Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | 13/2003 |
Số hiệu: | 10/2003/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | 05/03/2003 |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 11/02/2003 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 20/03/2003 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
CHÍNH PHỦ _________ Số: 10/2003/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2003 |
NGHỊ ĐỊNH
Về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc
các huyện Vĩnh Thuận,Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang
________________________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Thành lập xã Hòa Chánh thuộc huyện Vĩnh Thuận trên cơ sở 4.255,3 ha diện tích tự nhiên và 10.195 nhân khẩu của xã Vĩnh Hòa.
Địa giới hành chính xã Hòa Chánh : Đông giáp huyện Gò Quao; Tây giáp xã Vĩnh Hòa và huyện An Biên; Nam giáp xã Vĩnh Bình Bắc; Bắc giáp huyện Gò Quao.
Sau khi thành lập xã Hòa Chánh, xã Vĩnh Hòa còn lại 3.027,7 ha diện tích tự nhiên và 9.286 nhân khẩu.
2. Giao toàn bộ 3 ấp (Ba Hòn, Hòa Lập, Xà Ngách) thuộc xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương với 1.910,6 ha diện tích tự nhiên và 8.539 nhân khẩu về thị trấn Kiên Lương quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính chuyển giao 3 ấp của xã Dương Hòa về thị trấn Kiên Lương :
Thị trấn Kiên Lương có 21.410,6 ha diện tích tự nhiên và 29.925 nhân khẩu.
Xã Dương Hòa còn lại 4.235,4 ha diện tích tự nhiên và 6.123 nhân khẩu.
Thành lập xã Kiên Bình thuộc huyện Kiên Lương trên cơ sở 17.910,6 ha diện tích tự nhiên và 5.638 nhân khẩu của thị trấn Kiên Lương.
Địa giới hành chính xã Kiên Bình : Đông giáp huyện Hòn Đất; Tây giáp thị trấn Kiên Lương và xã Hoà Điền; Nam giáp xã Bình An; Bắc giáp xã Vĩnh Điều.
Sau khi thành lập xã Kiên Bình, thị trấn Kiên Lương còn lại 3.500 ha diện tích tự nhiên và 24.287 nhân khẩu.
Địa giới hành chính thị trấn Kiên Lương : Đông giáp xã Kiên Bình; Tây giáp Biển Đông; Nam giáp xã Bình An; Bắc giáp các xã Dương Hòa, Hòa Điền.
3. Thành lập thị trấn An Thới thuộc huyện Phú Quốc trên cơ sở 2.691 ha diện tích tự nhiên và 15.573 nhân khẩu của xã An Thới.
Địa giới hành chính thị trấn An Thới : Đông và Tây giáp Biển Đông; Nam giáp xã Hòn Thơm; Bắc giáp xã Dương Tơ.
4. Thành lập xã Hòn Thơm thuộc huyện Phú Quốc trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số còn lại của xã An Thới.
Xã Hòn Thơm có 571 ha diện tích tự nhiên và 2.076 nhân khẩu.
Địa giới hành chính xã Hòn Thơm : Đông, Tây và Nam giáp Biển Đông; Bắc giáp thị trấn An Thới.
5. Thành lập và Mỹ Phước thuộc huyện Hòn Đất trên cơ sở 4.279,89 ha diện tích tự nhiên và 6.384 nhân khẩu của xã Mỹ Lâm.
Địa giới hành chính xã Mỹ Phước : Đông giáp xã Mỹ Hiệp Sơn, huyện Tân Hiệp và thị xã Rạch Giá; Tây giáp xã Sóc Sơn và thị xã Rạch Giá; Nam giáp xã Mỹ Lâm; Bắc giáp xã Mỹ Hiệp Sơn.
Sau khi thành lập xã Mỹ Phước, xã Mỹ Lâm còn lại 3.988,47 ha diện tích tự nhiên và 16.039 nhân khẩu.
6. Thành lập phường Vĩnh Bảo thuộc thị xã Rạch Giá trên cơ sở 77,38 ha diện tích tự nhiên và 17.789 nhân khẩu của phường Vĩnh Lạc.
Địa giới hành chính phường Vĩnh Bảo : Đông giáp phường Vĩnh Hiệp; Tây giáp Biển Đông; Nam giáp phường Vĩnh Lạc; Bắc giáp phường Vĩnh Thanh Vân.
Sau khi thành lập phường Vĩnh Bảo, phường Vĩnh Lạc còn lại 174,62 ha diện tích tự nhiên và 16.002 nhân khẩu.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Mọi quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này ./.
Nơi nhận : | TM. CHÍNH PHỦ |
01 | Văn bản căn cứ |
Nghị định số 10/2003/NĐ-CP điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thị trấn các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá
In lược đồCơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số hiệu: | 10/2003/NĐ-CP |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày ban hành: | 11/02/2003 |
Hiệu lực: | 20/03/2003 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | 05/03/2003 |
Số công báo: | 13/2003 |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |