hieuluat

Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sử dụng văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nam Định

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nam ĐịnhSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:05/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đình Nghị
    Ngày ban hành:16/03/2016Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:26/03/2016Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH
    NAM ĐỊNH
    --------
    Số: 05/2016/QĐ-UBND
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    ---------------
    Nam Định, ngày 16 tháng 03 năm 2016
     
    QUYẾT ĐỊNH
    BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TRAO ĐỔI VÀ SỬ DỤNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
     TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH
    ---------------------------
    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
    Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
    Căn cứ Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
    Căn cứ Luật Giao dịch điện t ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
    Căn cứ Nghị định số 26/2007/ND-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phquy định về chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chký số;
    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phvề việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
    Căn cứ Nghị định s106/2011/ND-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính ph sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định về chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tvề chký số và dịch vụ chứng thực ch ký s;
    Xét đề nghị của Giám đốc SThông tin và Truyền thông tại Tờ trình s 87/TTr-STTTT ngày 01 tháng 03 năm 2015; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bn số 18/BC-STP ngày 24/02/2016,
     
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc trao đổi và sdụng, văn bn điện tử trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nam Định.
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktừ ngày ký.
    Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các S, Ban, Ngành của tỉnh; Chtịch y ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

     Nơi nhận:
    - NĐiều 3;
    - Bộ Thông tin và Truyền thông;
    - Cục kiểm tra văn bản-B Tư pháp;
    - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
    - Chtịch, các PTC UBND tỉnh;
    - LĐVP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH-HDND, UBND tỉnh;
    - Cổng thông tin điện t tnh; Công báo tỉnh;
    - Lưu: VP1, VP5
    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH





    Phạm Đình Nghị
    QUY ĐỊNH
    VỀ VIỆC TRAO ĐỔI VÀ SỬ DỤNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
     TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH
    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016
    của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
     
    Chương I
    CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
    Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
    1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về việc trao đổi và sử dụng văn bn điện tử trong quản lý và điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định.
    2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định; các cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là cán bộ) trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định và các đơn vị trực thuộc các cơ quan này.
    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    1. Thông điệp dliệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu tr bằng phương tiện điện t (Khon 12, Điều 4, Luật Giao dịch Điện t ngày 29/11/2005).
    2. Văn bản điện t là văn bn được thhiện dưới dạng thông điệp dliệu (Khon 8, Điều 3, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP).
    3. Trao đổi văn bn điện tlà việc sdụng giải pháp, thiết bị công nghệ thông tin để gửi, nhận văn bản điện t qua môi trường mạng.
    4. Hồ sơ điện tHồ sơ được thhiện dưới dạng thông điệp dliệu.
    Điều 3. Các hệ thống thông tin phục vụ trao đi văn bản điện tử
    Các hệ thống thông tin phục vụ trao đổi và sdụng văn bn điện t, hồ sơ điện tgồm:
    1. Hệ thống thư điện tcông vụ của UBND tỉnh;
    2. Hệ thống quản lý văn bn và điều hành (QLVB&ĐH) của các cơ quan, đơn vị;
    3. Hệ thống "Một cửa điện tử” của các cơ quan, đơn vị.
     
    Chương II
    THỰC HIỆN TRAO ĐỔI VÀ SỬ DỤNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
    Điều 4. Gửi, nhận văn bản điện tử
    1. Tất cả các văn bn của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tnh Nam Định được gửi, nhận dưới dạng văn bn điện t, trừ văn bn mật, tuyệt mật, tối mật.
    2. Các văn bn điện tử được gửi thêm bn giấy gồm:
    a) Văn bn quy phạm pháp luật;
    b) Các loại văn bn thuộc khon 1 Điều này nhưng bên gửi và bên nhận không có đủ điều kiện kỹ thuật cho phép để gửi nhận dưới dạng văn bn điện t;
    c) Văn bn, hồ sơ, tài liệu có quy định phải gửi bản giấy;
    d) Văn bn gửi cho cá nhân đthực hiện.
    Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản trong gửi, nhận văn bản điện t
    1. Văn bn điện tphù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị pháp lý tương đương với văn bn giấy trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước.
    2. Văn bn điện t gửi đến cơ quan nhà nước không nht thiết phi sdụng chký điện tnếu văn bn đó có thông tin về người gửi, bảo đảm tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn của văn bản.
    Điều 6. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ điện tử tại bộ phận Một cửa
    1. Tiếp nhận, tạo lập và gửi hồ sơ điện tử
    Khi nhận được hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện t, cán bộ tiếp nhận và trả kết qucó trách nhiệm kiểm tra giá trị pháp lý của hồ sơ, nếu đảm bảo, tiến hành tạo lập hồ sơ điện ttrong phần mềm “Một cửa điện tử” đ gii quyết hoặc gửi hồ sơ điện tử cho các đơn vị giải quyết liên thông theo quy định.
    2. Xlý hồ sơ điện t
    Việc xlý hồ sơ điện tử được thực hiện theo quy trình như đối với xử lý hồ sơ giấy.
    3. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm xây dựng quy trình, quy định chi tiết việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thtục hành chính điện tử của cơ quan mình.
    Điều 7. Gửi, nhận văn bn điện tqua hệ thng thư điện tử công vụ của tỉnh
    1. Sdụng hộp thư điện tcông vụ của cơ quan nhà nước
    a) Hộp thư điện tcông vụ của cơ quan nhà nước được sử dụng cho việc gửi, nhận văn bn điện tử.
    b) Th trưởng cơ quan giao cho văn thư quản lý hộp thư điện tcông vụ của cơ quan. Văn thư quản lý, bảo mật hộp thư điện tcông vụ và chịu trách nhiệm về hoạt động ca hộp thư điện tng vụ của cơ quan.
    2. Sdụng hộp thư điện tcông vụ của cá nhân
    a) Cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hợp đồng trong các cơ quan nhà nước sdụng hộp thư điện ttrong hệ thống thư điện tcông vụ tỉnh Nam Định được cấp đ trao đổing việc chuyên môn.
    b) Cán bộ, công chức, viên chức và nhân viên hợp đồng phi qun lý, bo mật hộp thư điện t công vụ và chịu trách nhiệm về hoạt động của hộp thư điện t công vụ của mình.
    Điều 8. Gửi, nhận văn bn điện tử qua Phần mềm QLVB&ĐH
    1. Các cơ quan nhà nước phải ưu tiên sdụng Phần mềm QLVB&ĐH đgửi, nhận văn bn điện tử trong nội bộ cơ quan và giữa cơ quan nhà nước với nhau.
    2. Văn thư chịu trách nhiệm về giá trị pháp lý của văn bản điện tđến và đi gn trong phn mềm QLVB&ĐH của cơ quan.
    3. Văn bn điện tử được trao đổi trong nội bộ cơ quan nhà nước qua Phần mềm QLVB&ĐH không phải gi kèm bản giấy.
    4. Ý kiến chỉ đạo, điều hành và các thông điệp dữ liệu đính kèm được trao đổi trên Phần mềm QLVB&ĐHQ có giá trị tương đương với ý kiến được ghi trên văn bn giấy thông thường.
    5. Cơ quan, tchức hoặc cá nhân được giao quản lý, vận hành Phần mềm QLVB&ĐH của các cơ quan nhà nước không được can thiệp, làm thay đổi hoặc sai lệch giá trị pháp lý, tính toàn vẹn và bảo mật của văn bn điện tđược trao đổi trên hệ thng này.
     
    Chương III
    ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN
    Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện t
    1. Phát tán thư rác và virus vào mạng.
    2. Truy cập trái phép vào hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đthực hiện các hành vi vi phạm pháp luật và quy định của Nhà nước.
    3. Tạo ra thông điệp dliệu trong việc gửi, nhận văn bn điện t nhm thực hiện hành vi trái pháp luật.
    4. Cn trhoặc ngăn chặn trái phép quy trình truyền, gửi và nhận văn bản điện t.
    5. Thay đổi, xóa, hủy, sao chụp, tiết lộ, hiển thị, di chuyn trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung của văn bản điện t.
    6. Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ trong gửi, nhận văn bn điện t.
    7. Các văn bản thuộc loại mật, tối mật, tuyệt mật được qun lý riêng, tuyệt đối không được thực hiện gửi, nhận văn bn điện t.
    8. Dự tho, lưu giữ trên máy tính và thiết bị điện tcó kết nối mạng tin học (LAN, WAN, Internet) các văn bn, tài liệu, số liệu thuộc bí mật nhà nước.
    Điu 10. Trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin
    1. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước có trách nhiệm đm bo an toàn thông tin ca đơn vị mình. Đảm bo các hệ thống thông tin của cơ quan hoạt động an toàn trong mọi tình huống.
    2. Cơ quan nhà nước phải xây dựng nội quy bảo đm an toàn thông tin của cơ quan mình; có cán bộ phụ trách quản lý an toàn thông tin; áp dụng, hướng dn và kim tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đm cho hệ thống thông tin trên mạng đáp ứng các tiêu chun, quy chun kthuật về an toàn thông tin.
    Điều 11. Trách nhiệm gii quyết và khắc phục sự cố an toàn thông tin
    1. Cơ quan nhà nước có hạ tầng kthuật bị sự c:
    a) Phi áp dụng mọi biện pháp đ khc phục và hạn chế thiệt hại do sự cố xảy ra, lập biên bn báo cáo kịp thời cho S Thông tin & Truyền thông và cho cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp;
    b) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan chức năng tham gia khc phục sự cố và thực hiện theo đúng hướng dn.
    2. Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp:
    a) Tùy theo mức độ của sự cố, hướng dn hoặc ccán bộ có thm quyền đến cơ s đhướng dn, giúp đỡ khắc phục sự cố;
    b) Huy động các phương tiện cần thiết để khc phục sự c.
    3. Sở Thông tin và Truyền thông:
    a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác an toàn, an ninh thông tin cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn;
    b) Tham gia khc phục sự cố, điều tra nguyên nhân sự cố, kiến nghị cơ quan về gii pháp xử lý và khắc phục sự c.
     
    Chương IV
    TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    Điều 12. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông
    1. Ch trì phối hợp với các cơ quan liên quan tchức trin khai thực hiện Quyết định này.
    2. Tổ chức triển khai công tác vận động, tuyên truyền sdụng hệ thống văn bn điện ttrong hoạt động của cơ quan nhà nước.
    3. Hàng năm tổng kết, đánh giá và báo cáo Chtịch UBND tỉnh việc thực hiện quy định này ca các cơ quan nhà nước tỉnh Nam Định.
    Điều 13. Trách nhiệm của th trưng các quan nhà nước
    1. Th trưởng cơ quan nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong cơ quan mình đthực hiện trao đổi và sử dụng văn bn điện tử, hồ sơ điện t; xlý công việc, sdụng văn bản điện tthay thế văn bn giấy trong qun lý, điều hành và trao đổi thông tin.
    2. Chỉ đạo việc thiết lập cơ sở dliệu văn bn điện tử của cơ quan.
    3. Quyết định phân công cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin qun trị hệ thống các phần mềm của đơn vị.
    Điều 14. Điều khoản thi hành
    Trong quá trình tchức thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mc, các đơn vị, địa phương phn ánh với SThông tin và Truyền thông đ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, b sung Quy đnh cho phù hợp./.
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 31/2004/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 03/12/2004 Hiệu lực: 01/04/2005 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 15/02/2007 Hiệu lực: 14/03/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 106/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 23/11/2011 Hiệu lực: 01/02/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 05/2016/QĐ-UBND sử dụng văn bản điện tử trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Nam Định

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
    Số hiệu:05/2016/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/03/2016
    Hiệu lực:26/03/2016
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Phạm Đình Nghị
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X