Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 865/NQ-UBTVQH14 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 10/01/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/02/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ Số: 865/NQ-UBTVQH14 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc thành lập thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
____________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 63/2014/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 680/TTr-CP ngày 26 tháng 12 năm 2019, Tòa án nhân dân tối cao tại Tờ trình số 08/TTr-TANDTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Tờ trình số 01/TTr-VKSTC ngày 03 tháng 01 năm 2020, Ủy ban Tư pháp tại văn bản số 2292/BC-UBTP14 ngày 06 tháng 01 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 2902/BC-UBPL14 ngày 07 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị xã Hòa Thành và các phường thuộc thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh
1. Thành lập thị xã Hòa Thành trên cơ sở toàn bộ 82,92 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 147.666 người của huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
Thị xã Hòa Thành giáp các huyện Châu Thành, Dương Minh Châu, Gò Dầu và thành phố Tây Ninh.
2. Thành lập các phường thuộc thị xã Hòa Thành:
a) Thành lập phường Long Hoa trên cơ sở toàn bộ 2,27 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 20.727 người của thị trấn Hòa Thành.
Phường Long Hoa giáp các phường Hiệp Tân, Long Thành Bắc, Long Thành Trung và thành phố Tây Ninh;
b) Thành lập phường Hiệp Tân trên cơ sở toàn bộ 6,52 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 19.822 người của xã Hiệp Tân.
Phường Hiệp Tân giáp phường Long Hoa, phường Long Thành Trung; huyện Châu Thành và thành phố Tây Ninh;
c) Thành lập phường Long Thành Bắc trên cơ sở toàn bộ 4,97 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 18.255 người của xã Long Thành Bắc.
Phường Long Thành Bắc giáp phường Long Hoa, phường Long Thành Trung, xã Trường Hòa, xã Trường Tây; huyện Dương Minh Châu và thành phố Tây Ninh;
d) Thành lập phường Long Thành Trung trên cơ sở toàn bộ 9,66 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 20.778 người của xã Long Thành Trung.
Phường Long Thành Trung giáp các phường Hiệp Tân, Long Hoa, Long Thành Bắc, xã Long Thành Nam, xã Trường Tây và huyện Châu Thành.
3. Sau khi thành lập thị xã Hòa Thành và các phường thuộc thị xã Hòa Thành, thị xã Hòa Thành có 08 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 04 phường: Hiệp Tân, Long Hoa, Long Thành Bắc, Long Thành Trung và 04 xã: Long Thành Nam, Trường Đông, Trường Hòa, Trường Tây.
Điều 2. Thành lập thị xã Trảng Bàng và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã để thành lập các phường, xã thuộc thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
1. Thành lập thị xã Trảng Bàng trên cơ sở toàn bộ 340,14 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 161.831 người của huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Thị xã Trảng Bàng giáp các huyện Bến Cầu, Dương Minh Châu, Gò Dầu; tỉnh Bình Dương, tỉnh Long An, Thành phố Hồ Chí Minh và Vương quốc Campuchia.
2. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã để thành lập các phường, xã thuộc thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh:
a) Thành lập phường Trảng Bàng trên cơ sở toàn bộ 3,64 km2 diện tích tự nhiên, 14.787 người của thị trấn Trảng Bàng và 3,00 km2 diện tích tự nhiên, 2.964 người của xã Gia Lộc. Sau khi thành lập, phường Trảng Bàng có 6,64 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 17.751 người.
Phường Trảng Bàng giáp các phường An Hòa, An Tịnh và Gia Lộc;
b) Thành lập phường Gia Lộc trên cơ sở toàn bộ 27,25 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 17.390 người của xã Gia Lộc sau khi điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính quy định tại điểm a khoản này.
Phường Gia Lộc giáp các phường An Hòa, An Tịnh, Gia Bình, Lộc Hưng, Trảng Bàng, xã Đôn Thuận; huyện Gò Dầu;
c) Thành lập phường An Hòa trên cơ sở toàn bộ 30,23 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 21.106 người của xã An Hòa.
Phường An Hòa giáp các phường An Tịnh, Gia Bình, Gia Lộc, Trảng Bàng, xã Phước Bình, xã Phước Chỉ và tỉnh Long An;
d) Thành lập phường Gia Bình trên cơ sở toàn bộ 12,01 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 11.524 người của xã Gia Bình.
Phường Gia Bình giáp phường An Hòa, phường Gia Lộc; huyện Gò Dầu;
đ) Thành lập phường An Tịnh trên cơ sở toàn bộ 33,29 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 27.291 người của xã An Tịnh.
Phường An Tịnh giáp các phường An Hòa, Gia Lộc, Lộc Hưng, Trảng Bàng; tỉnh Long An và thành phố Hồ Chí Minh;
e) Thành lập phường Lộc Hưng trên cơ sở toàn bộ 45,15 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 18.639 người của xã Lộc Hưng.
Phường Lộc Hưng giáp các phường An Tịnh, Gia Lộc, xã Đôn Thuận, xã Hưng Thuận và thành phố Hồ Chí Minh;
g) Thành lập xã Phước Bình trên cơ sở nhập toàn bộ 21,43 diện tích tự nhiên, 10.243 người của xã Bình Thạnh và toàn bộ 13,22 diện tích tự nhiên, 6.011 người của xã Phước Lưu. Sau khi thành lập, xã Phước Bình có 34,65 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 16.254 người.
Xã Phước Bình giáp phường An Hòa, xã Phước Chi; huyện Bến Cầu, huyện Gò Dầu và Vương Quốc Campuchia.
3. Sau khi thành lập thị xã Trảng Bàng và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã để thành lập các phường, xã thuộc thị xã Trảng Bàng, thị xã Trảng Bàng có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường: An Hòa, An Tịnh, Gia Bình, Gia Lộc, Lộc Hưng, Trảng Bàng và 04 xã: Đôn Thuận, Hưng Thuận, Phước Bình, Phước Chỉ.
Điều 3. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh và Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
1. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh:
a) Thành lập Tòa án nhân dân thị xã Hòa Thành trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh;
b) Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thị xã Hòa Thành trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
2. Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh:
a) Thành lập Tòa án nhân dân thị xã Trảng Bàng trên cơ sở kế thừa Tòa án nhân dân huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
b) Thành lập Viện kiểm sát nhân dân thị xã Trảng Bàng trên cơ sở kế thừa Viện kiểm sát nhân dân huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Hiệu Iực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Tây Ninh có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 06 huyện, 01 thành phố và 02 thị xã; 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 71 xã, 17 phường, 06 thị trấn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, quyết định biên chế, số lượng Thẩm phán, Kiểm sát viên, công chức khác và người lao động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Hòa Thành, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Số hiệu: | 865/NQ-UBTVQH14 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Ngày ban hành: | 10/01/2020 |
Hiệu lực: | 01/02/2020 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |