hieuluat

Quyết định 103/QĐ-BTC công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:103/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Quang Hải
    Ngày ban hành:24/01/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/01/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Hành chính, Tài chính-Ngân hàng
  • BỘ TÀI CHÍNH
    -------

    Số: 103/QĐ-BTC

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2018

     

    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
    ---------
    BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

     

    Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Lãnh đạo Bộ;
    - Cục Ki
    m soát TTHC (VPCP);
    - Các Bộ, c
    ơ quan ngang Bộ;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Sở Tài chính các tỉnh, TP tr
    c thuộc TW;
    - Website Bộ Tài chính;
    - Lưu VT, QLCS.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Huỳnh Quang Hải

     

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính do Cơ quan Thuế thực hiện

    1

    Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

    Quản lý công sản

    Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế (cơ quan phối hợp: cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính)

    2

    Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được mua, thmua nhà ở xã hội thực hiện bán, chuyển nhượng

    Quản lý công sản

    Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế (cơ quan phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai)

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1

    Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

    Quản lý công sản

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước của các địa phương)

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

     

    A. Thủ tục hành chính do Cơ quan Thuế thực hiện:

    Tên thủ tục 1: Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

    1. Trình tự thực hiện

    Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai thì việc luân chuyn cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất).

    Bước 2: Cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được miễn, giảm tiền sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.

    2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ

    3.1. Thành phần hồ sơ:

    a) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

    - Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    b) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

    - Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tin sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;

    - Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của Cơ quan nhà nước có thm quyền: 01 bản chính.

    c) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:

    - Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất hp pháp và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

    - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng nhận diện tích đất ở hp pháp của mình để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    d) Hồ sơ min, giảm tiền sử dụng đất của dự án đầu tư hạ tng nghĩa trang, nghĩa địa

    - Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn, giảm sử dụng đất): 01 bản chính;

    Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao

    - Dự án đầu tư dược phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

    - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;

    - Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    a) Đối với bước 1: Không quá 20 ngày từ ngày có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

    b) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất.

    6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

    a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.

    b) Cơ quan phối hợp: cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định hoặc thông báo không được min, giảm tin sử dụng đất do không đủ điều kiện theo quy định.

    8. Phí, lphí (nếu có): Không

    9. Tên, mẫu đơn, mẫu tkhai (nếu có): Không

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

     

    Tên thủ tục 2: Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện bán, chuyển nhượng

    1. Trình tthực hiện

    Bước 1: Người mua, thuê mua nhà ở xã hội có nhu cầu bán lại nhà ở xã hội có văn bản và hồ sơ quy định tại Văn phòng đăng ký đất đai.

    Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai gửi cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp kèm theo hồ sơ do người mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định để xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán, chuyển nhượng nhà ở xã hội.

    Bước 3: Cơ quan thuế xác định số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật về bán nhà ở xã hội. Việc ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất và thu nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật.

    2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản của người mua, thuê mua nhà ở xã hội đề nghị xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi bán nhà ở xã hội: 01 bản chính.

    - Hợp đồng mua, bán nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có) hoặc các giấy tờ, hồ sơ khi mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết: Đối với bước 3, không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người mua, thuê mua nhà ở xã hội có nhu cầu bán lại nhà ở xã hội.

    6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

    a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.

    b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đăng ký đất đai.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp tiền sử dụng đất và thu nộp tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật.

    8. Phí, lệ phí (nếu có): Không

    9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

     

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    Tên thủ tục 1: Hoàn trả hoặc khu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

    1. Trình tự thực hiện

    Bước 1: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính tại Sở Tài chính nơi thực hiện dự án.

    Bước 2: Sở Tài chính xác định, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.

    Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.

    Bước 4: Sở Tài chính có văn bản gửi Cục thuế, kho bạc nhà nước của địa phương để thực hiện.

    2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.

    3. Thành phần, số lượng hồ sơ

    3.1. Thành phần hồ sơ:

    a) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014

    - Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

    - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

    - Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng: 01 bản sao;

    - Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng để xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    b) Đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014

    - Văn bản đề nghị hoàn trả hoặc khấu trừ: 01 bản chính;

    - Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

    - Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;

    - Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật tại thời điểm nhận chuyn nhượng: 01 bản sao;

    - Giấy tờ, hóa đơn chứng minh số tiền đã nộp tiền vào ngân sách khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giấy tờ, biên lai đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác mà diện tích đất đó được sử dụng đxây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.

    3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4. Thời hạn giải quyết:

    a) Đối với bước 2: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    b) Đối với bước 4: Không quá 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận.

    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.

    6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

    a) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính.

    b) Cơ quan phối hợp: Cục thuế, Kho bạc nhà nước địa phương.

    c) Cơ quan quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận việc hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư thực hiện dự án nhà ở xã hội.

    8. Phí, lệ phí (nếu có): Không

    9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

    10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

    11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

    Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
    Ban hành: 26/07/2017 Hiệu lực: 26/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
    Ban hành: 15/05/2014 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
    Ban hành: 14/11/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Quyết định 25/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
    Ban hành: 11/01/2021 Hiệu lực: 11/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản quy định hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 103/QĐ-BTC công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tài chính
    Số hiệu:103/QĐ-BTC
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:24/01/2018
    Hiệu lực:01/01/2018
    Lĩnh vực:Hành chính, Tài chính-Ngân hàng
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Huỳnh Quang Hải
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 103/QĐ-BTC công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    103-QD-BTC_080318170332.doc (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X