hieuluat

Nghị quyết 05/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:249&250 - 03/2012
    Số hiệu:05/NQ-CPNgày đăng công báo:11/03/2012
    Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:29/02/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:29/02/2012Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • CHÍNH PHỦ
    -------------------
    Số: 05/NQ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2012
     
     
    NGHỊ QUYẾT
    VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC HUYỆN HOẰNG HÓA, THIỆU HÓA, ĐÔNG SƠN VÀ QUẢNG XƯƠNG ĐỂ MỞ RỘNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ THANH HÓA VÀ THÀNH LẬP CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA
    --------------------
    CHÍNH PHỦ
     
     
    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa,
     
     
    QUYẾT NGHỊ:
     
     
    Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa như sau:
    1. Điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Hoằng Hóa, Thiệu Hóa, Đông Sơn và Quảng Xương để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa.
    Điều chỉnh 2.253,41 ha diện tích tự nhiên và 28.127 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã: Hoằng Anh, Hoằng Lý, Hoằng Long, Hoằng Quang, Hoằng Đại và thị trấn Tào Xuyên) của huyện Hoằng Hóa; 1.497,36 ha diện tích tự nhiên và 26.098 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Thiệu Vân) của huyện Thiệu Hóa; 2.400,34 ha diện tích tự nhiên và 31.761 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Hưng, Đông Vinh và thị trấn Nhồi) của huyện Đông Sơn; 2.736,15 ha diện tích tự nhiên và 37.308 nhân khẩu (bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của các xã Quảng Thịnh, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm và Quảng Cát) của huyện Quảng Xương về thành phố Thanh Hóa quản lý.
    2. Thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.
    a) Thành lập phường Tào Xuyên thuộc thành phố Thanh Hóa trên cơ sở nguyên trạng 275,82 ha diện tích tự nhiên và 5.842 nhân khẩu của thị trấn Tào Xuyên.
    - Phường Tào Xuyên có 275,82 ha diện tích tự nhiên và 5.842 nhân khẩu.
    - Địa giới hành chính phường Tào Xuyên: Đông giáp xã Hoằng Anh; Tây giáp phường Hàm Rồng; Nam giáp xã Hoằng Long; Bắc giáp xã Hoằng Lý.
    b) Thành lập phường An Hoạch thuộc thành phố Thanh Hóa trên cơ sở nguyên trạng 254,69 ha diện tích tự nhiên và 5.953 nhân khẩu của thị trấn Nhồi.
    - Phường An Hoạch có 254,69 ha diện tích tự nhiên và 5.953 nhân khẩu.
    - Địa giới hành chính phường An Hoạch: Đông giáp các phường Ngọc Trạo, Phú Sơn và Tân Sơn; Tây giáp các xã: Đông Tân và Đông Vinh; Nam giáp xã Đông Hưng; Bắc giáp phường Phú Sơn và xã Đông Tân.
    3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính các huyện để mở rộng địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa và thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.
    a) Thành phố Thanh Hóa có 14.677,07 ha diện tích tự nhiên và 393.294 nhân khẩu; có 37 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 14 phường: Hàm Rồng, Nam Ngạn, Đông Thọ, Trường Thi, Điện Biên, Phú Sơn, Tân Sơn, Lam Sơn, Đông Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Vệ, Tào Xuyên, An Hoạch và 23 xã: Đông Cương, Đông Hương, Đông Hải, Quảng Hưng, Quảng Thành, Quảng Thắng, Hoằng Lý, Hoằng Long, Hoằng Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại, Quảng Thịnh, Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Cát, Đông Lĩnh, Đông Tân, Đông Hưng, Đông Vinh, Thiệu Dương, Thiệu Khánh, Thiệu Vân.
    Địa giới hành chính thành phố Thanh Hóa: Đông giáp các huyện: Hoằng Hóa và Quảng Xương; Tây giáp các huyện: Đông Sơn và Thiệu Hóa; Nam giáp huyện Quảng Xương; Bắc giáp huyện Hoằng Hóa.
    b) Huyện Hoằng Hóa còn lại 20.219,59 ha diện tích tự nhiên, 221.613 nhân khẩu và 43 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 42 xã: Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Lương, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát, Hoằng Khê, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp, Hoằng Minh, Hoằng Đồng, Hoằng Vinh, Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Phúc, Hoằng Đức, Hoằng Hà, Hoằng Đạt, Hoằng Đạo, Hoằng Thắng, Hoằng Lộc, Hoàng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu, Hoằng Tân, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Phụ, Hoằng Hải, Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Trường và thị trấn Bút Sơn.
    c) Huyện Thiệu Hóa còn lại 16.068,38 ha diện tích tự nhiên, 152.782 nhân khẩu và 28 đơn vị hành chính, bao gồm 27 xã: Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Minh, Thiệu Tâm, Thiệu Viên, Thiệu Lý, Thiệu Vận, Thiệu Trung, Thiệu Đô, Thiệu Châu, Thiệu Tân, Thiệu Giao, Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Tiến, Thiệu Thành, Thiệu Công, Thiệu Phúc, Thiệu Phú, Thiệu Long, Thiệu Giang, Thiệu Duy, Thiệu Nguyên, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Quang và thị trấn Vạn Hà.
    d) Huyện Đông Sơn còn lại 8.240,68 ha diện tích tự nhiên, 74.217 nhân khẩu và 16 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 15 xã: Đông Hoàng, Đông Ninh, Đông Khê, Đông Hòa, Đông Yên, Đông Minh, Đông Thanh, Đông Tiến, Đông Anh, Đông Xuân, Đông Thịnh, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, Đông Quang và thị trấn Rừng Thông.
    đ) Huyện Quảng Xương còn lại 19.820 ha diện tích tự nhiên, 227.971 nhân khẩu và 36 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 35 xã: Quảng Tân, Quảng Trạch, Quảng Phong, Quảng Đức, Quảng Định, Quảng Nhân, Quảng Ninh, Quảng Bình, Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Long, Quảng Yên, Quảng Hòa, Quảng Lĩnh, Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Ngọc, Quảng Trường, Quảng Phúc, Quảng Vọng, Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Giao, Quảng Thọ, Quảng Châu, Quảng Vinh, Quảng Đại, Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Lợi, Quảng Nham, Quảng Thạch, Quảng Thái và thị trấn Quảng Xương.
    Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
    Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
     

     Nơi nhận:
    - Thủ tướng,các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
    - Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
    - HĐND, UBND tỉnh Thanh Hóa;
    - HĐND, UBND thành phố Thanh Hóa;
    - Ban Tổ chức Trung ương;
    - Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
    - Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
    - Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
    - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH, KTN, PL, TCCV, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, NC (5b).
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X