hieuluat

Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Hồ Chí Minh tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCMSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:12/2020/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Vĩnh Tuyến
    Ngày ban hành:27/04/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:07/05/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    ______________

    Số: 12/2020/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 4 năm 2020

     

                                                                                    

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông của các cơ quan, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh

    ______________

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

    Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

    Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố cho ý kiến về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin và truyền thông.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định này quy định về ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông cho các cơ quan, tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức) tại Thành phố Hồ Chí Minh.

    Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được quy định chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

    Điều 4. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

    1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị; quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị.

    2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được xác định theo từng cơ quan, tổ chức và đơn vị. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tương đương thì có thể áp dụng theo tiêu chuẩn, định mức của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp đó.

    3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về chủng loại, số lượng mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này.

    4. Số lượng của máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua cụ thể cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

    5. Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị. Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

    Điều 5. Điều khoản thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 5 năm 2020.

    Điều 6. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, giám đốc các sở, ban, ngành, chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 6;

    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

    - Thường trực Thành ủy;

    - TT HĐND TP;

    - TTUB: CT, PCT/KT;

    - Ủy ban MTTQVN TP;

    - VPUB: PCVP/KT;

    - TTCB, TTTH, P.KT;

    - Lưu: VT (KT/Loan) XP.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

    KT. CHỦ TỊCH

    PHÓ CHỦ TỊCH

     

     

     

     

     

     

    Trần Vĩnh Tuyến

     

     

     

    Phụ lục

    TIÊU CHUẨN ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    (Kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

    __________________

     

    A. KHỐI CÁC TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH

    TT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Thuyết minh

    I. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH, CHỈ HUY CẤP THÀNH PHỐ

    1

    Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

    Hệ thống

    1

     

    2

    Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

    Hệ thống

    1

     

    3

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

    Hệ thống

    1

     

    4

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin,...)

    Hệ thống

    1

     

    5

    Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống sàn nâng, tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng, điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, hệ thống chống sét...)

    Hệ thống

    1

     

    6

    Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

    Hệ thống

    1

     

    7

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)

    Hệ thống

    1

     

    8

    Hệ thống các bộ lưu điện (UPS)

    Hệ thống

    1

     

    9

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    90

    (25 cán bộ + 5 dự phòng + 15 bộ cho các phòng làm việc) X 2 = 90 bộ

    10

    Màn hình máy tính có độ phân giải cao

    Bộ

    180

    Một nhân viên có 4 màn hình + 2 máy trạm

    11

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    40

    (25 cán bộ + 5 dự phòng + 10 máy phục vụ bàn họp khẩn cấp cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 40 bộ

     

    12

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    40

    (25 cán bộ + 5 dự phòng + 10 máy phục vụ bàn họp khẩn cấp cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 40 bộ

    13

    Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    50

    (25 cán bộ trung tâm và đi hiện trường + 5 dự phòng + 20 máy phục vụ cho cán bộ lãnh đạo) X 1 bộ = 50 bộ

    14

    Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Hệ thống

    1

    Gồm nhiều thiết bị khác nhau

    15

    Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

    Hệ thống

    1

    Gồm nhiều thiết bị khác nhau

    16

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    4

    Trong các phòng họp chuyên dụng

    17

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    4

    Phục vụ công tác chỉ đạo điều hành

    18

    Hệ thống tổng đài nội bộ

    Hệ thống

    1

     

    19

    Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

    Hệ thống

    1

     

    20

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    21

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    22

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    23

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    II. TRUNG TÂM TIP NHẬN VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN CẤP THÀNH PHỐ

    1

    Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

    Hệ thống

    3

    Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành

     

    2

    Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

    Hệ thống

    1

     

    3

    Hệ thống bộ lưu điện (UPS)

    Hệ thống

    1

     

    4

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

    Hệ thống

    1

     

    5

    Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

    Hệ thống

    1

     

    6

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Confroller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác,...)

    Hệ thống

    1

     

    7

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

    Hệ thống

    1

     

    8

    Thiết bị đồng bộ thời gian (Netclock)

    Hệ thống

    2

    Phục vụ đồng bộ thời gian cho tất cả hệ thống thuộc Trung tâm

    9

    Hệ thống hỗ trợ điều phối bằng máy tính (Computer Aided Dispatch - CAD)

    Hệ thống

    1

     

    10

    Hệ thống quản lý thông tin sự cố

    Hệ thống

    1

     

    11

    Hệ thống lưu trữ lịch sử và ghi âm cuộc gọi (Logging and Recording - L&R)

    Hệ thống

    1

     

    12

    Hệ thống tổng đài tiếp nhận và xử lý cuộc gọi

    Hệ thống

    1

     

    13

    Hệ thống thiết bị tiếp nhận và xử lý cuộc gọi

    Hệ thống

    1

     

    14

    Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

    Hệ thống

    1

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ và dự phòng

    15

    Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng; điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, hệ thống chống sét...)

    Hệ thống

    1

     

    16

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    10

    Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành và các phòng họp thuộc Trung tâm

    17

    Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

    Hệ thống

    1

     

    18

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    240

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 04 máy/vị trí và dự phòng (khoảng 60 người)

     

    19

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    60

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ

    20

    Màn hình máy tính có độ phân giải cao

    Bộ

    360

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 06 màn hình/vị trí và dự phòng

    21

    Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    1.000

    Trang bị cho các lực lượng ứng cứu khẩn cấp và dự phòng

    22

    Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    5.000

    Trang bị cho các phương tiện ứng cứu khẩn cấp và dự phòng

    23

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    120

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 02 máy/vị trí và dự phòng

    24

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    10

    Phục vụ cho khu vực tiếp nhận và xử lý thông tin, phòng họp chỉ huy điều hành và các phòng họp thuộc Trung tâm

    25

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    26

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    27

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    28

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    III. TRUNG TÂM GIÁM SÁT CAMERA CP THÀNH PHỐ

    1

    Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

    Hệ thống

    4

    Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng họp

     

    2

    Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

    Hệ thống

    1

     

    3

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

    Hệ thống

    1

    Thông số kỹ thuật, số lượng máy chủ tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng Trung tâm

    4

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

    Hệ thống

    1

     

    5

    Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng, điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện,hệ thống chống sét...)

    Hệ thống

    1

     

    6

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch công, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

    Hệ thống

    1

     

     

    7

    Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/ tạp âm, tai nghe,...)

    Hệ thống

    1

     

    8

    Hệ thống Bộ lưu điện (UPS)

    Hệ thống

    1

     

    9

    Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

    Hệ thống

    1

     

    10

    Hệ thống tổng đài nội bộ

    Hệ thống

    1

     

    11

    Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

    Hệ thống

    1

     

    12

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    10

    Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng chuyên môn

    13

    Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ giám sát theo lĩnh vực (an ninh, giao thông,...)

    Hệ thống

    1

    Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

    14

    Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ quan sát tầm cao

    Hệ thống

    1

    Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

    15

    Hệ thống thiết bị hỗ trợ lắp đặt camera (cột trụ, tay vươn, giá lắp, tủ thiết bị chuyên dùng và thiết bị, phụ kiện hỗ trợ khác)

    Hệ thống

    1

    Tương ứng với mỗi vị trí cần lắp đặt camera quan sát, số lượng tương ứng với quy mô và yêu cầu quản lý của từng trung tâm

    16

    Hệ thống thiết bị điều khiển camera

    Hệ thống

    40

    Tại mỗi vị trí

     

    17

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    10

    Phục vụ cho khu vực giám sát điều hành, phòng họp chỉ huy và các phòng họp

    18

    Màn hình máy tính có độ phân giải cao

    Bộ

    120

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, và dự phòng (khoảng 40 người)

    19

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    120

    Phục vụ cho nhân viên giám sát, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 03 máy/vị trí và dự phòng

    20

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    40

    Phục vụ cho tổng đài viên, điều phối viên, chỉ huy ca và các nhân viên hỗ trợ, 01 máy/vị trí và dự phòng

    21

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    100

    Phục vụ cho các vị trí làm việc tại Trung tâm và dự phòng

    22

    Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    100

    Phục vụ cho nhân viên trực giám sát, lãnh đạo, các lực lượng tại hiện trường và dự phòng

    23

    Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    100

    Phục vụ cho các phương tiện tại hiện trường

    24

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    25

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    26

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    27

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

     

    IV. TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH CẤP SỞ, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

    1.

    Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát, quản lý tập trung (màn hình, bộ điều khiển, khung giá, dây, cáp,...)

    Hệ thống

    1

     

    2.

    Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

    * Thông số kỹ thuật, số lượng máy chủ tùy thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng Trung tâm

    Hệ thống

    1

     

    3.

    Hệ thống lưu trữ dữ liệu

    Hệ thống

    1

     

    4.

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

    Hệ thống

    1

     

    5.

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/vveb/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

    Hệ thống

    1

     

    6.

    Hệ thống, thiết bị phụ trợ phòng máy chủ (hệ thống tủ rack, máy phát điện, lưu điện, PCCC, sàn nâng; điều hòa, hệ thống giám sát an ninh, hệ thống giám sát độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống cáp tín hiệu, hệ thống cáp điện, thiết bị chống sét...)

    Hệ thống

    1

     

    7.

    Bộ lưu điện (UPS)

    Bộ/ thiết bị

    1

     

    8.

    Hệ thống âm thanh chuyên dụng (micro, loa, bộ trộn âm, thiết bị khuếch đại tín hiệu, thiết bị chống nhiễu/tạp âm, tai nghe,...)

    Hệ thống

    1

     

    9.

    Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

    Hệ thống

    1

     

    10.

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    2

     

    11.

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    20

    Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

    12.

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    20

    Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

    13.

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    20

    Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng

    14.

    Hệ thống bộ đàm chuyên dùng (thiết bị bộ đàm cầm tay, bộ đàm gắn xe, thiết bị điều khiển, trạm thu phát sóng, đường truyền,...)

    Hệ thống

    1

     

     

    15.

    Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    10

     

    16.

    Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    10

     

    17.

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    2

     

    18.

    Màn hình máy tính có độ phân giải cao

    Bộ

    40

    Phục vụ cho các vị trí trực, chỉ huy điều hành và dự phòng (02 màn hình/vị trí)

    19.

    Hệ thống quản lý truyền thông kết hợp thoại và vô tuyến

    Hệ thống

    1

     

    20.

    Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ giám sát theo lĩnh vực (an ninh, giao thông,...)

    Hệ thống

    1

     

    21.

    Hệ thống camera IP cấu hình cao phục vụ quan sát tầm cao

    Hệ thống

    1

     

    22.

    Hệ thống thiết bị hỗ trợ lắp đặt camera (cột trụ, tay vươn, giá lắp, tủ thiết bị chuyên dùng và thiết bị, phụ kiện hỗ trợ khác)

    Hệ thống

    1

     

    23.

    Thiết bị điều khiển camera

    Bộ

    1

     

    24.

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    25.

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    26.

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    27.

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

             
     

    B. KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

    TT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Thuyết minh

    1.

    Hệ thống máy chủ hiệu năng cao

    Hệ thống

    1

     

    2.

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    10

     

    3.

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    10

     

    4.

    Màn hình có độ phân giải cao (LCD, LED, OLED)

    Bộ

    10

     

    5.

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    1

     

    6.

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    1

     

    7.

    Hệ thống lưu điện dành cho các thiết bị Trung tâm

    Hệ thống

    1

     

    8.

    Bộ lưu điện dành cho thiết bị riêng lẻ

    Bộ/thiết bị

    1

     

    9.

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng; cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

    Hệ thống

    1

     

    10.

    Hệ thống lưu trữ

    Hệ thống

    1

     

    11.

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, Thiết bị chống sét...)

    Hệ thống

    1

     

     

    12.

    Thiết bị di động cầm tay chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    10

     

    13.

    Thiết bị di động gắn phương tiện chuyên dụng tiếp nhận thông tin, dữ liệu

    Bộ

    10

     

    14.

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    10

     

    15.

    Thiết bị chụp ảnh độ phân giải cao

    Bộ

    1

     

    16.

    Thiết bị quay phim độ phân giải cao

    Bộ

    1

     

    17.

    Thiết bị ghi hình chuyên nghiệp

    Bộ

    1

     

    18.

    Hệ thống, thiết bị xử lý ảnh, phim hậu kỳ

    Hệ thống

    1

     

    19.

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    20.

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    21.

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    22.

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

     

    C. KHỐI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN

    TT

    Danh mục

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Thuyết minh

    1.

    Máy trạm (Workstation):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    10

     

    2.

    Máy tính xách tay chuyên dùng (Workstation Laptop):

    - Có cấu hình cao hơn thiết bị văn phòng phổ biến

    - Phục vụ công tác chuyên môn, đặc thù của đơn vị

    Bộ

    10

     

    3.

    Màn hình có độ phân giải cao (LCD, LED, OLED)

    Bộ

    10

     

    4.

    Hệ thống máy chiếu (Projector) và màn chiếu chuyên dụng

    Bộ

    1

     

    5.

    Hệ thống màn hình cảm ứng tương tác

    Hệ thống

    1

     

    6.

    Hệ thống lưu điện dành cho các thiết bị Trung tâm

    Hệ thống

    1

     

    7.

    Bộ lưu điện dành cho thiết bị riêng lẻ

    Bộ/thiết bị

    1

     

    8.

    Hệ thống thiết bị mạng (Router, Switch, Hub, Repeater, Access Point/ Access Switch, Controller; Các loại cáp đồng; cáp quang, cáp xoắn đôi; Thiết bị cổng; Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng, Thiết bị cân bằng tải; Các hệ thống chuyển mạch cho NAS; Các module quang 1G/10G; Các thiết bị mạng truyền dẫn khác)

    Hệ thống

    1

     

    9.

    Hệ thống lưu trữ

    Hệ thống

    1

     

    10.

    Hệ thống thiết bị an toàn thông tin (Thiết bị tường lửa cơ bản/tích hợp/web/cơ sở dữ liệu, Thiết bị phòng chống mối nguy hại thường trực (APT), Thiết bị phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DoS/DDoS), Thiết bị quản lý truy cập thiết bị đầu cuối (NAC), Thiết bị kết nối mạng riêng ảo (VPN Gateway), Thiết bị giám sát an toàn thông tin, Thiết bị kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, Thiết bị hỗ trợ điều tra, phân tích sự cố an toàn thông tin, ...)

    Hệ thống

    1

     

    11.

    Điện thoại qua Internet (IP phone)

    Chiếc

    5

     

    12.

    Máy in A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    13.

    Máy in offset, in cuộn

    Bộ

    1

     

    14.

    Máy scan A0, A1, A2, A3 màu, tốc độ cao

    Bộ

    1

     

    15.

    Máy photocopy A1, A2, A3 đa chức năng (đen trắng và màu), tốc độ cao

    Bộ

    1

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14
    Ban hành: 21/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
    Ban hành: 31/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Hồ Chí Minh tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. HCM
    Số hiệu:12/2020/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/04/2020
    Hiệu lực:07/05/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Trần Vĩnh Tuyến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Hồ Chí Minh tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Hồ Chí Minh tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng lĩnh vực thông tin (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X