hieuluat

Quyết định 07/QĐ-TTg Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủSố công báo:25&26 - 01/2008
    Số hiệu:07/QĐ-TTgNgày đăng công báo:11/01/2008
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:04/01/2008Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:04/01/2008Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Số: 07/QĐ-TTg

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2008

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính

    trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

     

    THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

     

    Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

    Căn cứ Nghị quyết số 53/2007/NQ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;

    Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;

    Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

    Điều 2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của cơ quan mình cho phù hợp với Kế hoạch này.

    Điều 3. Chấm dứt hoạt động của Ban Điều hành Đề án và Tổ Thư ký giúp việc Ban Điều hành Đề án quy định tại điểm 4 mục IV Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 phê duyệt kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

    Điều 4. Văn phòng Chính phủ đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Kế hoạch này.

    Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.

    Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

    - Văn phòng Chủ tịch nước;

    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

    - Văn phòng Quốc hội;

    - Toà án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

    - Thành viên BĐH và Tổ thư ký Đề án 30;

    - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,

    Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

    các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: Văn thư, CCHC (5b). Hà

    THỦ TƯỚNG

     

     

     

     

     

     

    (đã ký)

     

     

     

     

     

    Nguyễn Tấn Dũng

     

     

     


    Phụ lục I

    TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

    ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Vị trí, chức năng

    - Là tổ chức độc lập do Thủ tướng Chính phủ thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

    - Chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Thủ tướng Chính phủ và được sử dụng con dấu của Văn phòng Chính phủ.

    - Quản lý và điều phối việc thống kê các thủ tục giữa các Bộ và các tỉnh, thành.

    - Thiết lập một cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên internet.

    - Thu thập thông tin liên quan đến việc rà soát thủ tục hành chính từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan.

    - Rà soát và đưa ra kiến nghị độc lập về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về các hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

    - Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ làm Tổ phó; 01 Phó Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính làm Tổ phó chuyên trách trực tiếp điều hành, tổ chức công việc của Tổ công tác.

    - Nhân sự chuyên trách khoảng 20 người, có trình độ chuyên môn về  luật, kinh tế; nòng cốt là nhóm cán bộ theo dõi cải cách thủ tục hành chính của Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ và trưng tập một số cán bộ từ một số Vụ chức năng của Văn phòng Chính phủ, làm việc chuyên trách trong suốt thời hạn thực hiện Kế hoạch.

    - Tổ công tác chuyên trách được quyền huy động các chuyên gia quản lý, các nhà khoa học trong nước tham gia vào quá trình rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (khoảng 50 người) theo hình thức hợp đồng. Nhiệm vụ cụ thể do lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách giao.

    3. Trách nhiệm

    - Tập hợp, thống kê toàn bộ thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo mẫu chuẩn do Tổ công tác chuyên trách xây dựng.

    - Rà soát độc lập các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính sau khi các Bộ, địa phương đã tiến hành rà soát.

    - Kiến nghị lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bãi bỏ, huy bỏ hoặc đơn giản hóa các thủ tục mà các bộ, địa phương không chứng minh được là hợp pháp, cần thiết và thân thiện với người dân và doanh nghiệp.

    - Hướng dẫn các Bộ, địa phương thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo quy định.

    - Tập huấn cho cán bộ giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thể chế và các Bộ, địa phương để tổ chức thực hiện Đề án 30.

    - Thu thập thông tin cần thiết cho cải cách thủ tục hành chính từ các Bộ, tỉnh, thành, cộng đồng doanh nghiệp, công dân.

    - Tham vấn các hiệp hội và đảm bảo tính minh bạch của quá trình rà soát thủ tục hành chính.

    - Tạo cơ sở dữ liệu điện tử hoàn chỉnh về các thủ tục hành chính.

    - Nhập và quản lý dữ liệu trên phần mềm điện tử máy xén thủ tục hành chính.

    - Tổ chức các hoạt động hỗ trợ của các nhà tài trợ.

    - Xây dựng kiến nghị về đơn giản hoá thủ tục hành chính, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    - Huy động sự tham gia tích cực của doanh nghiệp, hiệp hội và cá nhân vào quá trình thực hiện Đề án 30.

    - Hướng dẫn và đào tạo các cơ quan nhà nước và hỗ trợ các cơ quan này tuân thủ kế hoạch cải cách thủ tục hành chính.

    - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ về tiến độ thực hiện Đề án theo kế hoạch đã được phê duyệt.

    - Thông báo cho cá nhân, tổ chức và khuyến khích họ tham gia đóng góp cho quá trình cải cách thủ tục hành chính.

    - Tổ chức hội thảo, thuyết trình, họp, v.v... để tham vấn ý kiến.

    - Công bố các quy định và thông tin trên internet.

    - Thu thập ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính.

    - Thiết lập và duy trì trang web cải cách thủ tục hành chính.

    - Chuẩn bị cơ sở dữ liệu điện tử về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    - Xây dựng các biểu mẫu và hướng dẫn các Bộ, địa phương, cá nhân, tổ chức trong việc rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai.

    4. Quan hệ công tác

    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Tổ công tác chuyên trách.

    - Tổ công tác chuyên trách điều phối, thu thập thông tin từ các bộ, địa phương và chịu trách nhiệm rà soát thủ tục hành chính và kiến nghị độc lập lên Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    - Đại diện Tổ công tác chuyên trách báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả hoạt động ít nhất 2 lần/tháng.

    - Đại diện Tổ công tác chuyên trách họp 1 tuần một lần với bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

    - Văn phòng làm việc của Tổ công tác chuyên trách nằm trong Văn phòng Chính phủ.

    - Nhân viên Tổ công tác chuyên trách chịu trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách.

    - Tổ công tác chuyên trách được chia thành các nhóm phụ trách một Bộ, địa phương hoặc một nhóm các Bộ, địa phương cụ thể.

    - Lãnh đạo của Tổ công tác chuyên trách hoặc đại diện nhóm công tác của Tổ công tác sẽ trao đổi, làm việc  trực tiếp, thường xuyên với Tổ trưởng và nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương để đảm bảo các biểu mẫu được điền kịp thời và hiệu quả.

    - Nhân viên Tổ công tác chuyên trách có thể hỗ trợ các Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của các Bộ, địa phương và nhân viên của bộ phận thư ký giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc rà soát nếu được lãnh đạo Tổ công tác chuyên trách đồng ý.

    - Nhân viên Tổ công tác chuyên trách tiến hành tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành của Chính phủ hoặc phi Chính phủ theo yêu cầu công tác.

    5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

    - Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương trong ngành liên quan.

    - Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học. Đã áp dụng các phương pháp đó trong thực tế.

    - Kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

    - Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý nhà nước, các vấn đề về quản lý hành chính công và hệ thống pháp lý. Có khả năng liên hệ với các bộ phận khác của Chính phủ, khối tư nhân, học giả trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính.

    - Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

    - Kỹ năng báo cáo tốt.

    - Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

    - Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới.

    - Tính linh hoạt và thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

    - Chứng tỏ hoặc biểu thị được quyết tâm thực hiện Đề án 30 và các mục tiêu của Đề án.


    Phụ lục II

    HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

    ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Vị trí, chức năng

    - Là tổ chức tư vấn của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, do Thủ tướng Chính phủ thành lập, hoạt động trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

    - Đại diện cho khối doanh nghiệp, các nhà khoa học, hiệp hội để phản biện và đóng góp ý kiến kịp thời và hiệu quả cho cải cách thủ tục hành chính.

    - Cung cấp thông tin phù hợp, kịp thời và cho ý kiến về tính hợp pháp, cần thiết và tính đơn giản của các thủ tục hành chính.

    2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

    a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ làm Chủ tịch Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính; chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Hội đồng.

    - Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính Văn phòng Chính phủ là Ủy viên.

    - 10 đến 15 đại diện của khối doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài, viện nghiên cứu, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, một số Phòng Thương mại nước ngoài, chuyên gia có uy tín, học giả và các bên tham gia khác.

    b) Tổ Thư ký

    Vụ Cải cách hành chính, Văn phòng Chính phủ bố trí một nhóm chuyên chuyên viên làm nhiệm vụ Thư ký giúp việc Hội đồng, do một lãnh đạo Vụ Cải cách hành chính làm Tổ trưởng.

    3. Trách nhiệm

    a) Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    - Phát hiện các thủ tục còn chưa được thống kê đầy đủ và các lĩnh vực ưu tiên để xem xét.

    - Cung cấp bằng chứng thực tế về các thủ tục gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của nhân dân.

    - Giám sát, tư vấn việc cải cách thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

    - Quảng bá các mục tiêu của cải cách thủ tục hành chính và tăng cường mức độ tham gia của khối doanh nghiệp và nhân dân.

    b) Tổ Thư ký

    - Hàng ngày hợp tác trực tiếp với Tổ công tác chuyên trách.

    - Trả lời cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về các thủ tục cụ thể.

    - Xác định vấn đề, các thủ tục ưu tiên cải cách.

    - Đảm bảo chất lượng cao trong hoạt động rà soát và điền vào biểu mẫu.

    - Kiến nghị lập và điều phối hoạt động của các nhóm công tác giúp việc Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

    - Báo cáo tiến độ thực hiện lên Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ công tác chuyên trách, giới truyền thông.

    - Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách thực hiện rà soát và đưa ra kiến nghị cải cách thủ tục hành chính.

    - Đảm bảo phản hồi kịp thời từ cộng đồng doanh nghiệp và người dân.

    - Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động chuyên gia làm việc bán thời gian từ các công ty tư nhân để tham gia rà soát các thủ tục hành chính.

    - Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách huy động sự hỗ trợ của các nhà tài trợ.

    - Hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách xây dựng danh sách chuyên gia giỏi trong nước có khả năng tham gia.

    4. Quan hệ công tác

    - Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính họp mỗi tháng 1 lần (tối thiểu) để thảo luận tiến độ và các vấn đề cần giải quyết.

    - Tổ trưởng Tổ thư ký báo cáo tiến độ thực hiện và vấn đề cần giải quyết lên Hội đồng.

    - Tổ trưởng Tổ Thư ký họp 1 lần/tuần với đại diện Tổ công tác chuyên trách để thảo luận về các vấn đề cần giải quyết.

    - Nhân viên Tổ Thư ký có trách nhiệm hợp tác với nhân viên Tổ công tác chuyên trách trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

    - Nhân viên Tổ Thư ký chịu trách nhiệm báo cáo Tổ trưởng Thư ký (hoặc người được chỉ định bởi Tổ trưởng).

    - Tổ Thư ký  làm việc cùng Văn phòng với Tổ công tác chuyên trách.

    - Tổ trưởng Tổ Thư ký xây dựng danh sách các nhóm công tác thích hợp bao gồm các chuyên gia cho giai đoạn rà soát.

    - Nhân viên Tổ Thư ký có thể trợ giúp nhân viên Tổ công tác chuyên trách nếu được sự đồng ý của Tổ trưởng Tổ thư ký.

    - Nhân viên Tổ Thư ký tham vấn độc lập với các hiệp hội chuyên ngành  theo yêu cầu.

    5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

    - Bằng đại học hành chính công, luật, kinh tế hoặc tương đương.

    - Kỹ năng phân tích tốt, bao gồm kinh nghiệm sử dụng các phương pháp kinh tế học.

    - Kinh nghiệm làm việc với các cơ quan hành chính.

    - Kinh nghiệm quốc tế về cải cách tại các nước trong khu vực.

    - Hiểu biết sâu sắc về khối doanh nghiệp nhà nước và khu vực tư nhân.

    - Kiến thức chung tốt về hệ thống quản lý hành chính và hệ thống pháp luật.

    - Kỹ năng tương tác tốt; có khả năng làm việc với cơ quan hành chính nhà nước, nhân viên Tổ công tác chuyên trách, khối tư nhân, học giả.

    - Kỹ năng truyền đạt tốt, kỹ năng soạn thảo tốt các văn bản chính xác, dễ hiểu và thu hút người đọc.

    - Kỹ năng tiếng Anh tốt.

    - Khả năng vi tính tốt, bao gồm xử lý văn bản, đồ thị và internet.

    - Khả năng học hỏi, ứng dụng các giải pháp mang tính sáng tạo, mới, có tính linh hoạt, thích nghi cao theo yêu cầu công việc.

    - Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách.


    Phụ lục III

    TỔ CÔNG TÁC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 30 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg

    ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    1. Vị trí, chức năng

    - Là tổ chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập, làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010), đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Sử dụng mẫu biểu và các hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, thu thập số liệu thống kê đầy đủ của tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý và cung cấp cho Tổ công tác chuyên trách.

    - Rà soát tất cả các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thuộc thẩm quyền, phạm vi quản lý theo mẫu biểu và hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách; đưa ra kiến nghị hủy bỏ, sửa đổi, đơn giản hóa hoặc giữ nguyên các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính với Tổ công tác chuyên trách.

    2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính tại Bộ, ngành, địa phương mình.

    - Tổ công tác thực hiện Đề án 30: Tổ trưởng do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bổ nhiệm; có từ 04 đến 08 cán bộ (chuyên gia kinh tế, luật và các lĩnh vực khác) sẽ được trưng tập từ các đơn vị chức năng của Bộ, ngành, địa phương; làm việc chuyên trách trong thời hạn 3 năm (2008 - 2010).

    3. Trách nhiệm

    - Điền vào các mẫu biểu và nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu điện tử.

    - Chuyển danh sách toàn bộ các thủ tục thuộc thẩm quyền và đính kèm tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai, vấn đề phí, lệ phí.

    - Tạo sự phối hợp nội bộ tốt với các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm nhập dữ liệu.

    - Đảm bảo các chuyên viên kỹ thuật của Bộ, địa phương cung cấp các dữ liệu thích hợp hiệu quả và kịp thời.

    - Rà soát tất cả các thủ tục hành chính liên quan và đưa ra kiến nghị dựa trên các mẫu biểu.

    - Xác định vấn đề và thủ tục ưu tiên.

    - Đảm bảo chất lượng cao trong rà soát dưới mẫu biểu theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

    - Tham gia các khóa đào tạo của Tổ công tác chuyên trách.

    - Trao đổi thường xuyên với Tổ công tác chuyên trách.

    - Đảm bảo phản hồi kịp thời và đáp ứng các yêu cầu về thời hạn của Tổ công tác chuyên trách.

    - Đảm bảo tính minh bạch và sẵn sàng tham vấn với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác.

    - Đảm bảo chất lượng cao của các thông tin cung cấp trong các mẫu biểu thống kê và rà soát.

    - Đảm bảo luôn sẵn sàng hỗ trợ Tổ công tác chuyên trách.

    4. Quan hệ công tác

    - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng về việc tham gia vào quá trình cải cách thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    - Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 báo cáo trực tiếp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Nhân viên Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trao đổi với Tổ công tác chuyên trách để được hỗ trợ và hướng dẫn.

    - Việc thực hiện quan hệ công tác với Tổ công tác chuyên trách chủ yếu thông qua một cán bộ đầu mối của Tổ công tác chuyên trách.

    - Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể tổ chức họp và tham vấn với cán bộ của Tổ công tác chuyên trách theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách hoặc khi cần.

    - Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có thể đề nghị Tổ công tác chuyên trách  tổ chức tham vấn các nhóm lợi ích liên quan.

    5. Kỹ năng và trình độ chuyên môn

    - Bằng đại học theo các chuyên ngành được đào tạo.

    - Kỹ năng phân tích tốt và có kiến thức về nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    - Có kinh nghiệm làm việc trong quản lý cải cách hành chính.

    - Kỹ năng giao tiếp tốt, có khả năng liên hệ với Tổ công tác chuyên trách và các bên tham gia khác của hệ thống cải cách hành chính.

    - Kỹ năng truyền đạt và báo cáo tốt.

    - Khả năng phản hồi nhanh và hiệu quả với các yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách.

    KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

    Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

     

    IA. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiểu đề án 3

     

    STTNội dung cThời gian

    bThời gian hoàn thànhI. Công tác chuẩn bị về tổ chức2

    Đáp ứng các điều kiện tiên quyết để bắt đầu đề án

    31.8.07

    15.2.08

     

     

    2.1

    Hoàn thành Kế hoạch thực hiện

    31.8.07

    30.11.07

    VPCP, VNCI

    Hoàn thành Kế hoạch HĐ trình TT

    2.2

    Soạn thảo Quyết định thực hiện đề án

    23.11.07

    30.11.07

    VPCP, VNCI

    Sẵn sàng trình Quyết định lên TT

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian

    bắt đầu

    Thời gian hoàn thành

    Cơ quan

    thực hiện

    Kết quả

    I. Công tác chuẩn bị về tổ chức

    2.31

    Xây dựng dự thảo Quyết định và Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010Phê chuẩn của Thủ tướng về Kế hoạch thực hiện (sau đây gọi tắt là Đề án 30).

    19/11/2007 (Thông báo số 6708/VPCP-CCHC ngày 19.11.07)30.11.07

    715/12/2007

    Văn phòng Chính phủTT

    Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án 30T

    22.4

    Đặt tên cho đề ánXây dựng dự thảo Quyết định thành lập Tổ công tác chuyên trách với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục I kèm theo.

    3015/121/2007

    315/012/20078

    Văn phòng Chính phủPCP*

    Lôgô và tên của cải cách được chọnQuyết định của Thủ tướng Chính phủ

    32.5

    Xây dựng dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính với chức năng, nhiệm vụ và thành phần được quy định tại Phụ lục II kèm theo..Quyết định về kinh phí và triển khai kế hoạch Tài chính

    3015/112/2007

    3130/012/20078

    VPCP, VNCIVăn phòng Chính phủ

    Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

    24.6

    Xây dựng kế hoạch tài chính“Kế hoạch phát triển tổ chức tài trợ” phục vụ cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

    715/12/2007

    315/012/20078

    Văn phòng Chính phủVPCP, VNCI

    Cam kết hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của các nhà tài trợ trong và ngoài nước.Danh sách các tài trợ, Sơ đồ tổ chức các tài trợ

    5

    Chuẩn bị các điều kiện vật chất cho hoạt động của Tổ công tác chuyên trách, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.

    15/01/2008

    15/02/2008

    Văn phòng Chính phủ phối hợp với Tổ công tác chuyên trách

    Văn phòng làm việc, điện thoại, máy vi tính, mạng LAN và các trang thiết bị văn phòng cần thiết khác.

    3

    Chuẩn bị về mặt tổ chức

    23.11.07

    28.3.08

     

     

    3.1

    Tổ công tác đặc biệt

    23.11.07

    28.3.08

     

     

    3.1.1

    Tổ công tác đặc biệt (TCTĐB) chính thức thành lập

    30.11.07

    7.12.07

    TT

    Quyết định của TT

    3.1.2

    Đảm bảo văn phòng làm việc cho 20 thành viên

    7.12.07

    21.12.07

    VPCP

    Chuyển vào vp làm việc

    3.1.3

    Đảm bảo/mua sắm trang thiết bị ITC cần thiết (máy vi tính, đường ĐT, v.v.)

    7.12.07

    1.2.08

    VPCP

    Lắp đặt mạng LAN và hơn 20 máy vi tính, 3 máy quét

    6

    Chuẩn bị về nhân sự: tuyểnlựa chọn và đào tạo nhân viêncán bộ cho Tổ công tác chuyên trách, đào tạo nhân viên.

    15/01/2008

    29/02/2008

    Tổ công tác chuyên trách

    Kiện tòan nhân sự của Tổ công tác chuyên trách hoàn chỉnh về bộ máy nhân sự.

    3.1.4

    Xây dựng bản mô tả công việc cho các thành viên TCTĐB

    23.11.07

    7.12.07

    TCTĐB

    Sơ đồ tổ chức

    3.1.5

    Chọn lựa và phỏng vấn các ứng viên cho TCTĐB

    4.2.08

    15.2.08

    TCTĐB

    Xem xét hơn 20 hồ sơ, chọn danh sách ngắn và phỏng vấn

    3.1.6

    Tuyển dụng các ứng viên đã lựa chọn làm nhân viên cố định của TCTĐB

    11.2.08

    15.2.08

    TCTĐB, VPCP

    Ký kết Hợp đồng LĐ

    3.1.7

    Chuẩn bị đào tạo cho nhân viên TCTĐB

    1.1.08

    18.1.08

    TCTĐB, VNCI

     

    Hoàn thành tài liệu đào tạo

    3.1.8

    Tiến hành đào tạo nhân viên TCTĐB (theo hình thức đào tạo chuyên viên đào tạo)

    25.2.08

    29.2.08

    TCTĐB, VNCI

     

    Tiến hành đào tạo

    7

    Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập các Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30. Chức năng, nhiệm vụ và thành phần của Tổ công tác này được quy định tại Phụ lục III kèm theo.

    15/01/2008

     

    29/02/2008

    Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Thành lập Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 và gửi danh sách thành viên Tổ công tác cho Tổ công tác chuyên trách

    3.1.89

      Lập bộ phận trợ giúp tại TCTĐBTổ công tác chuyên trách để giải đáp và trợ giúp các B, địa phươngcá nhân, tổ chức về các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Đề án 30.nhân dân

    215/02/2008

    29/02/2008

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

     

    Quảng cáo số ĐT trợ giúpThiết lập số điện thoại chuyên dùng.

    3.1.10

    Triển khai phương pháp tính toán chi phí/lợi ích (SCM)

    3.3.08

    28.3.08

    TCTĐB, VNCI

     

    Hoàn thành việc triển khai mẫu trên Excel

    3.2

    Hội đồng Tư vấn Cải cách Thủ tục Hành chính (HĐTV)

    7.12.07

    1.2.08

     

     

    3.2.1

    Soạn thảo Quyết định thành lập HĐTV (có thể nhập vào Quyết định thành lập TCTĐB)

    7.12.07

    11.1.08

    VPCP

    Trình dự thảo cuối cùng của Quyết định

    3.2.2

    Xác định các tổ chức và cá nhân là thành viên của HĐTV

    7.12.07

    14.12.07

    VPCP, TCTĐB, VNCI

    Trình danh sách

    3.2.3

    Thủ tướng ban hành Quyết định về HĐTV

    14.1.08

    18.1.08

    TT

    Thủ tướng phê duyệt Quyết định

    3.2.4

       Thành lập Ban thư ký HĐTV

    7.12.07

    1.2.08

    HĐTV, VNCI

    Bổ nhiệm Trưởng ban

    3.2.5

    Xác định các ứng viên cho nhân sự của HĐTV từ các thành viên của HĐTV

    7.12.07

    1.2.08

    HĐTV, VNCI

    Trưởng ban trình danh sách ứng viên

    3.3

    Phát triển kế hoạch Truyền thông và chiến lược Xây dựng thương hiệu

    30.11.07

    28.3.08

     

     

    3.3.1

        Tạo trang web của đề án

    30.11.07

    18.1.08

    TCTĐB

    Hoàn thành trang web và truy cập được

    3.3.29

        Phát Xây dựng và tổ chức thực hiện triển kế hoạch Ttruyền thông trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch (nội bộ và bên ngoài).

    3015/101/20078

    315/012/20078

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

    Nâng caoHoàn thành và trình KH Truyền thong nhận thức và thu hút sự quan tâm, tham gia của toàn xã hội

    3.4

    Phần mềm máy xén thủ tục hành chính (eGuillotine)

    30.11.07

    29.2.08

     

     

    103.4.1

      Mua sắm máy chủ và phần mềm chuyên dùnge-Guillotine, lắp đặt, điều chỉnh và chạy thử nghiệm và tập huấn cho cán bộnhân viên Tổ công tác chuyên trách về các sử dụng.

    3015/101/20078

    1130/13/2008

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

    Ký kết hợp đồng sử dụng e-GuillotineCó phần mềm chuyên dùng sẵn sàng phục vụ cho hoạt động thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    3.4.2

      Điều chỉnh và lắp đặt e-Guillotine

    14.1.08

    22.2.08

    TCTĐB, VNCI

    Phiên bản beta sẵn sang thử nghiệm trong môi trường thực tế

    3.4.3

      Thử nghiệm e-Guillotine

    18.2.08

    22.2.08

    TCTĐB

    TCTĐB duyệt các tính năng của e-Guillotine

    3.4.4

      Tập huấn cho nhân viên TCTĐB sử dụng e-Guillotine

    25.2.08

    29.2.08

    VNCI

    Tiến hành đào tạo

    3.4.5

      Công bố e-Guillotine           

    25.2.08

    29.2.08

    Bộ, TCTĐB

    e-Guillotine sẵn sang cho đề án sử dụng

    311.5

    Thiết lậpXây dựng Trang tin điện tử (website) của Tổ công tác chuyên trách để phục vụ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.Thành lập các nhóm CCHC cấp bộ

    15/01/200830.11.07

    30/3/20081.2.08

    Tổ công tác chuyên tráchBộ, TCTĐB

    Hìnhoàn thành Trang tin điện tử công khai trên mạng Internet để mọi người có thể truy cập đượcChỉ định Điều phối viên các nhóm CCHC.

     

    123.6

    Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang B, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

    Xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ của Tổ công tác chuyên trách và Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính phục vụ cho việc thống kê, rà soátThành lập các nhóm CCHC cấp tỉnh, thành thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    15/01/20081.2.08

    15/3/200831.11.08

    Tổ công tác chuyên tráchBộ, TCTĐB

    Gửi văn bản hướng dẫn cho các Bộ, ngành, địa phươngcơ quan ngang B cách thức Chỉ định Điều phối viên các nhóm CCHCtổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

    13

    Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của các Bộ, cơ quan ngang B, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho bộ phận giúp việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính, Tổ thư ký và các nhóm chuyên gia giúp việc cho Hội đồng.

    15/3/2008

    30/3/2008

    Tổ công tác chuyên trách

    Các chuyênhọc viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    14

    Mua sắm phần mềm, các trang thiết bị cần thiết và đào tạo cán bộ phục vụ cho việc công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thống nhất trên toàn quốc.

    01/10/2008

    31/12/2010

    Tổ công tác chuyên trách

    Công khai bộ cơ sở dữ liệu thống nhất trên toàn quốc về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

    4

    Hướng dẫn triển khai thực hiện phần mềm máy xén Thủ tục hành chính

    7.12.07

    14.3.08

     

     

    4.1

    Phát triển biểu mẫu 1, biểu mẫu 2 và biểu mẫu 3

    14.1.08

    22.2.08

    TCTĐB

    Hoàn thiện biểu mẫu 1, 2 và 3

    4.2

    Phát triển Phụ lục hướng dẫn cho Giai đoạn Kiểm kê

    7.12.07

    14.3.08

     

     

    4.2.1

    Phát triển cơ chế Kiểm soát Chất lượng

    18.1.08

    25.1.08

    TCTĐB, VNCI

    Hoàn thiện các bước quy trình

    4.2.2

    Chuẩn bị đào tạo cho các bộ

    4.1.08

    15.2.08

    TCTĐB, VNCI

    Tài liệu đào tạo được chuẩn bị

    4.2.3

    Phát triển các hướng dẫn cho các Bộ

    14.1.08

    22.2.08

    TCTĐB, VNCI

    Các hướng dẫn được chuẩn bị

    4.2.4

    Chuyển các hướng dẫn tới các Bộ

    3.3.08

    7.3.08

    TCTĐB, Bộ

    Các bộ nhận hướng dẫn

    4.2.5

    Tiến hành đào tạo cho 22 Bộ

    10.3.08

    14.3.08

    TCTĐB

    Tiến hành đào tạo

    4.3

    Họp với Thủ tướng và các bộ trưởng công bố đề án chính thức khởi động (tiếp theo là bài Thuyết trình về đề án)

    3.3.08

    7.3.08

     

    Tổ chức họp

    II. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các Bộ, cơ quan ngang B

    5153

    Các Bộ, cơ quan ngang bộcơ quan ngang B tiến hành Kiểmthống thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

    01/4/2008

    30/10/20089

    22 bBộ, cơ quan ngang B

    Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

    5.1

    Thực hiện các hoạt động giám sát tập trung cùng với các bộ nhằm gia tăng mức hưởng ứng

    10.3.08

    28.11.08

    TCTĐB

    Mức hưởng ứng tối đa và các Biểu mẫu chất lượng cao

    5.2

    Thu thập biểu mẫu 1

    10.3.08

    28.11.08

    TCTĐB

    Mức hưởng ứng tối đa và các Biểu mẫu chất lượng cao

    5164.3

    Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và  Đưa biểu mẫu 1 vào e-Guillotinenạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

    01/4/2008

    15/11/2008

    Tổ công tác chuyên tráchCTĐB

    Nhập biểu mâũ 1 vào e-GuillotineXây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    5.4

    Quản lý nội dung e-Guillotine (bổ sung/chỉnh sửa/bỏ theo nhu cầu)

    10.3.08

    12.12.08

    TCTĐB

    Bổ sung số lượng và chất lượng dữ liệu nhập vào e-Guillotine

    5.17

    CChuyển kết quả thống kê của các Bộ, cơ quan ngang Bcác kiểm kê lên HĐTV để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

    01/4/2008

    15/11/2008

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

    HDTV nhận các kiểm kê (hoặc có thể truy cập e-Guillotine trên internet)Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    15.8

    Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

    PPhối hợp với các B, cơ quan ngang B theo dõi các thủ tục/quy định còn thiếuxác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

    01/4/2008

    30/11/2008

    TCTĐB,ổ công tác chuyên trách;

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

    B22bB, cơ quan ngang B

    Các bộ bBổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

     

    5.7

    Thu thập/tiếp nhận ý kiến về các thủ tục/quy định còn thiếu

    1.4.08

    28.11.08

    TCTĐB

    Các kiểm kê được cập nhật

    5.8

    Xác minh các ý kiến

    1.4.08

    12.12.08

    TCTĐB

    Nội dung e-Guillotine có chất lượng cao

    5.9

    Hoàn thiện kiểm kê

    15.12.08

    31.12.08

    TCTĐB

    Kiểm kê sẵn sang được công bố

    5.10197

    Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.các kiểm kê trên trang web

    01/12/2008

    31/12/2008

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB

    Công bố kiểm kêkhai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    2085.11

    Tiếp tục cCập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chínhTCTĐB xem xét rà soát các biểu mẫu trong các kiểm kê và yêu cầu các bộ cung cấp thông tin cập nhật khi cần thiết (dựa trên xác định của mình và phản hổi của HĐTV) cho đến khi kết thúc Đề án 30.

     

    01/4/2008

    313/112/092010

    Tổ công tác chuyên trách phối hợp với 22 bộ, cơ quan ngang bộTCTĐB,HĐTV

    Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.Các bộ bổ sung các kiểm kê đầy đủ hơn

    III. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các Bộ, cơ quan ngang B

    21

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính xác định các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

    1701/032/2008

    0115/123/2008

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

    Danh sách các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính cần ưu tiên rà soát trước.

    22

     

     

     

     

     

    Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, Ccác Bộ, cơ quan ngang Bộ tiến hành Rrà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    051/5411/2008

    31/12/2009

    22 bBộ, cơ quan ngang B

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

    6.1

    Xây dựng Phụ lục Hướng dẫn cho Giai đoạn Rà soát

    5.5.08

    27.6.08

     

     

    23206.1.1

    Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng. Xây dựng cơ chế Kiểm soát Chất lượng

    051/511/20085.5.08

    2830/81/20100930.5.08

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

    Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.Sửa đổi và hoàn thiện các bước quy trình

    2416.1.2

    Chuyển kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bđểcho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này. Chuẩn bị đào tạo cho các bộ

    01/411/20085.5.08

    1430/101/20100830.5.08

    Tổ công tác chuyên tráchTCTĐB, VNCI

    Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.Chuẩn bị tài liệu đào tạo

    252

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

    01/411/2008

    28/02/2010

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn;

    Đánh giá kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang B.

    2636.1.3

    Trên cơ sở kết quả rà soát của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị để sửa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ, bãi bỏ nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính. Tiến hành đào tạo cho 22 bộ

    01/411/20082.6.08

    2830/86/20100927.6.08

    Tổ công tác chuyên trách

    TCTĐB

    Báo cáo kết quả rà soát  thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009 và tháng 6/2010Tiến hành đào tạo

    27

    Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền.

    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của các Bộ, cơ quan ngang B.

    01/6/2009

    31/12/2010

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    28

    Công bố Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    01/6/2009

    30/8/2010

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

    29

    Xây dựng dự thảo và trình thông qua văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đối với các kiến nghị thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dùng một văn bản để sửa đổi nhiều văn bản khác.

    01/6/2009

    31/12/2010

    Văn phòng Chính phủ;

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    30

    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc thẩm quyền ban hành.

    01/6/2009

    31/12/2010

    Bộ, cơ quan ngang B

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    IV. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

    31

    Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    01/4/2008

    30/5/2008

    Tổ công tác chuyên trách

    Gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

    32

    Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

     

    01/6/2008

    30/6/2008

    Tổ công tác chuyên trách

    Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    33

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách.

    01/7/2008

    31/12/2008

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

    34

    Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

    01/7/2009

    15/01/2009

    Tổ công tác chuyên trách

    Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

    35

    Chuyển kết quả thống kê của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

    01/7/2008

    15/01/2009

    Tổ công tác chuyên trách

    Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

    36

    Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác.

    Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

    01/7/2008

    30/01/2009

    Tổ công tác chuyên trách;

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

     

     

    37

    Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách.

    01/02/2009

    28/02/2009

    Tổ công tác chuyên trách

    Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

    38

    Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố cho đến khi kết thúc Đề án 30.

    01/7/2008

    31/12/2010

    Tổ công tác chuyên trách

    Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố.

    V. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

    39

    Theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    01/01/2009

    31/12/2009

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác chuyên trách.

    40

    Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các các địa phương và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng.

    01/01/2009

    30/1/2010

    Tổ công tác chuyên trách

    Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    41

    Chuyển kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

    01/01/2009

    30/01/2010

    Tổ công tác chuyên trách

    Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính.

    42

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác chuyên trách về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổ công tác chuyên trách chuyển tới.

    01/01/2009

    28/02/2010

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    Gửi cho Tổ công tác chuyên trách:

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn.

    Đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    43

    Trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác chuyên trách tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    01/01/2009

    30/6/2010

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6/2009, tháng 12/2009 và tháng 6/2010.

    44

    Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến Ủy ban nhân dân các tỉnh và Bộ liên quan.

    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ liên quan.

    01/6/2009

    31/12/2010

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    45

    Công bố Báo cáo kết quả rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    01/6/2009

    30/8/2010

    Tổ công tác chuyên trách

     

    Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác chuyên trách vào các thời điểm tương ứng.

    46

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo thẩm quyền ban hành.

    01/6/2009

    31/12/2010

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    47

    Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3.

    01/9/2010

    30/11/2010

    Tổ công tác chuyên trách

    Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiểu đề án 3.

     

     

     

     

     

    IV. Triển khai thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

    30

    Xây dựng tài liệu, biểu mẫu hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện việc thống kê, rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;

     

    01.4.2008

    30.5.2008

    Tổ công tác đặc biệt

    Gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cách thức tổ chức nhân sự, triển khai các nội dung công việc, điền vào các biểu mẫu và thời hạn cụ thể phải hoàn thành.

    31

    Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo cho chuyên viên chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

     

    01.6.2008

    30.6.2008

    Tổ công tác đặc biệt

    Các học viên tham gia khóa đào tạo nắm vững những kỹ năng và yêu cầu cần thiết phục vụ cho việc thống kê, rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính.

    32

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo hướng dẫn của Tổ công tác đặc biệt

    01.7.2008

    31.12.2008

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Các biểu mẫu thống kê đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác đặc biệt.

    33

    Thu nhận các biểu mẫu thống kê nhận được từ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng

    01.7.2009

    15.01.2009

    Tổ công tác đặc biệt

    Xây dựng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

    34

    Chuyển kết quả thống kê của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố để Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính đánh giá độc lập về chất lượng thống kê (sự đầy đủ, tính chính xác).

    01.7.2008

    15.01.2009

    Tổ công tác đặc biệt

    Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    35

    Tiếp nhận kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai còn thiếu hoặc chưa chính xác;

    Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác minh, hoàn thiện công tác thống kê.

    01.7.2008

    30.01.2009

    Tổ công tác đặc biệt;

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính;

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

    36

    Công bố cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố trên Trang tin điện tử của Tổ công tác đặc biệt

    01.02.2009

    28.02.2009

    Tổ công tác đặc biệt

    Công khai cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

    37

    Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố cho đến khi kết thúc Đề án 30.

    01.7.2008

    31.12.2010

    Tổ công tác đặc biệt

    Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính của các tỉnh, thành phố

    V. Triển khai rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính ở các tỉnh, thành phố

    38

    Theo hướng dẫn của Tổ công tác đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

    01.01.2009

    31.12.2009

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn và định kỳ gửi về Tổ công tác đặc biệt.

    39

    Thu nhận các biểu mẫu rà soát nhận được từ các bộ, cơ quan ngang bộ và nạp dữ liệu vào phần mềm chuyên dùng

    01.01.2009

    30.1.2010

    Tổ công tác đặc biệt

    Mỗi thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính thuộc các lĩnh vực liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ sẽ được bổ sung kết quả rà soát tương ứng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    40

    Chuyển kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính để nghiên cứu, đánh giá độc lập về kết quả rà soát này.

    01.01.2009

    30.01.2010

    Tổ công tác đặc biệt

    Kết quả đánh giá độc lập của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    41

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính nghiên cứu và điền vào các biểu mẫu rà soát theo yêu cầu của Tổ công tác đặc biệt về các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    Nghiên cứu, đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổ công tác đặc biệt chuyển tới

    01.01.2009

    28.02.2010

    Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính

    Gửi cho Tổ công tác đặc biệt:

    Các biểu mẫu rà soát đã được hoàn thành theo hướng dẫn;

    Đánh giá kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    42

    Trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và ý kiến của cá nhân, tổ chức về những thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai, Tổ công tác đặc biệt tổ chức nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các kiến nghị nhằm đơn giản hoá các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    01.01.2009

    30.6.2010

    Tổ công tác đặc biệt

     

    Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, trình Chính phủ vào tháng 6. 2009, tháng 12. 2009 và tháng 6. 2010

    43

    Tiếp thu ý kiến của Chính phủ, hoàn chỉnh các kiến nghị và chuyển đến các bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền.

    Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kiến nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    01.6.2009

    31.12.2010

    Tổ công tác đặc biệt

     

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    44

    Công bố Báo cáo kết quả rà soát các thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    01.6.2009

    30.8.2010

    Tổ công tác đặc biệt

     

    Công khai trên Trang tin điện tử của Tổ công tác đặc biệt vào các thời điểm tương ứng

    45

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo nghiên cứu, xây dựng dự thảo văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính theo thẩm quyền ban hành

    01.6.2009

    31.12.2010

    Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Ban hành văn bản đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính

    46

    Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3

    01.9.2010

    30.11.2010

    Tổ công tác đặc biệt

    Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 1 và Tiều đề án 3

     

    B. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 2

     

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian

    bắt đầu

    Thời gian hoàn thành

    Cơ quan

    thực hiện

    Kết quả

    1

    Thống kê, rà soát các điều kiện kinh doanh.

    10/01/2007

    31/12/2007

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Báo cáo Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

    2

    Xây dựng dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

    10/01/2007

    20/02/2008

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

    3

    Xây dựng Dự án Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

    10/01/2007

    20/6/2008

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Trình Chính phủ Dán Luật về Đơn giản hóa điều kiện kinh doanh.

    4

    Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

    20/6/2008

    31/12/2008

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 2.

     

    C. Kế hoạch thực hiện Tiểu đề án 4

     

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian

    bắt đầu

    Thời gian hoàn thành

    Cơ quan

    thực hiện

    Kết quả

    1

    Nghiên cứu, khảo sát về công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

    10/01/2007

    31/12/2007

    Văn phòng Chính phủ

    Báo cáo đánh giá thực trạng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

    2

    Xây dựng dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách thủ tục hành chính.

    10/01/2007

    31/12/2007

    Văn phòng Chính phủ

    Trình Chính phủ dự thảo Nghị định về tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về cơ chế chính sách và thủ tục hành chính.

    3

    Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

    01/01/2008

    30/6/2008

    Văn phòng Chính phủ

    Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Tiểu đề án 4.

     

    D. Tổng kết và chuẩn bị cho giai đoạn sau 2010

     

    STT

    Nội dung công việc

    Thời gian

    bắt đầu

    Thời gian hoàn thành

    Cơ quan

    thực hiện

    Kết quả

    1

    Xây dựng báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

    01/6/2010

    31/12/2010

    Văn phòng Chính phủ

    Trình Chính phủ Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010.

    2

    Xây dựng dự án Luật Thủ tục hành chính.

    10/01/2007

    31/12/2009

    Văn phòng Chính phủ

    Quốc hội thông qua Luật Thủ tục hành chính.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị quyết 53/2007/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Bộ máy nhà nước
    Ban hành: 07/11/2007 Hiệu lực: 05/12/2007 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    03
    Công văn 3335/VPCP-TCCV của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân
    Ban hành: 22/03/2008 Hiệu lực: 22/03/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Công văn 2157/VPCP-CCHC của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân, Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 và Chỉ thị số 32/2006/CT-TTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp
    Ban hành: 03/04/2008 Hiệu lực: 03/04/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Công văn 1083/TTg-TCCV của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2007 - 2010
    Ban hành: 11/07/2008 Hiệu lực: 11/07/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Báo cáo 53/BC-BXD của Bộ Xây dựng về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2009 của Bộ Xây dựng
    Ban hành: 15/08/2008 Hiệu lực: 15/08/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Công văn 6279/VPCP-TCCV của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Đề án 30 tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
    Ban hành: 23/09/2008 Hiệu lực: 23/09/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 7970/VPCP-TCCV của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về kiện toàn tổ chức Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tại bộ, địa phương
    Ban hành: 19/11/2008 Hiệu lực: 19/11/2008 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1645/QĐ-VPCP của Văn phòng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính
    Ban hành: 30/12/2008 Hiệu lực: 30/12/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 30/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
    Ban hành: 10/01/2007 Hiệu lực: 10/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 07/QĐ-TTg Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thủ tướng Chính phủ
    Số hiệu:07/QĐ-TTg
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:04/01/2008
    Hiệu lực:04/01/2008
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:11/01/2008
    Số công báo:25&26 - 01/2008
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (7)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X