Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1202/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/05/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 1202/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 – 2018
-----------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại văn bản số 353/STP-XD&KTVBQPPL ngày 27/3/2019 về việc đề nghị ban hành Báo cáo và Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2014 - 2018, cụ thể như sau:
1. Danh mục tổng văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
6. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018.
(Có các Danh mục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản | Thời điểm có hiệu lực |
NGHỊ QUYẾT | ||||
1. | Nghị quyết | 04/NQ ngày 22/02/1997 | Về xác định số thứ tự khóa của HĐND tỉnh | Thông qua ngày 22/02/1997 |
2. | Nghị quyết | 12/2003/NQ-HĐ ngày 04/8/2003 | Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ khám bệnh cho người nghèo | Thông qua ngày 31/7/2003 |
3. | Nghị quyết | 24/2003/NQ-HĐ ngày 05/12/2003 | Về việc quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách của UBND tỉnh đến Thường trực HĐND cùng cấp, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp dưới | Thông qua ngày 04/12/2003 |
4. | Nghị quyết | 13/2004/NQ-HĐ ngày 25/5/2004 | Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng các khu công nghiệp | Thông qua ngày 24/5/2004 |
5. | Nghị quyết | 23/2004/NQ-HĐ ngày 28/7/2004 | Về việc đặt tên đường, phố thị xã Vĩnh Yên | Thông qua ngày 23/7/2004 |
6. | Nghị quyết | 33/2004/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 | Về định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, khu dân cư trên địa bàn tỉnh | Thông qua ngày 16/12/2004 |
7. | Nghị quyết | 06/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố thị xã Phúc Yên. | Từ ngày 31/7/2005 |
8. | Nghị quyết | 11/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 | Về việc trích ngân sách hỗ trợ cho hoạt động xe buýt tuyến Vĩnh Yên - Quang Minh | Từ ngày 31/7/2005 |
9. | Nghị quyết | 12/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 | Về đầu tư hạ tầng mạng lưới xe buýt và cơ chế hỗ trợ cho vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 09/7/2007 |
10. | Nghị quyết | 26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 | Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh | Từ ngày 24/12/2007 |
11. | Nghị quyết | 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 | Về quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở | Từ ngày 24/12/2007 |
12. | Nghị quyết | 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | Từ ngày 02/8/2008 |
13. | Nghị quyết | 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 02/8/2008 |
14. | Nghị quyết | 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 02/8/2008 |
15. | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/8/2008 |
16. | Nghị quyết | 29/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 | Về bổ sung quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2008 |
17. | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 | Từ ngày 01/01/2010 |
18. | Nghị quyết | 04/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/8/2009 |
19. | Nghị quyết | 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 | Từ ngày 02/8/2009 |
20. | Nghị quyết | 12/2009/NQ-HĐND ngày 29/10/2009 | Về sửa đổi Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 và Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 06/11/2009 |
21. | Nghị quyết | 19/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về việc quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi | Từ ngày 03/01/2010 |
22. | Nghị quyết | 20/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
23. | Nghị quyết | 21/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
24. | Nghị quyết | 22/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
25. | Nghị quyết | 23/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về việc thông qua Đề án thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/01/2010 |
26. | Nghị quyết | 25/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường | Từ ngày 03/01/2010 |
27. | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
28. | Nghị quyết | 09/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Từ ngày 24/7/2010 |
29. | Nghị quyết | 10/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/7/2010 |
30. | Nghị quyết | 12/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
31. | Nghị quyết | 15/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
32. | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
33. | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
34. | Nghị quyết | 24/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
35. | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
36. | Nghị quyết | 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
37. | Nghị quyết | 33/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/12/2010 |
38. | Nghị quyết | 34/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình hành động vì trẻ em Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
39. | Nghị quyết | 01/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01-01-1997 đến 24-5-2004 | Từ ngày 17/4/2011 |
40. | Nghị quyết | 02/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 | Từ ngày 17/4/2011 |
41. | Nghị quyết | 03/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về việc xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2020 | Từ ngày 17/4/2011 |
42. | Nghị quyết | 14/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015. | Từ ngày 06/8/2011 |
43. | Nghị quyết | 18/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 - 2015 | Từ ngày 06/8/2011 |
44. | Nghị quyết | 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 06/8/2011 |
45. | Nghị quyết | 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/12/2011 |
46. | Nghị quyết | 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phú | Từ ngày 24/12/2011 |
47. | Nghị quyết | 29/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I,II giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
48. | Nghị quyết | 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
49. | Nghị quyết | 38/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
50. | Nghị quyết | 39/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 | Từ ngày 24/12/2011 |
51. | Nghị quyết | 40/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
52. | Nghị quyết | 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và nhà nước tỉnh Vĩnh phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
53. | Nghị quyết | 42/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
54. | Nghị quyết | 43/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
55. | Nghị quyết | 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc trích ngân sách tỉnh từ năm 2012 đến năm 2015 để lập Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
56. | Nghị quyết | 49/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Ban hành quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp | Từ ngày 22/7/2012 |
57. | Nghị quyết | 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/7/2012 |
58. | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
59. | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
60. | Nghị quyết | 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 22/7/2012 |
61. | Nghị quyết | 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về một số giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
62. | Nghị quyết | 61/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp | Từ ngày 22/7/2012 |
63. | Nghị quyết | 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/7/2012 |
64. | Nghị quyết | 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2013 |
65. | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 01/01/2013 |
66. | Nghị quyết | 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/12/2013 |
67. | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 31/12/2012 |
68. | Nghị quyết | 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 | Về phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 20/7/2013 |
69. | Nghị quyết | 93/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Về một số đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2013 |
70. | Nghị quyết | 94/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Ban hành một số chính sách hỗ trợ cho trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 20/7/2013 |
71. | Nghị quyết | 96/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Về việc quy định một số mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2013 |
72. | Nghị quyết | 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/7/2013 |
73. | Nghị quyết | 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2013 |
74. | Nghị quyết | 113/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2014 |
75. | Nghị quyết | 114/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/01/2014 |
76. | Nghị quyết | 115/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa xã miền núi | Từ ngày 22/12/2013 |
77. | Nghị quyết | 116/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19-12-2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2013 |
78. | Nghị quyết | 117/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 19-7-2012 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2013 |
79. | Nghị quyết | 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn | Từ ngày 01/01/2014 |
80. | Nghị quyết | 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Về việc bổ sung một số khoản thu và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách các cấp theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2014 |
81. | Nghị quyết | 137/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Về quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên | Từ ngày 20/7/2014 |
82. | Nghị quyết | 139/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Bổ sung vào Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 20/7/2014 |
83. | Nghị quyết | 152/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Thông qua bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2014 |
84. | Nghị quyết | 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C | Từ ngày 22/12/2014 |
85. | Nghị quyết | 156/2014 /NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 | Từ ngày 22/12/2014 |
86. | Nghị quyết | 157/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2014 |
87. | Nghị quyết | 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân | Từ ngày 01/01/2015 |
88. | Nghị quyết | 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về việc hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 22/12/2014 |
89. | Nghị quyết | 163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về việc hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 22/12/2014 |
90. | Nghị quyết | 165/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện | Từ ngày 22/12/2014 |
91. | Nghị quyết | 175/2015/NQ-HĐND ngày 28/7/2015 | Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
92. | Nghị quyết | 189/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
93. | Nghị quyết | 190/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về nhiệm vụ phát trển kinh tế - xã hội năm 2016 | Từ ngày 01/01/2016 |
94. | Nghị quyết | 196/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
95. | Nghị quyết | 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 Nghị quyết số 71/2012/NQ- HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2015 |
96. | Nghị quyết | 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2016 |
97. | Nghị quyết | 199/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra thuôc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
98. | Nghị quyết | 200/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên đia bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
99. | Nghị quyết | 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
100. | Nghị quyết | 202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
101. | Nghị quyết | 205/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
102. | Nghị quyết | 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
103. | Nghị quyết | 209/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
104. | Nghị quyết | 210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
105. | Nghị quyết | 22/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người không có thẻ Bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
106. | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc hỗ trợ công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
107. | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
108. | Nghị quyết | 25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
109. | Nghị quyết | 28/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về một số biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017- 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
110. | Nghị quyết | 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
111. | Nghị quyết | 34/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Ban hành Nội quy kỳ họp HĐND tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
112. | Nghị quyết | 36/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
113. | Nghị quyết | 37/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
114. | Nghị quyết | 38/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
115. | Nghị quyết | 45/2016/NQ-HĐND ngày 27/09/2016 | Về việc ban hành một số biện pháp hỗ trợ đặc thù cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng các Khu đô thị du lịch, dịch vụ chất lượng cao tại các vùng khó chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021 | Từ ngày 10/10/2016 |
116. | Nghị quyết | 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 | Từ ngày 01/01/2017 |
117. | Nghị quyết | 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh | Từ ngày 23/12/2016 |
118. | Nghị quyết | 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2017 |
119. | Nghị quyết | 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2017 |
120. | Nghị quyết | 62/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/12/2016 |
121. | Nghị quyết | 12/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
122. | Nghị quyết | 13/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
123. | Nghị quyết | 17/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Về trang bị phương tiện, thiết bị làm việc cho Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
124. | Nghị quyết | 19/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
125. | Nghị quyết | 21/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
126. | Nghị quyết | 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 18/7/2017 |
127. | Nghị quyết | 23/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
128. | Nghị quyết | 24/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
129. | Nghị quyết | 25/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
130. | Nghị quyết | 26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/10/2017 |
131. | Nghị quyết | 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
132. | Nghị quyết | 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017 - 2021 | Từ ngày 01/8/2017 |
133. | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 | Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng | Từ ngày 06/11/2017 |
134. | Nghị quyết | 42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
135. | Nghị quyết | 43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
136. | Nghị quyết | 44/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v bổ sung Điều 1 Quy định về phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi ngân sách các cấp: tỉnh, huyện xã, ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị Quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
137. | Nghị quyết | 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
138. | Nghị quyết | 46/2017/NQ-HĐND ngày ngày 18/12/2017 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
139. | Nghị quyết | 47/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương trên đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
140. | Nghị quyết | 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | Về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
141. | Nghị quyết | 53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi | Từ ngày 29/12/2017 |
142. | Nghị quyết | 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
143. | Nghị quyết | 04/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
144. | Nghị quyết | 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | Ban hành phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
145. | Nghị quyết | 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | V/v Sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/7/2018 |
146. | Nghị quyết | 12/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | V/v Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
147. | Nghị quyết | 35/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
148. | Nghị quyết | 37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng | Từ ngày 20/12/2018 |
149. | Nghị quyết | 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong địa bàn tỉnh | Từ ngày 20/12/2018 |
150. | Nghị quyết | 40/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác | Từ ngày 01/01/2019 |
151. | Nghị quyết | 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 01/01/2019 |
152. | Nghị quyết | 45/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
153. | Nghị quyết | 46/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/01/2019 |
154. | Nghị quyết | 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 | Từ ngày 01/01/2019 |
QUYẾT ĐỊNH | ||||
155. | Quyết định | 389/QĐ-UB ngày 23/4/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật | Từ ngày 23/4/1997 |
156. | Quyết định | 434/QĐ-UB ngày 05/5/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/5/1997 |
157. | Quyết định | 1925/QĐ-UB 30/12/1997 | Về ban hành quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/12/1997 |
158. | Quyết định | 1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 18/6/1998 |
159. | Quyết định | 1678/1998/QĐ-UB ngày 02/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Ủy ban mặt trận tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 02/7/1998 |
160. | Quyết định | 1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/7/1998 |
161. | Quyết định | 1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/7/1998 |
162. | Quyết định | 1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/7/1998 |
163. | Quyết định | 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 | Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn | Từ ngày 15/7/1998 |
164. | Quyết định | 716/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/4/1999 |
165. | Quyết định | 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội | Từ ngày 06/5/1999 |
166. | Quyết định | 1615/1999/QĐ-UB ngày 07/7/1999 | Về việc ban hành bản quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý Nhà nước về các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 07/7/1999 |
167. | Quyết định | 1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 | Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra | Từ ngày 13/8/1999 |
168. | Quyết định | 1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 | Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ | Từ ngày 25/5/2001 |
169. | Quyết định | 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 | Về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/12/2002 |
170. | Quyết định | 1922/2002/QĐ-UB ngày 28/5/2002 | Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/5/2002 |
171. | Quyết định | 5194/2002/QD-UB ngày 31/12/2002 | Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước | Từ ngày 01/01/2003 |
172. | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 | Về ban hành Quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước | Từ ngày 03/01/2003 |
173. | Quyết định | 2398/QĐ-UB ngày 25/6/2003 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước | Từ ngày 25/6/2003 |
174. | Quyết định | 1893/2004/QĐ-UB ngày 15/6/2004 | Về việc thành lập Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/6/2004 |
175. | Quyết định | 2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 | Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy | Từ ngày 01/8/2004 |
176. | Quyết định | 2727/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 | Về việc thành lập Ban dân tộc và tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 09/8/2004 |
177. | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 05/01/2005 | Về việc ban hành bản quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã | Từ ngày 05/01/2005 |
178. | Quyết định | 364/2005/QĐ-UBND ngày 01/02/2005 | Về việc thành lập Trung tâm thông tin Khoa học- công nghệ và tin học tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2005 |
179. | Quyết định | 463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 | Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế | Từ ngày 17/02/2005 |
180. | Quyết định | 1073/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 | Về việc ban hành quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/4/2005 |
181. | Quyết định | 05/2005/QĐ-UBND ngày 26/5/2005 | Về việc thành lập Đoàn Nghệ thuật ca múa nhạc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2005 |
182. | Quyết định | 12/2005/QĐ-UBND ngày 06/7/2005 | Về việc ban hành quy chế phối hợp tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/7/2005 |
183. | Quyết định | 21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 | Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở | Từ ngày 14/8/2005 |
184. | Quyết định | 23/2005/QĐ-UBND ngày 17/8/2005 | Về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn các công trình lân cận và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/8/2005 |
185. | Quyết định | 27/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 | Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh | Từ ngày 21/9/2005 |
186. | Quyết định | 29/2005/QĐ-UBND ngày 10/10/2005 | Về việc ban hành danh mục các cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh. | Từ ngày 20/10/2005 |
187. | Quyết định | 02/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
188. | Quyết định | 03/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
189. | Quyết định | 05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
190. | Quyết định | 08/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 | Về việc đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/01/2006 |
191. | Quyết định | 16/2006/QĐ-UB ngày 17/02/2006 | Về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2006 |
192. | Quyết định | 18/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Vĩnh Yên | Từ ngày 27/02/2006 |
193. | Quyết định | 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 | Về việc ban hành quy định triển khai ra diện rộng các mô hình Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 02/7/2006 |
194. | Quyết định | 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 | Về việc quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/7/2006 |
195. | Quyết định | 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 | Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/8/2006 |
196. | Quyết định | 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 | Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/8/2006 |
197. | Quyết định | 59/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 | Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/9/2006 |
198. | Quyết định | 16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 | Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet | Từ ngày 19/3/2007 |
199. | Quyết định | 21/2007/QĐ-UBND ngày 29/03/2007 | Về việc duyệt dự án xây dựng công trình: quản lý và xử lý chất thải rắn Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/4/2007 |
200. | Quyết định | 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ | Từ ngày 09/6/2007 |
201. | Quyết định | 28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 | Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/7/2007 |
202. | Quyết định | 29/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 | Về việc quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 04/7/2007 |
203. | Quyết định | 31/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 | Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm thuộc UBND tỉnh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý | Từ ngày 05/7/2007 |
204. | Quyết định | 32/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 | Về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Từ ngày 05/7/2007 |
205. | Quyết định | 46/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 | Về việc Ban hành quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/8/2007 |
206. | Quyết định | 47/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 | Về việc ban hành quy định xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính | Từ ngày 20/8/2007 |
207. | Quyết định | 48/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 | Về việc thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Từ ngày 20/8/2007 |
208. | Quyết định | 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/7/2007 |
209. | Quyết định | 57/2007/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 | Về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng | Từ ngày 18/10/2007 |
210. | Quyết định | 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 | Về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/10/2007 |
211. | Quyết định | 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 | Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2008 |
212. | Quyết định | 14/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 | Về việc ban hành chương trình hành động của tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP của Chính Phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) | Từ ngày 29/2/2008 |
213. | Quyết định | 17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 | Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008 | Từ ngày 27/3/2008 |
214. | Quyết định | 24/2008/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 | Về việc thực hiện số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở | Từ ngày 07/5/2008 |
215. | Quyết định | 25/2008/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 | Về Thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/5/2008 |
216. | Quyết định | 1203/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 | Về việc miễn, sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo quyết định số 55/2007QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2008 |
217. | Quyết định | 1407/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 | Về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Tổ liên gia tự quản | Từ ngày 12/5/2008 |
218. | Quyết định | 27/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 | Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình | Từ ngày 12/6/2008 |
219. | Quyết định | 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 | Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động | Từ ngày 10/7/2008 |
220. | Quyết định | 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/07/2008 | Về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp | Từ ngày 01/8/2008 |
221. | Quyết định | 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/8/2008 |
222. | Quyết định | 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/8/2008 |
223. | Quyết định | 39/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2008 |
224. | Quyết định | 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 | Về việc ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Từ ngày 15/9/2008 |
225. | Quyết định | 42/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/9/2008 |
226. | Quyết định | 45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 | Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/10/2008 |
227. | Quyết định | 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 | Về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/10/2008 |
228. | Quyết định | 48/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2008 |
229. | Quyết định | 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 25/10/2008 |
230. | Quyết định | 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 | Về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/10/2008 |
231. | Quyết định | 56/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/11/2008 |
232. | Quyết định | 58/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 | Về việc thành lập Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/11/2008 |
233. | Quyết định | 59/2008/QĐ-UBND ngày 13/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/11/2008 |
234. | Quyết định | 60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/11/2008 |
235. | Quyết định | 63/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 07/12/2008 |
236. | Quyết định | 72/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | Từ ngày 01/01/2009 |
237. | Quyết định | 73/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn | Từ ngày 01/01/2009 |
238. | Quyết định | 04/2009/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 | Về ban hành quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội | Từ ngày 22/01/2009 |
239. | Quyết định | 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/02/2009 |
240. | Quyết định | 13/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 | Về việc ban hành quy định về việc quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 12/3/2009 |
241. | Quyết định | 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/03/2009 | Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/3/2009 |
242. | Quyết định | 20/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
243. | Quyết định | 21/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
244. | Quyết định | 22/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
245. | Quyết định | 23/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
246. | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND ngày 04/5/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/5/2009 |
247. | Quyết định | 30/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 | Về việc quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/5/2009 |
248. | Quyết định | 35/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/6/2009 |
249. | Quyết định | 36/2009/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 | Về việc quy định ví trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2009 |
250. | Quyết định | 37/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/7/2009 |
251. | Quyết định | 39/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 | Về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh | Từ ngày 09/7/2009 |
252. | Quyết định | 51/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/10/2009 |
253. | Quyết định | 52/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 | Về việc quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 16/10/2009 |
254. | Quyết định | 53/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/10/2009 |
255. | Quyết định | 54/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/10/2009 |
256. | Quyết định | 56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2009 |
257. | Quyết định | 58/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 | Về việc thành lập Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và Thuỷ sản tỉnh Vĩnh phúc | Từ ngày 19/11/2009 |
258. | Quyết định | 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 | Ban hành quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho các hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp | Từ ngày 21/11/2009 |
259. | Quyết định | 66/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 | Về việc chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện | Từ ngày 08/01/2010 |
260. | Quyết định | 05/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/02/2010 |
261. | Quyết định | 06/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/02/2010 |
262. | Quyết định | 09/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/02/2010 |
263. | Quyết định | 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 25/3/2010 |
264. | Quyết định | 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 | Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị | Từ ngày 29/4/2010 |
265. | Quyết định | 16/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 | Về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2010 |
266. | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 | Về việc bãi bỏ văn bản QPPL: Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/7/2010 |
267. | Quyết định | 19/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 | Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh - thực hiện Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò (Phà Bến Then và Đức Bác) | Từ ngày 30/7/2010 |
268. | Quyết định | 21/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/8/2010 |
269. | Quyết định | 22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 | Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/9/2010 |
270. | Quyết định | 24/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/9/2010 |
271. | Quyết định | 25/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 | Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Từ ngày 26/9/2010 |
272. | Quyết định | 28/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 | Về Ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 14/10/2010 |
273. | Quyết định | 30/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Đài phát thanh- truyền hình tỉnh | Từ ngày 28/10/2010 |
274. | Quyết định | 31/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 | Về việc phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/10/2010 |
275. | Quyết định | 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 | Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/12/2010 |
276. | Quyết định | 36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 | Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản | Từ ngày 30/12/2010 |
277. | Quyết định | 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 | Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản | Từ ngày 30/12/2010 |
278. | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 | Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/12/2010 |
279. | Quyết định | 01/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 01/01/2011 |
280. | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Từ ngày 07/01/2011 |
281. | Quyết định | 05/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | Về việc ban hành quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 27/01/2011 |
282. | Quyết định | 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ công tác phí,chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
283. | Quyết định | 08/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 27/01/2011 |
284. | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 24/02/2011 |
285. | Quyết định | 12/2011/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 | Về việc Ban hành Quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/04/2011 |
286. | Quyết định | 14/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Ban hành Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng | Từ ngày 19/4/2011 |
287. | Quyết định | 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 | Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | Từ ngày 29/4/2011 |
288. | Quyết định | 16/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/4/2011 |
289. | Quyết định | 17/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 | Từ ngày 30/4/2011 |
290. | Quyết định | 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về việc Ban hành Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 | Từ ngày 20/4/2011 |
291. | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 | Ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/5/2011 |
292. | Quyết định | 22/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 | Ban hành Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/5/2011 |
293. | Quyết định | 24/2011/QĐ-UBND ngày 06/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định triển khai ra diện rộng các mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/6/2011 |
294. | Quyết định | 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 | Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/7/2011 |
295. | Quyết định | 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 28/7/2011 |
296. | Quyết định | 30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2011 |
297. | Quyết định | 34/2011/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 | Về việc thành lập Ban giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/9/2011 |
298. | Quyết định | 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính | Từ ngày 16/9/2011 |
299. | Quyết định | 36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 | Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 30/9/2011 |
300. | Quyết định | 37/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 | Về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2011-2012 đến năm học 2014-2015 | Từ ngày 01/10/2011 |
301. | Quyết định | 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 | Về việc ban hành Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/10/2011 |
302. | Quyết định | 39/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 | Về Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi | Từ ngày 28/10/2011 |
303. | Quyết định | 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 | Về Ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/10/2011 |
304. | Quyết định | 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 | Về Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2011 |
305. | Quyết định | 44/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 | Về việc bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/12/2011 |
306. | Quyết định | 46/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2011 |
307. | Quyết định | 47/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Về việc ban hành Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 26/12/2011 |
308. | Quyết định | 48/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Ban hành Nội quy mẫu về Chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2011 |
309. | Quyết định | 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 | Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/01/2012 |
310. | Quyết định | 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
311. | Quyết định | 57/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
312. | Quyết định | 59/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc cấp vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
313. | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 | Ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/01/2012 |
314. | Quyết định | 04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 | Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/03/2012 |
315. | Quyết định | 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/4/2012 |
316. | Quyết định | 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc Ban hành Quy định hỗ trợ đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp bị thu hồi từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2015 | Từ ngày 02/4/2012 |
317. | Quyết định | 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/04/2012 | Về việc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp | Từ ngày 19/4/2012 |
318. | Quyết định | 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 | Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/5/2012 |
319. | Quyết định | 10/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành quy định về quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh | Từ ngày 02/6/2012 |
320. | Quyết định | 11/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành Quy định quản lý và tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh | Từ ngày 02/6/2012 |
321. | Quyết định | 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/6/2012 |
322. | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/6/2012 |
323. | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Ban hành quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 03/6/2012 |
324. | Quyết định | 15/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/6/2012 |
325. | Quyết định | 16/2012/QĐ-UBND ngày 11/06/2012 | Về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/6/2012 |
326. | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc ban hành quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 15/7/2012 |
327. | Quyết định | 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 | Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2012 |
328. | Quyết định | 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/7/2012 |
329. | Quyết định | 25/2012/QĐ-UBND ngày 09/08/2012 | Về việc thành lập Phòng Dân tộc thuộc UBND huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên | Từ ngày 19/8/2012 |
330. | Quyết định | 25a/2012/QĐ-UBND ngày 08/08/2012 | Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/8/2012 |
331. | Quyết định | 26/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 | Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/8/2012 |
332. | Quyết định | 27/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh: Sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh | Từ ngày 22/7/2012 |
333. | Quyết định | 28/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2012 |
334. | Quyết định | 29/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2012 |
335. | Quyết định | 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/09/2012 | Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/10/2012 |
336. | Quyết định | 31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/2012 | Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/10/2012 |
337. | Quyết định | 32/2012/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 19/10/2012 |
338. | Quyết định | 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 | Ban hành quy chế quản lý và sử dụng quỹ việc làm tỉnh | Từ ngày 25/10/2012 |
339. | Quyết định | 34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền” | Từ ngày 25/10/2012 |
340. | Quyết định | 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 | Về việc Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp | Từ ngày 29/10/2012 |
341. | Quyết định | 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 04/11/2012 |
342. | Quyết định | 39/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 04/11/2012 |
343. | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 | Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính “một cửa liên thông” các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/11/2012 |
344. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 | Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2012 |
345. | Quyết định | 43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/11/2012 |
346. | Quyết định | 45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 | Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh | Từ ngày 16/11/2012 |
347. | Quyết định | 46/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 | Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/11/2012 |
348. | Quyết định | 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 | Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/11/2012 |
349. | Quyết định | 48/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 | Về việc Ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/12/2012 |
350. | Quyết định | 50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 | Ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2012 |
351. | Quyết định | 52/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 | Về việc quy định cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện không uống rượu, bia trong ngày làm việc và không hút thuốc lá nơi công sở | Từ ngày 04/01/2013 |
352. | Quyết định | 01/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 | Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn | Từ ngày 04/01/2013 |
353. | Quyết định | 07/2013/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 | Về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức,cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2013 |
354. | Quyết định | 09/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 | Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân | Từ ngày 17/5/2013 |
355. | Quyết định | 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 | Ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/6/2013 |
356. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 | Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông | Từ ngày 14/6/2013 |
357. | Quyết định | 12/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 | Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/6/2013 |
358. | Quyết định | 13/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 | Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/6/2013 |
359. | Quyết định | 14/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/6/2013 |
360. | Quyết định | 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/6/2013 |
361. | Quyết định | 16/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước | Từ ngày 28/6/2013 |
362. | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2013 |
363. | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 23/8/2013 |
364. | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 | Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2013 |
365. | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 | Về việc điều chỉnh quy định giá đất tại một số khu vực trên địa bàn huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên | Từ ngày 06/9/2013 |
366. | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020, theo Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/10/2013 |
367. | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/10/2013 |
368. | Quyết định | 26/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 | Sửa đổi một số điều của Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Từ ngày 31/10/2013 |
369. | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/10/2013 |
370. | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy định Quản lý, tổ chức thực hiện môt số chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/11/2013 |
371. | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 | Ban hành quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/12/2013 |
372. | Quyết định | 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 | Ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2013 |
373. | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 | Điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/12/2013 |
374. | Quyết định | 33/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 | Ban hành Quy định tạm thời về Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/01/2014 |
375. | Quyết định | 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính | Từ ngày 06/01/2014 |
376. | Quyết định | 40/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2014 |
377. | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 | Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/01/2014 |
378. | Quyết định | 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/01/2014 |
379. | Quyết định | 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 | Ban hành Quy định về bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2014 |
380. | Quyết định | 05/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 | Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Nhiệm kỳ 2011-2016 | Từ ngày 26/01/2014 |
381. | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 | Quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng | Từ ngày 06/02/2014 |
382. | Quyết định | 07/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 | Ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/02/2014 |
383. | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 | Ban hành Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/03/2014 |
384. | Quyết định | 13/2014/QĐ-UBND ngày 06/03/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/03/2014 |
385. | Quyết định | 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 | Quy định một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã | Từ ngày 21/03/2014 |
386. | Quyết định | 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/03/2014 |
387. | Quyết định | 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/03/2014 | Ban hành quy định về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xi lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/03/2014 |
388. | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 | Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 28/04/2014 |
389. | Quyết định | 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 | Thực hiện Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/5/2014 |
390. | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND ngày 22/04/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/5/2014 |
391. | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 | Ban hành Quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với các Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh quản lý | Từ ngày 09/5/2014 |
392. | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND ngày 08/05/2014 | Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/5/2014 |
393. | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND ngày 14/05/2014 | Ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo | Từ ngày 24/5/2014 |
394. | Quyết định | 23/2014/QĐ-UBND ngày 26/05/2014 | Quy định về định lượng kết quả của các tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2014 |
395. | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 | Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/6/2014 |
396. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 | Phê duyệt đề án: Đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2014 |
397. | Quyết định | 27/2014/QĐ-UBND ngày 08/07/2014 | Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2014 |
398. | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND ngày 10/07/2014 | Ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2014 |
399. | Quyết định | 29/2014/QĐ- UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy định phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình | Từ ngày 24/7/2014 |
400. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp | Từ ngày 24/7/2014 |
401. | Quyết định | 31/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/7/2014 |
402. | Quyết định | 32/2014/QĐ-UBND ngày 21/07/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/7/2014 |
403. | Quyết định | 33/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 | Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2014 |
404. | Quyết định | 34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 | Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2014 |
405. | Quyết định | 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 | Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/8/2014 |
406. | Quyết định | 37/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 | Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2014 |
407. | Quyết định | 38/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 | Ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2014 |
408. | Quyết định | 39/2014/QĐ-UBND ngày 03/09/2014 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/9/2014 |
409. | Quyết định | 40/2014/QĐ-UBND ngày 06/09/2014 | Sửa đổi một số điều của Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 và Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh | Từ ngày 16/9/2014 |
410. | Quyết định | 41/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 | Ban hành quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/9/2014 |
411. | Quyết định | 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 | Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/9/2014 |
412. | Quyết định | 43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 | Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/10/2014 |
413. | Quyết định | 44/2014/QĐ-UBND ngày 29/09/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/10/2014 |
414. | Quyết định | 45/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt, tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/10/2014 |
415. | Quyết định | 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 | Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/10/2014 |
416. | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Về việc bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự -sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/10/2014 |
417. | Quyết định | 48/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/11/2014 |
418. | Quyết định | 49/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Sửa đổi Điều 10, Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
419. | Quyết định | 50/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
420. | Quyết định | 51/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
421. | Quyết định | 52/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/11/2014 |
422. | Quyết định | 53/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2014 |
423. | Quyết định | 54/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2014 |
424. | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2014 |
425. | Quyết định | 56/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 | Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/12/2014 |
426. | Quyết định | 57/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 | Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/12/2014 |
427. | Quyết định | 58/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 | Ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2014 |
428. | Quyết định | 59/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trân địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/12/2014 |
429. | Quyết định | 60/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 | Quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Từ ngày 09/01/2015 |
430. | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 | Từ ngày 01/01/2015 |
431. | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 | Ban hành quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2015 |
432. | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 | Về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Từ ngày 13/02/2015 |
433. | Quyết định | 03/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 | V/v ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C | Từ ngày 14/02/2015 |
434. | Quyết định | 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/02/2015 |
435. | Quyết định | 05/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 | Ban hành quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/02/2015 |
436. | Quyết định | 06/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 | Về việc thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ cấp huyện thực hiện | Từ ngày 22/02/2015 |
437. | Quyết định | 07/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015 | về việc quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/03/2015 |
438. | Quyết định | 08/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/03/2015 |
439. | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Về việc công bố công khai số liệu quyết toán NSNN năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2015 |
440. | Quyết định | 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Về việc công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2015 |
441. | Quyết định | 11/2015/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 | Sửa đổi Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 13/03/2015 |
442. | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 | Quy định vị trí, chứng năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/03/2015 |
443. | Quyết định | 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/03/2015 |
444. | Quyết định | 14/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 | Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/03/2015 |
445. | Quyết định | 15/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 | Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/03/2015 |
446. | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND ngày 16/04/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2015 |
447. | Quyết định | 17/2015/QĐ-UBND ngày 23/04/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/5/2015 |
448. | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND ngày 18/05/2015 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2015- 2020 | Từ ngày 28/5/2015 |
449. | Quyết định | 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 | Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/6/2015 |
450. | Quyết định | 20/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
451. | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
452. | Quyết định | 22/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
453. | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/6/2015 |
454. | Quyết định | 24/2015/QĐ-UBND ngày 13/08/2015 | Về việc công nhận xã Kim Long thuộc huyện Tam Dương là đô thị loại V | Từ ngày 28/8/2015 |
455. | Quyết định | 25/2015/QĐ-UBND ngày 13/08/2015 | Về việc công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch là đô thị loại V | Từ ngày 28/8/2015 |
456. | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2015 |
457. | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/10/2015 |
458. | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 | Về việc ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/10/2015 |
459. | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch | Từ ngày 16/10/2015 |
460. | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/11/2015 |
461. | Quyết định | 31/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 | Quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
462. | Quyết định | 32/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/11/2015 |
463. | Quyết định | 33/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
464. | Quyết định | 34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
465. | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
466. | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
467. | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
468. | Quyết định | 38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
469. | Quyết định | 39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
470. | Quyết định | 40/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
471. | Quyết định | 41/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
472. | Quyết định | 42/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 | Ban hành Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/12/2015 |
473. | Quyết định | 43/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 28/12/2015 |
474. | Quyết định | 44/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
475. | Quyết định | 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
476. | Quyết định | 46/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 | Từ ngày 01/01/2016 |
477. | Quyết định | 47/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2016. | Từ ngày 25/12/2015 |
478. | Quyết định | 48/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2016 - Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/12/2015 |
479. | Quyết định | 49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 | Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/01/2016 |
480. | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 | Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/01/2016 |
481. | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/01/2016 |
482. | Quyết định | 03/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
483. | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
484. | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
485. | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 14/02/2016 |
486. | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 14/02/2016 |
487. | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/02/2016 |
488. | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/02/2016 |
489. | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh VP | Từ ngày 18/3/2016 |
490. | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 | Về việc Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 19/3/2016 |
491. | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 | Về việc điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2016 |
492. | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 25/3/2016 |
493. | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 | Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 15/3/2016 |
494. | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND ngày 25/03/2016 | Về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/4/2016 |
495. | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 30/03/2016 | Quy định tạm thời mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh năm học 2015-2016 | Từ ngày 09/3/2016 |
496. | Quyết định | 17/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 | Ban hành Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/4/2016 |
497. | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 10/4/2016 |
498. | Quyết định | 19/2016/QĐ-UBND ngày 06/04/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/4/2016 |
499. | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
500. | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
501. | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
502. | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 21/04/2016 | Giao Sở Công Thương thực hiện xác nhận ưu đãi các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2016 |
503. | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 | Về việc bổ sung giá đất ở của một số vị trí trên địa bàn xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên vào bảng giá đất 05 năm 2015 -2019 của tỉnh | Từ ngày 09/5/2016 |
504. | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 | Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 16/5/2016 |
505. | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Từ ngày 21/5/2016 |
506. | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/5/2016 |
507. | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/5/2016 |
508. | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 | Về việc quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 30/5/2016 |
509. | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/05/2016 | Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/6/2016 |
510. | Quyết định | 31/2016/QĐ-UBND ngày 27/05/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/6/2016 |
511. | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 | Về việc công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/6/2016 |
512. | Quyết định | 33/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 | Về việc công bố công khai số liệu quyết toán NSNN năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/6/2016 |
513. | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 | Về việc thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/7/2016 |
514. | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/7/2016 |
515. | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/8/2016 |
516. | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/09/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Từ ngày 08/10/2016 |
517. | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2016 |
518. | Quyết định | 39/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/10/2016 |
519. | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị | Từ ngày 16/10/2016 |
520. | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/10/2016 |
521. | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 | Phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017 - 2020 | Từ ngày 12/10/2016 |
522. | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/12/2016 |
523. | Quyết định | 44/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 | Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2016 |
524. | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành Bảng giá tính thuế một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 | Từ ngày 01/01/2017 |
525. | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2017 |
526. | Quyết định | 47/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 24/12/2016 |
527. | Quyết định | 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/12/2016 |
528. | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2017 |
529. | Quyết định | 01/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/02/2017 |
530. | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/02/2017 |
531. | Quyết định | 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Thành lập Ban quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/02/2017 |
532. | Quyết định | 04/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/02/2017 |
533. | Quyết định | 05/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 | Tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật và Tiết kiệm năng lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/3/2017 |
534. | Quyết định | 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 | Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/3/2017 |
535. | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 | Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/3/2017 |
536. | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 | V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2017 |
537. | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 07/4/2017 |
538. | Quyết định | 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên | Từ ngày 10/4/2017 |
539. | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 | Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2017 |
540. | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2017 |
541. | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Ban hành quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2017 |
542. | Quyết định | 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 | Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2017 |
543. | Quyết định | 15/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 | Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Từ ngày 16/6/2017 |
544. | Quyết định | 16/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | Từ ngày 19/6/2017 |
545. | Quyết định | 17/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 | Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/6/2017 |
546. | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 | Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/6/2017 |
547. | Quyết định | 19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 | Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2017 |
548. | Quyết định | 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 27/7/2017 |
549. | Quyết định | 22/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 | Ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 | Từ ngày 07/8/2017 |
550. | Quyết định | 23/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 | V/v thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2017 |
551. | Quyết định | 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/08/2017 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/8/2017 |
552. | Quyết định | 25/2017/QĐ-UBND ngày 10/08/2017 | Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh | Từ ngày 20/8/2017 |
553. | Quyết định | 26/2017/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 | Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/8/2017 |
554. | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/8/2017 |
555. | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 | Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/9/2017 |
556. | Quyết định | 29/2017/QĐ-UBND ngày 28/08/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 07/9/2017 |
557. | Quyết định | 30/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
558. | Quyết định | 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
559. | Quyết định | 32/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc Kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
560. | Quyết định | 33/2017/QĐ-UBND ngày 19/09/2017 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/9/2017 |
561. | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/09/2017 | Về việc quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 30/9/2017 |
562. | Quyết định | 35/2017/QĐ-UBND ngày 27/09/2017 | Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/10/2017 |
563. | Quyết định | 36/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong các Khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2017 |
564. | Quyết định | 37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 | Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 09/10/2017 |
565. | Quyết định | 38/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 | Về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 57/2016/NQ- HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/10/2017 |
566. | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 | Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 | Từ ngày 23/10/2017 |
567. | Quyết định | 40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 | Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2017 |
568. | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/11/2017 |
569. | Quyết định | 42/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/11/2017 |
570. | Quyết định | 43/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2017 |
571. | Quyết định | 44/2017/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 | Về việc bổ sung giá đất ở vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Lần 3) | Từ ngày 18/11/2017 |
572. | Quyết định | 45/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 | Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 20/11/2017 |
573. | Quyết định | 46/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 | Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/12/2017 |
574. | Quyết định | 47/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/11/2017 |
575. | Quyết định | 48/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 25/12/2017 |
576. | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng CSXH tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 28/12/2017 |
577. | Quyết định | 50/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Tin học và Trung tâm Công báo thành Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2017 |
578. | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2017 |
579. | Quyết định | 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
580. | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
581. | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
582. | Quyết định | 55/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
583. | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/01/2018 |
584. | Quyết định | 01/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh | Từ ngày 15/01/2018 |
585. | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/01/2018 |
586. | Quyết định | 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 | Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2018 |
587. | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 26/03/2018 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/4/2018 |
588. | Quyết định | 05/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/4/2018 |
589. | Quyết định | 06/2018/QĐ-UBND ngày 17/04/2018 | Về việc ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và trách nhiệm đối với giảng viên kiêm chức tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2018 |
590. | Quyết định | 07/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/4/2018 |
591. | Quyết định | 08/2018/QĐ-UBND ngày 20/04/2018 | Về việc ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021 | Từ ngày 30/4/2018 |
592. | Quyết định | 09/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/5/2018 |
593. | Quyết định | 10/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
594. | Quyết định | 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
595. | Quyết định | 12/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
596. | Quyết định | 13/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc Quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng | Từ ngày 30/5/2018 |
597. | Quyết định | 14/2018/QĐ-UBND ngày 22/05/2018 | Ban hành Quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/6/2018 |
598. | Quyết định | 15/2018/QĐ-UBND ngày 06/06/2018 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/6/2018 |
599. | Quyết định | 16/2018/QĐ-UBND ngày 27/06/2018 | Về việc bổ sung giá đất vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Bổ sung lần 4) | Từ ngày 10/7/2018 |
600. | Quyết định | 17/2018/QĐ-UBND ngày 13/08/2018 | Về việc ban hành quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/9/2018 |
601. | Quyết định | 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/08/2018 | Về việc ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/9/2018 |
602. | Quyết định | 19/2018/QĐ-UBND ngày 07/09/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/9/2018 |
603. | Quyết định | 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 | Về việc ban hành quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/9/2018 |
604. | Quyết định | 21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 | Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/10/2018 |
605. | Quyết định | 22/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất | Từ ngày 01/11/2018 |
606. | Quyết định | 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 | Về ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND | Từ ngày 05/11/2018 |
607. | Quyết định | 24/2018/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ | Từ ngày 01/11/2018 |
608. | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 | Về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2018 |
609. | Quyết định | 26/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 | Về việc ban hành đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/11/2018 |
610. | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 | Về việc Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/11/2018 |
611. | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 | Về ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/11/2018 |
612. | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 | Về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/11/2018 |
613. | Quyết định | 30/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/12/2018 |
614. | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về việc ban hành Quy định bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
615. | Quyết định | 32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2018 |
616. | Quyết định | 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 | Về việc Ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/01/2019 |
617. | Quyết định | 01/2019/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 | Về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/01/2019 |
618. | Quyết định | 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 | Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/01/2019 |
619. | Quyết định | 03/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 | Về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2019 |
620. | Quyết định | 04/2019/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 | Về việc quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/01/2019 |
621. | Quyết định | 05/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 | Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2019 |
622. | Quyết định | 06/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 | Về quy định một số nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/02/2019 |
623. | Quyết định | 07/2019/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 | Về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh | Từ ngày 25/02/2019 |
624. | Quyết định | 08/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 | Về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020 | Từ ngày 25/02/2019 |
625. | Quyết định | 09/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/3/2019 |
626. | Quyết định | 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 | Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/3/2019 |
627. | Quyết định | 11/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 | Ban hành quy định chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/3/2019 |
628. | Quyết định | 12/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 | Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/3/2019 |
629. | Quyết định | 13/2019/QĐ-UBND ngày 01/03/2019 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/3/2019 |
CHỈ THỊ | ||||
630. | Chỉ thị | 10/CT ngày 12/3/1997 | Về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên | Từ năm 1997 |
631. | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 02/4/1997 | Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh | Từ năm 1997 |
632. | Chỉ thị | 17/CT-UB ngày 11/4/1997 | Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân | Từ năm 1997 |
633. | Chỉ thị | 38/CT-UB ngày 08/11/1997 | Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật | Từ năm 1997 |
634. | Chỉ thị | 09/CT-UB ngày 22/4/1998 | Về việc tăng cường công tác thi hành án dân sự | Từ năm 1998 |
635. | Chỉ thị | 12/CT-UB ngày 06/5/1998 | Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện và chất độc để khai thác thủy sản | Từ năm 1998 |
636. | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 18/5/1998 | Về việc tiết kiệm điện | Từ năm 1998 |
637. | Chỉ thị | 25/CT-UB ngày 15/9/1998 | Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cáp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư | Từ năm 1998 |
638. | Chỉ thị | 04/2000/CT-UB ngày 06/3/2000 | Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động | Từ năm 2000 |
639. | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 01/9//2000 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị định số 47/CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. | Từ năm 2001 |
640. | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh | Từ năm 2002 |
641. | Chỉ thị | 14/2002/CT-UB ngày 27/11/2002 | Về việc quản lý và nâng cao hiệu quả khai thác tủ sách pháp luật | Từ năm 2002 |
642. | Chỉ thị | 16/2002/CT-UB ngày 09/12/2002 | Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản | Từ năm 2002 |
643. | Chỉ thị | 03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003 | Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật Nhà nước | Từ năm 2003 |
644. | Chỉ thị | 05/2003/CT-UB ngày 06/4/2003 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ | Từ năm 2003 |
645. | Chỉ thị | 07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003 | Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do virus SARS | Từ năm 2003 |
646. | Chỉ thị | 12/2003/CT-UB ngày 19/8/2003 | Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng | Từ năm 2003 |
647. | Chỉ thị | 14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 | Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh | Từ năm 2003 |
648. | Chỉ thị | 16/2004/CT-UB ngày 14/9/2004 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | Từ ngày 14/9/2004 |
649. | Chỉ thị | 06/2005/CT-UBND ngày 02/3/2005 | Về việc sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh | Từ ngày 02/3/2005 |
650. | Chỉ thị | 08/2005/CT-UBND ngày 31/3/2005 | Về việc triển khai thực hiện nghị định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04/02/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Từ ngày 31/3/2005 |
651. | Chỉ thị | 13/2005/CT-UBND ngày 20/6/2005 | Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 30/6/2005 |
652. | Chỉ thị | 14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 | Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ | Từ ngày 02/7/2005 |
653. | Chỉ thị | 24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 | Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 27/3/2006 |
654. | Chỉ thị | 31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy | Từ ngày 21/5/2006 |
655. | Chỉ thị | 40/2006/CT-UBND ngày 15/6/2006 | Về việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch | Từ ngày 25/6/2006 |
656. | Chỉ thị | 52/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 | Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/8/2006 |
657. | Chỉ thị | 53/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 | Về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý sử dụng xe ô tô công vụ | Từ ngày 26/8/2006 |
658. | Chỉ thị | 58/2006/CT-UBND ngày 29/8/2006 | Về việc tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn | Từ ngày 09/9/2006 |
659. | Chỉ thị | 71/2006/CT-UBND ngày 22/9/2006 | Về việc thực hiện “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” | Từ ngày 02/10/2006 |
660. | Chỉ thị | 42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007 | Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú | Từ ngày 27/7/2007 |
661. | Chỉ thị | 07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008 | Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân | Từ ngày 04/02/2008 |
662. | Chỉ thị | 13/2008/CT-UBND ngày 15/02/2008 | Về tổ chức thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ Chính trị "về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng- an ninh trong tình hình mới", Nghị định 16/2007/NĐ-CP của Chính phủ "về giáo dục quốc phòng- an ninh | Từ ngày 25/2/2008 |
663. | Chỉ thị | 20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008 | Về tăng cường công tác quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của Công dân, cán bộ công chức, viên chức | Từ ngày 21/3/2008 |
664. | Chỉ thị | 21/2008/CT-UBND ngày 01/4/2008 | Về việc tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm | Từ ngày 11/4/2008 |
665. | Chỉ thị | 64/2008/CT-UBND ngày 02/12/2008 | Về triển khai Luật Thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/12/2008 |
666. | Chỉ thị | 02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 | Về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 16/01/2008 |
667. | Chỉ thị | 25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009 | Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2009 |
668. | Chỉ thị | 27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009 | Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí | Từ ngày 09/5/2009 |
669. | Chỉ thị | 33/2009/CT-UBND ngày 09/6/2009 | Về việc tăng cường quản lý công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 19/6/2009 |
670. | Chỉ thị | 42/2009/CT-UBND ngày 08/7/2009 | Về việc triển khai thi hành Luật thi hành án dân sự | Từ ngày 18/7/2009 |
671. | Chỉ thị | 45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009 | Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | Từ ngày 27/8/2009 |
672. | Chỉ thị | 50/2009/CT-UBND ngày 28/9/2009 | Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30 | Từ ngày 08/10/2009 |
673. | Chỉ thị | 65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo | Từ ngày 07/01/2010 |
674. | Chỉ thị | 13/2010/CT-UBND ngày 25/3/2010 | Về việc Về việc tăng cường, nâng cao chất lượng tư vấn đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 04/4/2010 |
675. | Chỉ thị | 16/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 | Về việc tổ chức thực hiện Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Từ ngày 07/7/2010 |
676. | Chỉ thị | 17/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 | Về việc tăng cường thực hiện Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ | Từ ngày 18/7/2010 |
677. | Chỉ thị | 05/2011/CT-UBND ngày 20/5/2011 | Về việc tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2011 |
678. | Chỉ thị | 06/2011/CT-UBND ngày 27/5/2011 | Về việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/6/2011 |
679. | Chỉ thị | 14/2011//CT-UBND ngày 30/11/2011 | Về triển khai thực hiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/12/2011 |
680. | Chỉ thị | 02/2012/CT-UBND ngày 05/01/2012 | Về nâng cao chất lượng công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 15/01/2012 |
681. | Chỉ thị | 04/2012/CT-UBND ngày 16/03/2012 | Về việc triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/3/2012 |
682. | Chỉ thị | 07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012 | Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới | Từ ngày 05/5/2012 |
683. | Chỉ thị | 11/2012/CT-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc xây dựng kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội, dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ Ngân sách Nhà nước 3 năm 2013-2015 | Từ ngày 15/7/2012 |
684. | Chỉ thị | 17/2012/CT-UBND ngày 13/12/2012 | Về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/12/2012 |
685. | Chỉ thị | 03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2013 |
686. | Chỉ thị | 15/2013/CT-CT ngày 20/9/2013 | Về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 | Từ ngày 20/9/2013 |
687. | Chỉ thị | 05/2014/CT-UBND ngày 16/05/2014 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/5/2014 |
688. | Chỉ thị | 05/2015/CT-UBND ngày 21/05/2015 | Về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/5/2015 |
689. | Chỉ thị | 06/2015/CT-UBND ngày 23/06/2015 | Về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016 | Từ ngày 03/7/2015 |
690. | Chỉ thị | 09/2015/CT-UBND ngày 15/07/2015 | Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/7/2015 |
691. | Chỉ thị | 11/2015/CT-UBND ngày 08/09/2015 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản (cát, sỏi) trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 18/9/2015 |
Tổng số 691 văn bản (Trong đó: 154 Nghị quyết; 475 Quyết định; 62 Chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành VB; tên gọi của VB/ trích yếu nội dung VB | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
NGHỊ QUYẾT | |||||
1. | Nghị quyết | 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C | Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
2. | Nghị quyết | 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Điểm b Khoản 1 Điều 1 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/7/2018 |
3. | Nghị quyết | 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 01/01/2019 |
4. | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh | - Nội dung sau tiêu đề Khoản 1 Điều 1; - Nội dung thứ nhất Điều 2. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 46/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 01/01/2019 |
5. | Nghị quyết | 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 | Nội dung chi thường xuyên sự nghiệp bảo vệ môi trường quy định tại: Điểm b, Khoản 1, Điều 2; Điể b, Khoản 2, Điều 2; Điểm b, Khoản 3 Điều 2 trong Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017- 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Về việc phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
| Từ ngày 20/7/2018 |
6. | Nghị quyết | 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | - Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm d, Mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND; - Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm e, mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND; - Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với tổ chức) tại điểm g, mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND. - Sửa đổi tỷ lệ quản lý, sử dụng đối với phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện) tại điểm n, mục 1 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND; - Điểm e, Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND; - Điểm g, mục 2 Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND; | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh
| Từ ngày 29/12/2017 |
7. | Nghị quyết | 57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số 57/2016/NQ-HĐND | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
8. | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng
| - Tên của Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND; - Tiêu đề của Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND. - Điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND; - Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND; - Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND về thời gian thực hiện. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng
| Từ ngày 20/12/2018 |
QUYẾT ĐỊNH | |||||
9. | Quyết định | 48/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 của UBND tỉnh Về việc thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Nội dung về vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Vĩnh Phúc tại Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND | Được thay thế bởi Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
10. | Quyết định | 22/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. | Các nội dung quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND | Được thay thế bởi Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 03/12/2015 |
11. | Quyết định | 30/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Đài phát thanh- truyền hình tỉnh | Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND | Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 12/12/2014 |
12. | Quyết định | 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | - Điều 2; - Khoản 3 Điều 3; - Khoản 1 Điều 5; - Điều 6; - Khoản 3 Điều 9; - Khoản 12 Điều 15; - Điều 16; - Khoản 2 Điều 17; - Cụm từ Chi cục thú y tại Khoản 2 Điều 9 được thay thành cụm từ ‘Chi cục Chăn nuôi và Thú y”. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh | Từ ngày 15/01/2018 |
13. | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Khoản 1,2,5 Mục I và Mục II Điều 1 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND tỉnh Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/3/2019 |
14. | Quyết định | 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND gồm: - Cụm từ “Chi cục Thú y”; cụm từ “Trạm Thú y” trong bản Quy định; - Điều 4; - Điều 5; - Điểm b Khoản 5 Điều 6 | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 của UBND tỉnh | Từ ngày 10/4/2017 |
15. | Quyết định | 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Một số điều của bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND, cụ thể như sau: - Điều 3; - Khoản 2 Điều 13; - Khoản 1 Điều 15; - Khoản 2 Điều 17; - Khoản 5 Điều 17; - Khoản 7 Điều 17; - Điều 23; - Điều 24. | Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/11/2015 |
16. | Quyết định | 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 của UBND tỉnh Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Một số điều của bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND, gồm: - Điều 4; - Điều 11; - Điều 12. | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 28/5/2016 |
17. | Quyết định | 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | - Đoạn 2, đoạn 3 Điều 1; - Điều 3; - Khoản 2 Điều 4; - Điều 2. | Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/5/2018 |
18. | Quyết định | 57/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của UBND tỉnh Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 1, Điều 3 | Được thay thế bởi Quyết định số 32/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 21/9/2017 |
19. | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 | Giá một số loại đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND | Được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2016 |
20. | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chứng năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm đ Khoản 1 Điều 4 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Từ ngày 27/7/2017 |
| Nội dung “Cải cách thủ tục hành chính” tại Điểm b và nội dung “Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương” tại Điểm d, Khoản 11, Điều 2 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ
| Từ ngày 01/11/2018 | ||
21. | Quyết định | 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm h Khoản 1 Điều 4 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Từ ngày 27/7/2017 |
22. | Quyết định | 17/2015/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Nội dung “kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 1 Điều 1 và Khoản 8 Điều 2; Nội dung “Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính” Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh Chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh. | Từ ngày 09/10/2017 |
| Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND | Được sửa đổi bởi Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/11/2018 | ||
23. | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh
| Khoản 2 Điều 3 | Được sửa đổi bởi 07/2019/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh Về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh | Từ ngày 25/02/2019
|
24. | Quyết định | 34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
25. | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
26. | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
27. | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
28. | Quyết định | 38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
29. | Quyết định | 39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Điểm b, Khoản 2 Điều 2 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
30. | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc. | Điểm c Khoản 2 Điều 3 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Từ ngày 27/7/2017 |
31. | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc. | Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND | Được sửa đổi bởi Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của UBND tỉnh Tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 16/11/2017 |
32. | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. | - Cụm từ “Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh” tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND | - Được sửa đổi bởi Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Từ ngày 16/6/2017
|
| - Điểm a và điểm b Khoản 3 Điều 3.
| - Được sửa đổi bởi Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh tổ chức lại Trung tâm công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 18/01/2018 | ||
33. | Quyết định | 31/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Khoản 2 Điều 3 | Được sửa đổi bởi Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/01/2019
|
34. | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc. | Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND | Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2017 |
35. | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Khoản 1 Điều 1 | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 của UBND tỉnh Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/3/2019 |
36. | Quyết định | 19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc
| - Khoản 1 Điều 1; - Điểm d Khoản 1 Điều 2;
| Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ | Từ ngày 01/11/2018 |
37. | Quyết định | 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Khoản 2 Điều 3 | Được sửa đổi bởi 05/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2019
|
38. | Quyết định | 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Khoản 2 và Khoản 6 Điều 1 | Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/3/2019 |
Tổng số: 38 văn bản (Trong đó 08 Nghị quyết và 30 Quyết định) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA KỲ 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản | Kiến nghị | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý/ KN xử lý; tình hình XD |
NGHỊ QUYẾT | |||||||
1. | Nghị quyết | 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Nghị quyết mới thay thế | - Nghị quyết này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản là: Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao. Tuy nhiên, hiện nay Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL đã hết hiệu lực do Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao. - Đồng thời, qua rà soát cho thấy một số nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp như: + Về chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao tại Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết viện dẫn: “…b) Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.”. Tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 139/2010/TT-BTC đã bị bãi bỏ bởi Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. + Các mức chi tại Nghị quyết cần xem xét quy định lại cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay và mức chi tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC (Thông tư này đã quy định mức chi cao hơn so với Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL). | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Năm 2019 |
2. | Nghị quyết | 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về việc hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Sửa đổi, bổ sung | - Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Các nội dung viện dẫn đến: Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23/5/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội không còn phù hợp do các văn bản này đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Nhà ở; Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Thông tư 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
3. | Nghị quyết | 202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Ban hành Nghị quyết mới thay thế | Ngày 17/4/2018 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 57/2018/NĐ-CP “về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn” thay thế Nghị định 210/2013/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành từ ngày 17/4/2018). Do vậy, việc đề xuất chính sách thực hiện cho phù hợp với Nghị định 57/2018/NĐ-CP, đồng thời kế thừa một số chính sách đã được quy định tại Nghị quyết số 202/2015/NQ-HĐND để tiếp tục triển khai thực hiện đến năm 2025 nhằm thúc đẩy ngành nông nghiệp của tỉnh phát triển, đồng thời phát huy được tiềm năng, lợi thế của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
4. | Nghị quyết | 210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 | Ban hành Nghị quyết mới thay thế | - Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ “về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương” là căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Nghị quyết 210/2015/NQ-HĐND đã hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ “Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”. Theo Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP thì công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa có quyền lợi “Nhận lương, phụ cấp, bồi dưỡng và chế độ, chính sách khác (nếu có) tại cơ quan đã cử đến Bộ phận Một cửa.” và tại điểm e Khoản 1 Điều 37 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP quy định: Chủ tịch UBND các cấp có nhiệm vụ “Kịp thời có giải pháp động viên, khích lệ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp chính quyền dựa trên kết quả đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân.”. Mặt khác, ngày 08/8/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 985/QĐ-TTg Ban hành Kế hoạch thực hiện nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó giao Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Vì vậy, đề nghị Sở Nội vụ bám sát tiến độ ban hành văn bản của 02 Bộ trên để kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế đảm bảo kịp thời, phù hợp. | Sở Nội vụ | Khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ |
5. | Nghị quyết | 26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Nghị quyết mới thay thế | Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Nghị quyết là Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức giá tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp; Thông tư số 44/2017/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp đã hết hiệu lực từ ngày 15/01/2019 do được thay thế bởi Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp. Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 37/2018/TT-BYT quy định: “2. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc sau: a) Các viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương; b) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV; c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực: - Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV; - Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu. d) Trạm y tế xã, phường, thị trấn - Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III; - Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.” Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 37/2018/TT-BYT quy định: “ 3. Trách nhiệm của Sở Y tế: b) Chủ trì, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giá dịch vụ và thời điểm thực hiện đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.” - Đối với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc thực hiện theo Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp. | Sở Y tế | Năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH | |||||||
6. | Quyết định | 389/QĐ-UB ngày 23/4/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung phân công trách nhiệm của các sở, ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật không còn phù hợp do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh đã có sự thay đổi theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 và văn bản pháp luật hiện hành liên quan đã có quy định mới về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác này. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
7. | Quyết định | 434/QD-UB ngày 05/5/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế. | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực; - Văn bản có nhiều nội dung không còn phù hợp, cụ thể: + Các khái niệm tại Điều 1 bản Quy định không phù hợp với Điều 2 Luật Dược năm 2016; + Điều 3 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, mặt khác tại Điều 6 Luật Dược năm 2012 đã có quy định tất rõ. + Khoản 2, Điều 5 bản Quy định, quy định về “… duyệt, cấp, thu hồi giấy phép…” không phù hợp với Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành + Điều 6 bản Quy định về trách nhiệm của Sở Thương mại và Du lịch không phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không còn Sở Thương mại và Du lịch); + Điều 7 bản Quy định ghi tên cơ quan “Sở Công an” không chính xác, phải là “Công an tỉnh”; + Điều 8 bản Quy định, nội dung “Trung tâm y tế là cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp UBND huyện, thị…” không phù hợp với quy định tại Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV | Sở Y tế | Năm 2019 |
8. | Quyết định | 1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành Quyết định này đã hết hiệu lực thi hành; - Hầu hết các nội dung của văn bản không còn phù hợp, hiện nay, các cấp Hội phụ nữ hoạt động theo Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Nghị định 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chinh phủ quy định trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước. Theo đó, hoạt động của Hội trong tình hình mới đã có nhiều điểm mới, tham gia toàn diện hơn vào quản lý nhà nước. Hiện nay, UBND tỉnh đã ra Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
9. | Quyết định | 716/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành. - Nội dung phân công trách nhiệm của các ngành trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến Điều 11; Điều 15, Điều 16 bản Quy định không còn phù hợp do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh đã có sự thay đổi theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.; - Điều 9 bản quy định không còn phù hợp với Luật Quảng cáo năm 2012. - Các văn bản được viện dẫn tại Quyết định đều hết hiệu lực thi hành. | Sở Văn hóa, thể thao và du lịch | Năm 2019 |
10. | Quyết định | 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 | Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành. - Nội dung phân công trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội không còn phù hợp do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh đã có sự thay đổi theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Năm 2019 |
11. | Quyết định | 1615/1999/QĐ-UB ngày 07/7/1999 | Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Văn bản có một số nội dung không phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: + Các hoạt động quản lý nhà nước về du lịch của UBND tỉnh không còn phù hợp với Luật Du lịch năm 2017; + Trách nhiệm của các ngành trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến Điêu 11; các Điều 15, 16 bản Quy định không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Năm 2019 |
12. | Quyết định | 1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999
| Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Quyết định này nhằm triển khai các văn bản: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994, Pháp lệnh Thanh tra, Nghị định 224/HĐBT năm 1990, Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. Tuy nhiên, các văn bản này đều đã được thay thế. Đề nghị ban hành mới để phù hợp với Luật Thanh tra năm 2010; Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thanh tra. | Thanh tra tỉnh | Năm 2019 |
13. | Quyết định | 27/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 | Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung một số nội dung | - Sửa tên Thị xã Vĩnh Yên thành Thành phố Vĩnh Yên - Bỏ số thứ tự 11 trong Bảng Tên đường tỉnh vì 02 địa danh là Thạch Đà và Tiền Phong - Nam Hồng hiện tại là thuộc Thành phố Hà Nội. | Sở GTVT | Năm 2019 |
14. | Quyết định | 59/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 | Về việc Ban hành quy định quản lý, sử dụng quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực như: + Thông tư số 36/2002/TT-BTC ngày 22/4/2003 của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với quỹ hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 69/2013/TT-BTC ngày 28/5/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam. + Nghị quyết số 06/2006/NQ-HDDND ngày 14/4/2006 của HDDND tỉnh Về việc hỗ trợ quỹ hỗ trợ nông dân nghèo đã hết hiệu lực thi hành do hết giai đoạn hỗ trợ quy định tại văn bản. - Một số nội dung quy định tại Quyết định 59/2006/QĐ-UBND đã không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành: + Khoản 1 Điều 6 bản Quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QDD-UBND đã không còn phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 69/2013/TT-BTC: “Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam hướng dẫn cơ chế Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay trợ giúp có hoàn trả đối với nông dân, trong đó xác định rõ đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn vay, hoàn trả vốn vay”. Như vậy, việc quy định về đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn vay, thời gian hoàn trả là do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam hướng dẫn cụ thể. + Điều 7 bản Quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QDD-UBND không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 69/2013/TT-BTC: Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành biểu phí cho vay trợ giúp để Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện thống nhất”. + Các quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 bản quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QĐ-UBND cũng đã không còn phù hợp với nội dung về thu chi tài chính, chế độ hạch toán kế toán, thời hạn báo cáo, việc lập kế hoạch tài chính quy định tại Thông tư số 69/2013/TT-BTC Hiện nay, Sở Nội vụ đang xây dựng Đề án tổ chức lại một số Quỹ tài chính ngoài ngân sách thuộc tỉnh quản lý, trong đó có Quỹ Hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc. | Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc | Năm 2019 |
15. | Quyết định | 45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 | Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ trực tiếp cho việc ban hành quyết định hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998 đã hết hiệu lực do Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 thay thế; Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật tài nguyên nước và Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước hết hiệu lực thi hành do bị Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước thay thế. - Nội dung của Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp với Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012 và Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 |
16. | Quyết định | 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 | Ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với: Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Điều 5 Quyết định không còn phù hợp với Khoản 1 Điều 60 Luật Khoa học và Công nghệ; Điều 4 không còn phù hợp với Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 95/2014/NĐ-CP; Điều 9, Điều 10, Điều 11... không còn phù hợp với Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12... Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN... | Sở KH&CN | Năm 2019 |
17. | Quyết định | 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 | Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Ngày 09/10/2017 căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND “Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung về trách nhiệm của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao cho văn phòng UBND tỉnh. Vì vậy, Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND đang được đề nghị bãi bỏ. - Điều 8 Quyết định không phù hợp do viện dẫn đến Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 29/4/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực thi hành do bị bãi bỏ bởi Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật. - Điều 21 viện dẫn Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đang được đề nghị bãi bỏ do không phù hợp về thẩm quyền và không thực hiện trên thực tế. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp. - Một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ. - Ban hành mới để đảm bảo thống nhất và dễ triển khai thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
18. | Quyết định | 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính
| Ban hành Quyết định mới thay thế | - Ngày 09/10/2017 căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND “Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung về trách nhiệm của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao cho văn phòng UBND tỉnh. Vì vậy, Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND đang được đề nghị bãi bỏ. - Điều 11 nội dung nội dung về kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 4. Mức chi 1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.”Như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh”. Vì vậy, tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù hợp. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp. - Một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ. - Ban hành mới để đảm bảo thống nhất và dễ triển khai thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
19. | Quyết định | 36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 | Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố. | Ban hành Quyết định mới thay thế | Quyết định này triển khai thực hiện đối với Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, tuy nhiên Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Vì vậy, các nội dung liên quan đến những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố không còn phù hợp với Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. |
|
|
20. | Quyết định | 46/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; - Một số nội dung Quyết định không còn phù hợp với quy định hiện hành như: Tại Điều 2 và Điều 3; các Điều quy định về trách nhiệm của chủ rừng... tại bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định không phù hợp với Luật Lâm nghiệp năm 2017; Điều 9 Quyết định quy định về trách nhiệm của Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy không còn phù hợp vì theo quyết định của Bộ Công an, Cảnh sát PCCC tỉnh Vĩnh Phúc sẽ tổ chức thành Phòng Cảnh sát PCCC và cứu hộ, cứu nạn, trực thuộc Công an tỉnh... |
|
|
21. | Quyết định | 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011
| Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung Quyết định không còn phù hợp như: + Các viện dẫn thực hiện Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Pháp lệnh Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2007; Pháp lệnh Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008. Tuy nhiên các văn bản trên được thay thế bởi Luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 được thay thế bằng Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản được thay thế bởi Nghị định 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý, phát triển, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản. + Nội dung kinh phí hoạt động viện dẫn đến văn bản đã hết hiệu lực thi hành... Đề nghị ban hành mới để phù hợp với: Luật Lâm nghiệp năm 2017; Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Nghị định 157/2013/NĐ-CP ; Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng; | Sở NN&PTNT | Năm 2019 |
22. | Quyết định | 15/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành. Quy định pháp luật hiện hành liên quan đến đăng ký biện pháp bảo đảm là: Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm. - Có nội dung Quyết định không còn phù hợp như: Khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định không còn phù hợp với Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT và Nghị định 102/2017/NĐ-CP; - Một số trách nhiệm mới phát sinh cần được cập nhật phân công trong Quyết định như: Trách nhiệm xây dựng vận hành và quản lý hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm... - Việc sử dụng cụm từ “đăng ký giao dịch bảo đảm” không còn phù hợp. Quy định pháp luật hiện hành, đến nay, cụm từ này là “đăng ký biện pháp bảo đảm”... | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
23. | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc ban hành quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh. | Sửa đổi, bổ sung: Điều 3, Điều 10, các Điều 16-17 và 18 về tu bổ và phục hồi di tích, các Điều 25, 26 và 27 về quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Điều 29, Điều 43, khoản 2 Điều 44 của Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND | - Một số văn bản được viện dẫn đã hết hiệu lực thi hành như: Quyết định số 05/2003/QĐ-BVHTT ngày 06/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin. ban hành Quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã hết hiệu lực do Thông tư 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành; Nghị định số 75/2010/NĐ-CP ngày 12/7/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, dục lịch và quảng cáo... - Không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành tại Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; Thông tư số 19/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định loại di vật, cổ vật không được mang ra nước ngoài; Thông tư số 20/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về hồ sơ và thủ tục gửi, nhận tư liệu di sản văn hoá phi vật thể, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. - Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung nêu trên theo được tổng hợp theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
| Năm 2019 |
24. | Quyết định | 28/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp như: Các nội dung viện dẫn đến Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 03/2009/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi các văn bản: Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Thông tư 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành; Thông tư 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất . - Hiện nay HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 Về việc hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021. Vì vậy đề nghị UBND tỉnh ban hành Quyết định mới để thực hiện Nghị quyết hỗ trợ cụm công nghiệp cho giai đoạn mới của HĐND tỉnh. |
|
|
25. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012
| Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
| Gộp nội dung với Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để ban hành Quyết định mới thay thế | Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang được đề nghị ban hành quyết định mới thay thế | Sở NN&PTNT | Năm 2019 |
26. | Quyết định | 43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất...và các quy định của tỉnh như: Chưa quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kiểm đếm, cưỡng chế kiểm đếm; Trách nhiệm của Sở Tư pháp là: “Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra hồ sơ và quy trình thu hồi đất, bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế quyết định thu hồi đất ” không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp... | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 |
27. | Quyết định | 50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 | Ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Nội dung văn bản chủ yếu sao chép lại Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm là không phù hợp với Khoản 2 Điều 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Mức thu, mức chi tiền học thêm không còn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2019 |
28. | Quyết định | 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Gộp với nội dung Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh để ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với: Luật Khoa học và công nghệ năm 2013; Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN ngày 09/3/2015 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đang được đề nghị ban hành mới thay thế. |
|
|
29. | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | Thực tế áp dụng có một số nội dung không thực hiện được như: Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy không nhận bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, tổ chức bảo vệ các trụ nước chữa cháy; Ban Quản lý các Khu CN, UBND cấp huyện không thể lựa chọn đơn vị cấp nước trên địa bàn quản lý do dự án cấp nước được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo thẩm quyền; Việc ký kết thảo thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước với Ban Quản lý các KCN, UBND cấp huyện cũng không thực hiện được... Ngoài ra, cần bổ sung các quy định để làm công cụ quản lý trên thực tế như: việc giao cơ quan xác định vùng phục vụ cấp nước, trách nhiệm đầu tư đường ống – đồn hồ đo nước, về điểm đấu nối, giá bán buôn nước sạch, bảo vệ, kiểm tra đồng hồ đo nước... Một số nội dung Quyết định không còn phù hợp như: trách nhiệm của Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy không còn phù hợp vì theo quyết định của Bộ Công an, Cảnh sát PCCC tỉnh Vĩnh Phúc đã được sáp nhập và tổ chức thành Phòng Cảnh sát PCCC và cứu hộ, cứu nạn, trực thuộc Công an tỉnh... | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
30. | Quyết định | 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Việc ban hành Quyết định số 01-QĐ/TU ngày 06/6/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ tỉnh Vĩnh Phúc thay thế Quyết định số 1555-QĐ/Tu ngày 06/8/2013. Vì vậy, Mục 2 Chương II Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND đã không còn phù hợp. - Ban hành Quyết định thay thế khi trung ương sửa đổi, bổ sung Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP để đảm bảo thống nhất, đồng bộ. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
31. | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 | Ban hành Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản. | Sở TT&TT | Năm 2019 |
32. | Quyết định | 29/2014/QĐ- UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy định phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Phần lớn căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành gồm: Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị; Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng; Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BXD ngày 12/02/2014 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở; - Một số nội dung Quyết định không còn phù hợp như: Các nội dung viện dẫn đến Nghị định 180/2007/NĐ-CP; Nghị định 121/2013/NĐ-CP... không phù hợp do các văn bản này đã hết hiệu lực thi hành... | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
33. | Quyết định | 48/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành quyết định đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước. - Tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định: Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: “4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II tại địa phương”. Vì vậy, nội dung của Quyết định không còn phù hợp với nội dung phân cấp tại Thông tư 27/2017/TT-BTTTT. | Sở TT&TT | Năm 2019 |
34. | Quyết định | 50/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định là Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 56/2013/ QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg; Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc-Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg. - Thẩm quyền ban hành: Theo Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg quy định: “3. Ngân sách địa phương a) Bố trí, cân đối trong dự toán ngân sách hàng năm của các tỉnh, thành phố theo phân cấp quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện các chế độ, chính sách còn lại quy định tại Quyết định này và các hoạt động quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính sách tại địa phương; b) Căn cứ vào nội dung chính sách quy định tại Quyết định này, các địa phương có thể hỗ trợ, tạo Điều kiện cho người có uy tín thực hiện nhiệm vụ được giao cho phù hợp với Điều kiện thực tế của địa phương. 4. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.”. | Ban Dân tộc | Năm 2019 |
35. | Quyết định | 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | - Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định là Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; - Nội dung quyết định không còn phù hợp với Thông tư số 28/2018/TT-BTC như: Mức chi hoạt động khuyến công quy định tại Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo quyết định không phù hợp với Điều 7 Thông tư số 28/2018/TT-BTC... | Sở Công thương | Năm 2019 |
36. | Quyết định | 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 | Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sửa đổi, bổ sung | Ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, trong đó Trung tâm Hành chính công không được giao nhiệm vụ xúc tiến đầu tư. Do vậy, các nhiệm vụ giao cho Ban tại Điều 4 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND hiện chưa được giao cho cơ quan nào thực hiện. Ngoài ra, hoạt động xúc tiến đầu tư được quy định trong một số văn bản pháp luật mới đã có hiệu lực thi hành như: Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp, Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 Quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế. Bên cạnh đó, các căn cứ ban hành Quyết định 19/2015/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng văn bản khác như: Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (năm 2015), Luật Đầu tư (năm 2014)… Do vậy, để phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn của tỉnh, đảm bảo việc quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh được liên tục, hiệu quả đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
37. | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch | Ban hành Quyết định mới thay thế | Để phù hợp với Luật Lý lịch Tư pháp; Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015; bộ Luật Dân sự năm 2015 | Sở Tư pháp đã trình dự thảo văn bản | Năm 2019 |
38. | Quyết định
| 11/2016/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 | Về việc Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020. | Ban hành Quyết định mới thay thế | Quyết định này triển khai thực hiện Nghị quyết số 210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 đang được đề nghị bãi bỏ, vì vậy, đề nghị UBND tỉnh ban hành mới thay thế cùng với lý do của Nghị quyết số 210/2015/NQ-HĐND. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
39. | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. | Sửa đổi, bổ sung Điểm i Khoản 3 Điều 3 quy định về Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình của Sở là đơn vị sự nghiệp trong cơ cấu tổ chức của Sở | Trên thực tế, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình của Sở đã sắp xếp lại theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Vì vậy, nội dung này không còn phù hợp. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2019 |
40. | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 | Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Ban hành Quyết định mới thay thế | Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. - Mặt khác, ngày 08/8/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 985/QĐ-TTg Ban hành Kế hoạch thực hiện nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó giao Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Vì vậy, đề nghị Sở Nội vụ bám sát tiến độ ban hành văn bản của 02 Bộ trên để kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế đảm bảo kịp thời, phù hợp. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
41. | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 | V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sửa đổi, bổ sung | Do một số nội dung không phù hợp với trình tự, thủ tục theo quy định pháp luật về đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
42. | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 | Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Ban hành Quyết định mới thay thế | Để đáp ứng yêu cầu thực tiễn cấp huyện đề nghị UBND cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền nhiều hơn cho UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
43. | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở y tế tỉnh Vĩnh phúc | Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 4 Điều 3 về các Chi cục và các đơn vị sự nghiệp công lập tuyến tỉnh trực thuộc Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc | Để phù hợp với Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2021 và Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh về việc thanh lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở hợp nhất 06 Trung tâm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng tuyến tỉnh bao gồm: Trung tâm y tế dự phòng; Trung tâm phòng, chống HIV/AIDSl Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường; Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe; Trung tâm Phòng, chống các bệnh xã hội | Sở Y tế | Năm 2019 |
44. | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Ban hành quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2; Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6; Bổ sung Điều 7 | Do các điều này không phù hợp với quy định hiện hành và thực tiễn của tỉnh (Sở GTVT đã dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung) | Sở Giao thông vận tải | Năm 2019 |
45. | Quyết định | 23/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 | V/v thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 1 | Do Khoản 5 Điều 1 quy định hiệu lực trở về trước không phù hợp với pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
46. | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 | Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 | Ban hành Quyết định mới thay thế | Để triển khai thực hiện Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 13/10/2017 UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017-2025. Tuy nhiên, ngày 20/3/2018 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 29/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, trong đó phân cấp cho địa phương ban hành quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương. Để triển khai thực hiện nội dung được phân cấp theo Thông tư số 29/2018/TT-BTC, UBND tỉnh đã có ý kiến chỉ đạo tại các Văn bản số 6343/UBND-KT2 ngày 22/8/2018 và Văn bản số 10003/UBND-KT2 ngày 14/12/2018, trong đó giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định theo phân cấp để thay thế các nội dung không phù hợp tại Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND. | Sở Công thương | Năm 2019 |
47. | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | - Việc quy định một số chức danh nhất định có thẩm quyền cho phép in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tại Khoản 4 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định chưa phù hợp với Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hước dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước; - Quy chế quy định Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh có thẩm quyền in, sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước theo quy định của Bộ Công an không còn phù hợp do hiện nay vì theo quyết định của Bộ Công an, Cảnh sát PCCC tỉnh Vĩnh Phúc được sáp nhập và tổ chức thành Phòng Cảnh sát PCCC và cứu hộ, cứu nạn, trực thuộc Công an tỉnh... |
|
|
48. | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 4 | Theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc được tổ chức lại thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Vì vậy, Điểm c Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND vẫn quy định tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vẫn gồm Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc là không phù hợp. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2019 |
1. Sửa đổi, bổ sung điểm h Khoản 3 Điều 4 | Trên thực tế, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình của Sở đã sắp xếp lại theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Vì vậy, nội dung này không còn phù hợp. | ||||||
CHỈ THỊ | |||||||
49. | Chỉ thị | 10/CT ngày 12/3/1997 | Về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma tuý trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên. | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Phần đánh giá thực trạng trong Chỉ thị không còn phù hợp với điều kiện hiện nay; - Mốc thời gian để thực hiện nhiệm vụ tại khoản 4 Chỉ thị đã hết. Từ những phân tích trên đây, đề nghị ban hành Chỉ thị mới phù hợp về thẩm quyền và tình hình thực tế | Công an tỉnh | Năm 2019 |
50. | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 02/4/1997 | Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Phần đánh giá thực trạng của Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình hiện nay. | Công an tỉnh | Năm 2019 |
51. | Chỉ thị | 17/CT-UB ngày 11/4/1997 | Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Chỉ thị này căn cứ vào Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 1993 đã hết hiệu lực do bị Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 2003 thay thế. Hiện nay, Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 2003 cũng đã hết hiệu lực do Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 thay thế. - Khoản 2 Chỉ thị về trách nhiệm của các ngành không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi, như: Sở Văn hóa, Thông tin - thể thao; Sở Thương mại du lịch hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương... | Sở Y tế | Năm 2019 |
52. | Chỉ thị | 38/CT- UB ngày 08/11/1997 | Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Chỉ thị này căn cứ vào Pháp lệnh thú y năm 1994 đã bị thay thế bởi Pháp lệnh thú y năm 2004. Hiện nay, Pháp lệnh thú y năm 2004 cũng hết hiệu lực do bị thay thế bởi Luật Thú y năm 2015. - Về trách nhiệm của các ngành không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi như: Sở Tài chính - Vật giá; Thương mại – Du lịch; Văn hóa – Thông tin; Khoa học công nghệ và môi trường... hiện nay là Sở Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương... | Sở Y tế | Năm 2019 |
53. | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 18/5/1998 | Về việc tiết kiệm điện | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Hầu hết nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với thực tiễn như: Về trách nhiệm của các ngành không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi như: Sở Công nghiệp; Sở Văn hóa - Thông tin – Thể thao... hiện nay là Sở Công thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông... | Sở Công thương | Năm 2019 |
54. | Chỉ thị | 25/CT-UB ngày 15/9/1998 | về việc tăng cường sự phối hợp với MTTQ các cấp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư. | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Phần đánh giá thực trạng trong Chỉ thị không còn phù hợp với điều kiện hiện nay. Hiện nay, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam đã phát động cuộc vận động mới: Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôi mới, đô thị văn minh trên cơ sở tổng kết thực tiễn 20 năm triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và 15 năm cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
55. | Chỉ thị | 04/2000/CT-UB ngày 06/3/2000 | về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động. | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Trách nhiệm của 1 số ngành không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương., tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi như: Sở Văn hóa - Thông tin - Thể thao... hiện nay là Sở Công thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông... | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | Năm 2019 |
56. | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ số 2 qua địa bàn tỉnh. | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế hiện nay: - Những đánh giá về tồn tại liên quan đến phương tiện giao thông và cấp đường không còn phù hợp - Trách nhiệm của các cơ quan như Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh…không còn phù hợp nữa - Tên của một số cơ quan không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Sở Văn hóa - Thông tin - Thể thao... hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông; Sở tài chính- vật giá, Sở địa chính, Sở khoa học, công nghệ và môi trường hiện nay là Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường... | Sở GTVT | Năm 2019 |
57. | Chỉ thị | 14/2002/CT-UB ngày 27/11/2002 | Về việc quản lý và nâng cao hiệu quả khai thác tủ sách pháp luật | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Các nội dung đánh giá thực trạng và một số yêu cầu của Chỉ thị đến nay không còn phù hợp với thực tế của tỉnh. - Về tên gọi và trách nhiệm của 1 số ngành không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
58. | Chỉ thị | 05/2003/CT-UB 06/4/2003 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn giao thông đường bộ | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Nhiều nội dung văn bản không còn phù hợp với hiện tại - Chỉ thị giao nhiệm vụ cho Sở giao thông vận tải tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Chính phủ quy đinh chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường bộ, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực vì Nghị định số 186/2004/NĐ-CP thay thế. Hiện nay, Nghị định số 186/2004/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Về tên gọi và trách nhiệm của 1 số ngành không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, như: Sở tài chính - vật giá không phù hợp, hiện nay là Sở Tài chính… | Sở GTVT | Năm 2019 |
59. | Chỉ thị | 14/2003/CT-UBND ngày 16/9/2003 | Về việc tiếp tục thực hiên Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị , Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ và Chỉ thị số 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Tên gọi và trách nhiệm của các sở, ngành không còn phù hợp với Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Hầu hết nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với thực tiễn. - Nội dung chỉ thị không còn phù hợp với quy định tại bởi Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, các nội dung về việc cưới, việc tang và lễ hội. Hiện nay để thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội: Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị 05/CT-TTg ngày 09/02/2018 về đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang do Thủ tướng Chính phủ ban hành và UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh “Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Vì vậy, đề nghị ban hành Chỉ thị mới thay thế để thực hiện các văn bản chỉ đạo mới của Trung ương và của tỉnh. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
60. | Chỉ thị | 14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 | Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Tên gọi và trách nhiệm của các sở, ngành không còn phù hợp với Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đã hết hiệu lực thi hành. - Mục đích của Chỉ thị là “góp phần bảo vệ tuyệt đối an toàn các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2005 và Đại hội Đảng các cấp, tiến tới đại hội Đảng toàn quốc năm 2006” đã đạt được và đến nay mục đích này đã không còn phù hợp. | Công an tỉnh | Năm 2019 |
61. | Chỉ thị | 24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 | Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh. | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với thực tiễn địa phương và các quy định của pháp luật đất đai hiện hành như: Mục tiêu tại Khoản 3 hết thời hạn thực hiện và không thực hiện được; Tên gọi và trách nhiệm của các sở, ngành không còn phù hợp với Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 |
62. | Chỉ thị | 02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 | Về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh | Ban hành Chỉ thị mới | - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với thực tiễn địa phương và các quy định của pháp luật hiện hành. | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch | Năm 2019 |
Tổng số: 62 văn bản (Trong đó: 05 Nghị quyết; 43 Quyết định; 14 Chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH CẦN BÃI BỎ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của NQ | Kiến nghị | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý/ KN xử lý; tình hình XD |
NGHỊ QUYẾT | ||||||
1. | Nghị quyết số 33/2004/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 | Về định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, khu dân cư trên địa bàn tỉnh. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ pháp lý cho việc ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003 hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Chỉ thị số 24/1998/CT-TTg ngày 19/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư” đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ “Về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước”. - Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ không có nội dung phân cấp trực tiếp cho HĐND tỉnh “định hướng nội dung hương ước cho phù hợp pháp luật và hoàn cảnh thực tế của địa phương”. - Một số nội dung của Nghị quyết số 33/2004/NQ-HĐND không còn phù hợp với Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và điều kiện thực tiễn của tỉnh như: Khoản 1, Mục II Nghị quyết quy định: “Quy trình xây dựng hương ước (quy ước) phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-TTUBMTTQVN ngày 31/3/2000 của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa -TT và Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam”, tuy nhiên hiện tại phải được thực hiện từ Điều 6-Điều 10 của Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg… - Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-TTUBMTTQVN ngày 31/3/2000 của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa -TT và Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam “Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư” và Thông tư liên tịch số 04/2001/TTLT-BTP-BVHTT-TTUBMTTQVN-BQGDSKHHGĐ ngày 09/7/2001 của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa thông tin, Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Ủy ban quốc gia Dân số, Kế hoạch hóa gia đình “Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư”. Tại hai Thông tư liên tịch này tuy vẫn có quy định nội dung phân cấp cho HĐND tỉnh “định hướng nội dung hương ước cho phù hợp pháp luật và hoàn cảnh thực tế của địa phương” nhưng đang được Bộ Tư pháp rà soát và chuẩn bị bãi bỏ. | Sở VH, TT-DL | Năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH | ||||||
2. | Quyết định số 1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Ngày 05/5/2011, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc có hiệu lực thi hành từ ngày 16/5/2011. Hiện nay, việc phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND. Tuy nhiên, Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND không có nội dung bãi bỏ hoặc thay thế đối với Quyết định số 1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 của UBND tỉnh về cùng một nội dung điều chỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
3. | Quyết định số 1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001
| Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 35/CP ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về dân quân tự vệ và Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về dân quân tự vệ đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Nghị định số 184 ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ. - Một số nội dung không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: + Quy định về Phó chỉ huy quân sự chuyên trách tại Điều 1 không phù hợp khoản 1, Điều 21 Luật Dân quân tự vệ (không quy định chức danh Phó chỉ huy quân sự chuyên trách). - Quy định về chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tại Điều 2 không phù hợp với Khoản 2, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ, cụ thể: Điều 2 Quyết định quy định: “a) Trợ cấp ngày công lao động bằng 0,04 mức lương tối thiểu…”. Tuy nhiên, Khoản 2, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ quy định: “a) Được trợ cấp ngày công lao động theo mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng dân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung…”. - Hiện nay, đang thực hiện Luật Dân quân tự vệ năm 2009 đã thay thế Pháp lệnh Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật Dân quân tự vệ. Vì vậy, các nội dung của Quyết định không còn phù hợp. | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Năm 2019 |
4. | Quyết định số 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 | Về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với Quyết định 1149/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành; - Mặt khác, căn cứ quy định pháp luật từng thời kỳ, UBND tỉnh đã ban hành nhiều Quyết định cá biệt về đơn giá sửa chữa như: Quyết định số 2420/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 03/01/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Ngày 14/8/2017, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 2249/QĐ-UBND về việc công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thay thế các Quyết định của UBND tỉnh đã nêu trên, tuy nhiên, hiện nay chưa có Quyết định nào của UBND tỉnh nào thay thế đối với Quyết định quy phạm pháp luật này. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
5. | Quyết định số 1922/2002/QĐ-UB ngày 16/5/2002
| Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Quyết định này nhằm triển khai Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998, Nghị định 67/1999/NĐ-CP, tuy nhiên các văn bản này đều đã hết hiệu lực. Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh cụ thể hóa một số điểm về chế độ, và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo phù hợp với thực tế địa phương. - Nội dung Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung viện dẫn đến quy định tại văn bản của Trung ương đều đã hết hiệu lực; chương về khen thưởng và xử lý vi phạm và nội dung khác không phù hợp quy định pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Thanh tra tỉnh | Năm 2019 |
6. | Quyết định số 2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004
| Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Nghị định 176/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 8/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, và Thông tư 55/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ đã được thay thế bởi Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 16 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Tên gọi “xe hai bánh gắn máy” không còn phù hợp. - Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế do phát sinh những loại xe mới, giá mới. - Mặt khác, theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ thẩm quyền ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính và ngày 15/11/2016 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 304/2016/TT-BTC ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy để áp dụng chung trên phạm vi toàn quốc. | Cục thuế tỉnh | Năm 2019 |
7. | Quyết định số 02/2005/QĐ-UBND ngày 05/01/2005
| Về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã | Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo NĐ 61/2018/NĐ-CP | - Căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương đã được thay thế bởi Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Những nội dung quy định tại bản quy định ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế, như: + Chương II của bản Quy định, cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực hộ tịch đã hết hiệu lực thi thành, cụ thể: Bộ luật dân sự ngày 28/10/1995 đã được thay thế bởi Bộ luật dân sự năm 2005; Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch đã được thay thế bởi Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Hiện nay, thực hiện theo Luật Hộ tịch năm 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành + Quy định về đăng ký khai sinh không còn phù hợp. + Chương III, cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc chứng thực, hiện nay các quy định về công chứng, chứng thực đã được thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014; Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. + Chương IV quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đất đai, hiện nay, đã có Luật đất đai năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Hiện nay, nội dung Quyết định không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này không còn đối tượng điều chỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
8. | Quyết định số 463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 | Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành; - Quy định pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế. Tại Điều 7 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa chỉ quy định về: “Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa bao gồm Giải thưởng chất lượng quốc gia và giải thưởng của tổ chức, cá nhân” không quy định về thưởng của tỉnh. Vì vậy, đây được coi là chính sách đặc thù của tỉnh. Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước thẩm quyền quyết định chính sách thưởng đặc thù của tỉnh là của HĐND tỉnh không thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ để HĐND tỉnh quyết định chính sách đặc thù cho phù hợp thẩm quyền. | Sở KH&CN | Năm 2019 |
9. | Quyết định số 21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005
| Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Tại Điều 11 Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư quy định: + Về tổ chức: “Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có ít nhất 01 nhân viên làm công tác khuyến nông, khuyến ngư. Ở thôn, bản, phum, sóc (sau đây gọi chung là cấp thôn) có cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư”; + Về chế độ, chính sách: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng và chế độ thù lao cho nhân viên khuyến nông, khuyến ngư cấp xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư cấp thôn - Tại Điều 10 và Điều 16 Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông thay thế Nghị định số 56/2005/NĐ-CP quy định: + Về tổ chức: “Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại; Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên khuyến nông và câu lạc bộ khuyến nông.” + Về chế độ chính sách: “Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi chỉ đạo triển khai các dự án khuyến nông được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. Khuyến nông viên cấp xã thuộc công chức xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo, không thuộc công chức xã được hưởng chế độ phụ cấp hoặc lương theo trình độ đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Khuyến nông viên cấp xã chưa có bằng cấp, cộng tác viên khuyến nông cấp thôn được hưởng thù lao khuyến nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định”. Như vậy, tại 02 Nghị định trên có quy định rất rõ về cơ cấu tổ chức và chính sách cho cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở. Tuy nhiên, hiện nay 02 Nghị định này đã hết hiệu lực thi hành. Ngày 24/5/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông, trong đó, không còn quy định về cơ cấu tổ chức và quy định về thẩm quyền quyết định chế độ - mức thù lao cho cán bộ khuyến nông như tại 02 Nghị định đã nêu trên. Mặt khác, qua thực tiễn Quyết định này không còn được thực hiện trên thực tế | Sở NN&PTNT | Năm 2019 |
10. | Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Ngày 18/12/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND “Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc”, theo đó đã thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở hợp nhất các Trung tâm y tế dự phòng, chuyên ngành tuyến tỉnh bao gồm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe; Trung tâm Phòng, chống các bệnh xã hội. Vì vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND để thực hiện thống nhất theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
11. | Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 | Về việc quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành, đặc biệt là ngày 18/7/2014, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 140/NQ-HĐND về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, trong đó bãi bỏ đối với Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh về quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định này đã hết hiệu lực thi hành; - Quyết định có nội dung quy định về miễn chi phí chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cho một số đối tượng là quy định thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, tuy nhiên theo phân cấp là thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Nội dung này cũng không phù hợp về thẩm quyền về hình thức và thẩm quyền về nội dung. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ để thực hiện theo quy định hiện hành và Nghị quyết mới của HĐND tỉnh. | Sở LĐ, TB-XH | Năm 2019 |
12. | Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007
| Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet,CPNet và Internet. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp như: + Tại số thứ tự số 8, 10 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thương mại và Sở Công nghiệp được hợp nhất thành Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại; + Tại số thứ tự số 14, 18, 19 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục-Thể thao được hợp nhất theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục, Thể thao, Sở Du lịch thành Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; + Tại số thứ tự số 12 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thông tin và Truyền thông được thành lập theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 15 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 21 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc đổi tên Ban Dân tộc, Tôn giáo thành Ban Dân tộc và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc (thuộc Sở Nội vụ); +Tại số thứ tự 22 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Ban Thi đua - Khen thưởng đã được sáp nhập vào Sở Nội vụ theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc sáp nhập Ban Thi đua khen thưởng vào Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự số 24 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc giải thể UBDSGD&TE tỉnh Vĩnh Phúc +Tại số thứ tự 41 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Kiểm lâm tỉnh là cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, không còn thuộc khối các cơ quan ngành dọc Trung ương theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc +Tại số thứ tự 42 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Định canh, Định cư và Kinh tế mới đã được sáp nhập với Phòng chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 về việc thành lập thành Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 51 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: huyện Mê Linh đã thuộc Hà Nội theo Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan. Mặt khác, hiện nay một số tên miền và địa chỉ IP của các sở, ban, ngành đã không còn được sử dụng nữa như: Sở Tư pháp là sotp.vinhphuc.gov.vn... | Văn phòng UBND | Năm 2019 |
13. | Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007
| Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp pháp luật hiện hành; - Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định cá biệt số 2648/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 “Về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Vì vậy, Quyết định này không còn được thực hiện trên thực tế. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2019 |
14. | Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007
| Về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ hội họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; - Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg đã quy định cụ thể các nội dung về chế độ hội họp trong hoạt động của cơ quan hành chính các cấp và không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ hội họp trên địa bàn tỉnh... | Sở Nội vụ | Năm 2019
|
15. | Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 | Về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, trong đó căn cứ trực tiếp là Nghị định số 46/2005/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành xây dựng, theo đó một số nội dung quy định tại Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định hiện hành, cụ thể: - Về nhiệm vụ quyền hạn của thanh tra Sở Xây dựng tại Điều 2 Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND không còn phù hợp với Điều 13 Nghị định 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra và Điều 8 Nghị định số 26/2013/NĐ-CP. - Về cơ cấu tổ chức của thanh tra Sở Xây dựng không phù hợp và thống nhất quy định tại Điều 7 Nghị định số 26/2013/NĐ-CP. Mặt khác, ngày 24/9/2014, Sở Xây dựng đã ban hành Đề án số 2723/ĐAThTr-SXD kiện toàn cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra Sở Xây dựng và ngày 10/11/2014, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 3283/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án Kiện toàn cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra Sở Xây dựng. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
16. | Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 | Về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Thẩm quyền ban hành không phù hợp, cụ thể: - Tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ quy định: “5. Điều lệ của các quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xây dựng theo điều lệ mẫu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành và do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt.” - Tại Điều 2 Thông tư số 03/2015/TT-BKHCN quy định: “Đối với các bộ, tỉnh đã thành lập Quỹ và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều chỉnh, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ đang hoạt động phù hợp các quy định tại điều lệ mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.” Theo quy định pháp luật hiện hành, thẩm quyền ban hành Quyết định không còn phù hợp. Đề nghị bãi bỏ và chuyển lại thẩm quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở KH&CN | Năm 2019 |
17. | Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008
| Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 04/2006/TT-BXD bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV; Nghị định số 02/2006/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 11/2013/NĐ-CP. - Nội dung quyết định không còn phù hợp với Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV , như: Tại Điều 1 bản quy định ban hành kèm theo Quyết định quy định: “Bản quy định này quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới (sau đây viết tắt là KĐTM) để thực hiện Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ Về việc ban hành quy chế khu đô thị mới (Nghị định số 02/CP; Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ CP(Thông tư số 04/BXD) được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Hiện nay, các văn bản được viện dẫn tại điều này đã hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
18. | Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 | Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Nội dung của Quyết định đã không còn phù hợp, cụ thể: Tại Điều 2 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND quy định: “Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được xác định làm căn cứ và cơ sở để áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; b) Tính thuế sử dụng đất; c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.” Hiện nay, bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành là căn cứ để tính thuế, vì vậy, cần thiết bãi bỏ Quyết định này | Cục thuế tỉnh | Năm 2019 |
19. | Quyết định số 1407/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 | Về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Tổ liên gia tự quản. | Bãi bỏ nội dung liên quan đến kinh phí | Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Các nội dung: Tổ Liên gia tự quản được hỗ trợ kinh phí để phục vụ họp tổ và các hoạt động chung của tổ theo mức HĐND tỉnh qui định tại Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 Khoá XIV, kỳ họp thứ 11 hết hiệu lực thi hành do Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND đã không còn phù hợp do được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ 05 nghị quyết của HĐND tỉnh Vì vậy, đề nghị UBND tỉnh bãi bỏ một phần Quyết định này liên quan đến kinh phí theo Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND. | Công an tỉnh | Năm 2019 |
20. | Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 | Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Theo văn bản pháp luật hiện hành thì thẩm quyền ban hành không phù hợp do Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ TTTT và BXD Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động chỉ giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện và không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động - Các nội dung không phù hợp với Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD. | Sở TT&TT | Năm 2019 |
21. | Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/7/2008
| Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp.
| Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các văn bản làm căn cứ ban hành Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành - Nội dungg Quyết định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, như: + Điều 2, Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định về cấp phiếu lý lịch tư pháp theo Luật Lý lịch tư pháp (mở rộng đến các đối tượng là cơ quan nhà nước người có thẩm quyền trong cung cấp thông tin án tích như cấp xã, cơ quan quản lý người lao động, cơ quan khác) + Sơ đồ 2 quy trình tiếp nhận, giải quyết và kết quả không còn phù hợp với quy định tại Điều 5 không còn phù hợp với Luật Nuôi con nuôi. + Các quy định về thời hạn giải quyết, quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch ; lệ phí, quy trình tiếp nhận, giải quyết lệ phí cấp Phiếu LLTP tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 không còn phù hợp với quy định hiện hành tại Luật Quốc tịch, Luật Lý lịch tư pháp ; luật Nuôi con nuôi ; Nghị định số 24/2013/NĐ-CP. - Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. | Sở Tư pháp | Năm 2019 |
22. | Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
23. | Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Qua rà soát, Sở Tư pháp thấy nội dung Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh. Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 “Về việc Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác.”, vì vậy, bãi bỏ Quyết định để thực hiện theo Nghị quyết số 40/2018/NQ-HĐND. | Công an tỉnh | Năm 2019 |
24. | Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Ban hành Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Bộ luật lao động ngày 23/6/1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày ngày 01/5/2013, ngày Bộ luật lao động Luật số: 10/2012/QH13 có hiệu lực thi hành. - Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Điều 2 Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013, ngày Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động có hiệu lực thi hành. - Thẩm quyền ban hành văn bản: Nghị định số 45/2013/NĐ-CP; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP; Thông tư 37/2014/TT-BTNMT; Thông tư 74/2015/TT-BTC, cho thấy: không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh quy định về chế độ làm thêm giờ, chế độ chi bồi dưỡng đối với người làm công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời, tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP; Thông tư 37/2014/TT-BTNMT; Thông tư 74/2015/TT-BTC không có nội dung nào chi bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. - Nội dung văn bản: + Khoản 1 Điều 2 và Điều 4 bản Quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND các văn bản trung ương được viện dẫn đã hết hiệu lực thi hành. + Khoản 3, Điều 2 và Điều 3 bản quy định ban hành kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND: Về mức chi bồi dưỡng thêm cho những người tham gia làm công tác bồi thường, giải phóng mặt ằng: 50.000đ/người/ngày…; đồng thời quy định nguồn kinh phí chi trả làm thêm giờ, chi bồi dưỡng cho những người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng được trích từ nguồn kinh phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng là không phù hợp với quy định hiện hành. | Sở Tài chính | Năm 2019 |
25. | Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 | Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Tại thời điểm ban hành thẩm quyền ban hành văn bản đã không phù hợp, cụ thể theo Điều 4 Thông tư số 224/2010/TT-BTC quy định: “Điều 4. Thẩm quyền quyết định mức chi Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này. Trường hợp các Bộ, ngành, địa phương chưa ban hành văn bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi căn cứ vào mức chi thực tế (có hoá đơn hợp pháp, hợp lệ) nhưng không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán được giao và phải được thể hiện trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.”. Như vậy, tại thời điểm ban hành, thẩm quyền quy định mức chi là của Chủ tịch UBND tỉnh, không thuộc UBDN tỉnh - Theo quy định hiện hành là Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 4. Mức chi 1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.”, như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh - Nội dung Quyết định không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành - Trên thực tế, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, về thực tiễn đang thực hiện theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
26. | Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 | Về Ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có nội dung phân cấp thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đát hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh. Tuy điểm c Khoản 1 Điều 16 Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg vẫn còn hiệu lực có quy định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: “c) Ban hành quy chế đấu giá tại địa phương theo quy định của Quy chế này.” Nhưng nội dung Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg đã hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. - Nội dung văn bản không còn phù hợp; Nội dung phân cấp tại văn bản pháp luật cũ (Quyết định 216/2005/QĐ-TTg) không còn phù hợp; - Mặt khác, pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quy chế; Quy định pháp luật hiện hành đã quy định cụ thể về đấu giá quyền sử dụng đất; - Thực tiễn không đòi hỏi UBND tỉnh phải ban hành Quy chế này. | Sở Tài chính | Năm 2019 |
27. | Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 | Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Tại Điều 3 Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg quy định: Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương.” Như vậy, Quyết định này không phù hợp về thẩm quyền ngay từ thời điểm ban hành. Thẩm quyền xác định danh sách hội có tính chất đặc thù thuộc Chủ tịch UBND tỉnh. Như vậy, thẩm quyền ban hành quyết định không phù hợp. Theo Đề án 01 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc có chỉ đạo đổi mới trong việc xác định Hội có tính chất đặc thù Đề nghị bãi bỏ toàn bộ văn bản để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phù hợp thẩm quyền. | Sở Nội vụ | Năm 2019 |
28. | Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 | Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 là căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. - Quyết định này: Phần lớn nội dung quy định lại các nội dung của Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND, đồng thời có quy định mở rộng hơn Nghị quyết về các hành vi cấm, phân công trách nhiệm... Tuy nhiên, việc quy định này cũng không phù hợp. | Bộ CHQS tỉnh | Năm 2019 |
29. | Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không có nội dung phân cấp thẩm quyền cho UBND tỉnh ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đát hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh. Tuy điểm c Khoản 1 Điều 16 Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg vẫn còn hiệu lực có quy định: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: “c) Ban hành quy chế đấu giá tại địa phương theo quy định của Quy chế này.” Nhưng nội dung Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg đã hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. -Nội dung văn bản không còn phù hợp; Nội dung phân cấp tại văn bản pháp luật cũ (Quyết định 216/2005/QĐ-TTg) không còn phù hợp; - Mặt khác, pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quy chế; Quy định pháp luật hiện hành đã quy định cụ thể về đấu giá quyền sử dụng đất; - Thực tiễn không đòi hỏi UBND tỉnh phải ban hành Quy chế này | Sở Tài chính | Năm 2019 |
30. | Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 | Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính “một cửa liên thông” các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
31. | Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 | Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quyết định này. Đây là chính sách đặc thù của tỉnh vì vậy phải thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
32. | Quyết định số 09/2013/QĐ- UBND ngày 07/5/2013 | Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không phù hợp quy định hiện hành; - Hàng năm UBND tỉnh đều ban hành như: Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015; Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Các quyết định này chỉ áp dụng trong 01 năm và không có nội dung thay thế đối với Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND - Quyết định này đã không còn được áp dụng trên thực tế. | Sở Tài chính | Năm 2019 |
33. | Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 | Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Theo Danh mục các dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ mà Nhà nước không định giá ban hành kèm theo Công văn số 13374/BTC-QLG ngày 23/9/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai Luật Phí và lệ phí đối với các dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá thì Phí dự thi, dự tuyển nằm trong danh mục chuyển từ phí sang cơ chế giá và Nhà nước không định giá, vì vậy, cần bãi bỏ Quyết định để thực hiện theo cơ chế giá. | Sở Giáo dục | Năm 2019 |
34. | Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 | Ban hành quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định chủ yếu viện dẫn đến các văn bản của Trung ương đã hết hiệu lực thi hành; - Hiện nay, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP này 18/6/2015 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng” và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ “Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng” không có nội dung phân cấp trực tiếp cho UBND ban hành Quyết định quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
35. | Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 | Ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. Đồng thời, tại Luật Xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP này 18/6/2015 của Chính phủ “Về quản lý dự án đầu tư xây dựng” và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ “Về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng”; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ “Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”; Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành không có nội dung phân cấp trực tiếp cho UBND ban hành Quyết định ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. - Tại Điều 11, Điều 30 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và Điều 5, Điều 10 Thông tư 18/2016/TT-BXD đã quy định cụ thể về thẩm tra thiết kế xây dựng công trình. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
36. | Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013
| Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Ngày 09/10/2017 căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND “Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định này không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung về trách nhiệm của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao cho văn phòng UBND tỉnh; Các nội dung về kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 4. Mức chi 1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này”. Như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh. Vì vậy, tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù hợp. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp. Các biểu mẫu kèm theo Quyết định không phù hợp, vì cơ quan trình trong các biểu mẫu đều là Sở Tư pháp... | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
37. | Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 | Về việc thực hiện Nghị quyêt số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Tại điểm a Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng quy định: “a) Mức hỗ trợ: Tất cả các xã giao cho Nhà nước từ 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp trở lên ngân sách tỉnh và nguồn huy động đóng góp của các doanh nghiệp đầu tư 100% theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các công trình hạ tầng thiết yếu quy định tại khoản 2 Điều này (dân không phải đóng góp), trong đó: - Phần vốn phân theo nguyên tắc và tiêu chí của Quyết định 210/2006/QĐ-CP về các huyện, thành, thị đầu tư theo mức hỗ trợ mà HĐND tỉnh đã ban hành. - Phần còn lại dân phải đóng góp và huy động được ngân sách tỉnh dành ra một khoản để hỗ trợ theo quy định này (dân không phải đóng góp). - Đối với các công trình hạ tầng thiết yếu nói trên, trong đó có những loại công trình chưa có cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư theo nghị quyết của HĐND tỉnh thì theo quy định này được hỗ trợ 100%.” Tuy nhiên, tại Khoản II Điều 1 của Quyết định 18/2014/QĐ-UBND lại quy định nguyên tắc hỗ trợ: “- Đối với các xã đã được hỗ trợ đủ 5 năm, vốn hỗ trợ trên 25 tỷ đồng theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh, ngân sách tỉnh sẽ bố trí vốn trả nợ phần quyết toán, thanh toán KLHT các dự án triển khai dở dang đối với phần ngân sách tỉnh phải bố trí. Không bố trí đầu tư mới. - Đối với các xã chưa được hỗ trợ đủ 5 năm theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh, ngân sách tỉnh tiếp tục hỗ trợ đủ thời gian như các địa phương khác (5 năm). - Các xã đã hỗ trợ nhưng chưa đủ 25 tỷ đồng sẽ tiếp tục hỗ trợ đủ theo Đề án phê duyệt ban đầu của Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh. - Đối với các xã, thôn, tổ dân phố có diện tích giao đất sản xuất sản xuất nông nghiệp trên 30% trở lên phát sinh từ năm 2013 trở đi, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu đã quy định ở khoản 2, khoản 4, Điều 1 Quyết định này. ” Như vậy, Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND không phù hợp với Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND. Thực tế từ năm 2009 đến nay, trong quá trình triển khai thực hiện hỗ trợ đầu tư xây dựn cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các địa phương giao cho Nhà nước từ 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp trở lên thì tỷ lệ giao trả đất sản xuất nông nghiệp cho Nhà nước ở các địa phương là khác nhau: có những địa phương tỷ lệ giao trả đất sản xuất nông nghiệp cho Nhà nước là trên 90%, có những địa phương chỉ mới đạt 30%. Do đó, nhu cầu đầu tư hạ tầng thiết yếu là khác nhau. Việc đưa ra định mức 25 tỷ đồng/01 xã theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND dẫn đến không phù hợp với thực tế của các địa phương, có địa phương bị thu hồi đất nhiều, có nhu cầu đầu tư thực sự nhưng chưa được đầu tư đầy đủ các công trình theo Nghị quyết, có địa phương mặc dù đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới, các công trình hạ tầng thiết yếu đã được đầu tư hoàn thành nhưng vốn đầu tư từ nguồn Nghị quyết chưa đủ 25 tỷ thì vẫn tiếp tục đề nghị cho đủ 25 tỷ. Vì vậy, cần thiết phải bãi bỏ Quyết định này để phù hợp với Nghị quyết và thực tiễn của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2019 |
38. | Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 | Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung văn bản đã không còn phù hợp Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này không còn đối tượng điều chỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2019 |
39. | Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Ngày 23/11/2015, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND “Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” nhưng không có nội dung thay thế hoặc bãi bỏ đối với Quyết định 27/2015/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định này để thực hiện thống nhất theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND. | Sở KH&ĐT | Năm 2019 |
40. | Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 | Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thống nhất thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh | Ngày 30/11/2018, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 37/2018/TT-BYT Quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp. Theo đó, tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này quy định: “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp...” và tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư quy định: Trách nhiệm của Sở Y tế: “Chủ trì, thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giá dịch vụ và thời điểm thực hiện đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương”. Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành việc quyết định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp... thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Mặt khác, ngày 17/7/2017, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND “Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh”. Mặc dù Nghị quyết này cũng cần phải ban hành mới để phù hợp với Thông tư số 37/2018/TT-BYT. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn đang được áp dụng trên địa bàn tỉnh mà không thực hiện theo Quyết định này. | Sở Y tế | Năm 2019 |
41. | Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ điểm d Khoản 6 Điều 2 và Khoản 3 Điều 3 về nhiệm vụ quản lý thị trường của Sở Công thương và Chi cục Quản lý thị trường trong cơ cấu tổ chức của Sở Công thương | Theo Quyết định số 3698-QĐ/BCT ngày 11/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường được tổ chức sắp xếp lại trên cơ sở Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy, các nội dung liên quan đến quản lý thị trường trong nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Công thương không còn phù hợp | Sở Công thương | Năm 2019 |
42. | Quyết định 03/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | Theo Quyết định số 3698-QĐ/BCT ngày 11/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc là tổ chức trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường được tổ chức sắp xếp lại trên cơ sở Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy, nội dung, thâm quyền ban hành Quyết định đã không còn phù hợp | Sở Công thương | Năm 2019 |
43. | Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Bãi bỏ nội dung thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định.
| - Tại Khoản 2 Điều 58 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo quy định: “2. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo thực hiện như quy định của pháp luật về xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng”. - Tại Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 quy định: “...3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.” - Tại điểm c Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng”, quy định: “c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d Khoản này;”. Theo quy định pháp luật nêu trên, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo thuộc UBND cấp huyện. Tuy nhiên, tại Khoản 4 Điều 7 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND quy định: UBND cấp huyện chỉ được cấp phép xây dựng đối với công trình phụ trợ của công trình tín ngưỡng (Đình, Đền, Miếu, Am, Từ đường, Nhà thờ họ và các công trình khác có tính chất tương tự) mà không có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ công thuộc cơ sở tôn giáo. Theo Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo, UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng. - Về thực tiễn: Thời gian gần đây trên địa bàn tỉnh có rất nhiều cơ sở tôn giáo cùng có nhu cầu xin xây dựng công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo: họ giáo Thống Nhất, huyện Bình Xuyên xin xây dựng nhà giáo lý; giáo xứ Yên Mỹ, thành phố Phúc Yên xin xây dựng nhà Chung nữ; giáo xứ Đại Điền, huyện Tam Đảo xin xây dựng nhà mục vụ; chùa Yên Quán, xã Bình Định, huyện Yên Lạc xin xây dựng nhà khách… Tuy nhiên khi đại diện cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện xem xét, cấp giấy phép theo thẩm quyền thì bị trả lại hồ sơ hướng dẫn lên Sở Xây dựng để thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép theo quy định tại Quyết định số 13/2016/QĐ – UBND tỉnh gây bức xúc cho tổ chức, cá nhân tôn giáo trên địa bàn tỉnh. Điển hình như như báo cáo số 95/BC - QLĐT ngày 30/10/2018 của Phòng quản lý đô thị thành phố Phúc Yên báo cáo UBND thành phố Phúc Yên và Trung tâm hành chính công Phúc Yên đề nghị hoàn trả hồ sơ cấp giấy phép Nhà chung nữ của giáo xứ Yên Mỹ. - Ngày 07/9/2018, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 19/2018/QĐ - UBND Quy định trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong đó khoản 3, Điều 11 cũng quy định rõ UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận và cấp giấy phép xây dựng công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo… Như vậy, để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản QPPL của tỉnh và đảm bảo thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo phù hợp với quy định pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo và xây dựng hiện này nêu trên, đề nghị UBND tỉnh bãi bỏ nội dung thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với công trình phụ trợ thuộc cơ sở tôn giáo tại Khoản 2 Điều 5 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND. | Sở Xây dựng | Năm 2019 |
44. | Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 | Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Bãi bỏ toàn bộ văn bản | - Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 3 về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 4 về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh là căn cứ trực tiếp cho việc ban hành hai Nghị quyết này đã hết hiệu lực thi hành do đượ thay thế bởi Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 Ban hành phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc. - Trừ nội dung quy định tại Điều 10 Quyết định về phân cấp việc nhập dữ liệu tài sản, các nội dung khác của Quyết định đều là các quy định viện dẫn đến Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND và Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh đã hết hiệu lực như đã nêu trên. Mặt khác, quy định này hiện nay không còn phù hợp với quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ toàn bộ Quyết định để thực hiện thống nhất theo quy định pháp luật hiện hành và Nghị quyết mới của HĐND tỉnh. | Sở Tài chính | Năm 2019 |
Tổng số: 44 văn bản (Trong đó: 01 Nghị quyết và 43 Quyết định) |
TỔNG DANH MỤC
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản | Thời điểm có hiệu lực |
NGHỊ QUYẾT | ||||
1 | Nghị quyết | 04/NQ ngày 22/02/1997 | Về xác định số thứ tự khóa của HĐND tỉnh | Thông qua ngày 22/02/1997 |
2 | Nghị quyết | 12/2003/NQ-HĐ ngày 04/8/2003 | Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ khám bệnh cho người nghèo | Thông qua ngày 31/7/2003 |
3 | Nghị quyết | 24/2003/NQ-HĐ ngày 05/12/2003 | Về việc quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách của UBND tỉnh đến Thường trực HĐND cùng cấp, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp dưới | Thông qua ngày 04/12/2003 |
4 | Nghị quyết | 13/2004/NQ-HĐ ngày 25/5/2004 | Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng các khu công nghiệp | Thông qua ngày 24/5/2004 |
5 | Nghị quyết | 23/2004/NQ-HĐ ngày 28/7/2004 | Về việc đặt tên đường, phố thị xã Vĩnh Yên | Thông qua ngày 23/7/2004 |
6 | Nghị quyết | 33/2004/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 | Về định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, khu dân cư trên địa bàn tỉnh | Thông qua ngày 16/12/2004 |
7 | Nghị quyết | 06/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 | Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố thị xã Phúc Yên. | Từ ngày 31/7/2005 |
8 | Nghị quyết | 11/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 | Về việc trích ngân sách hỗ trợ cho hoạt động xe buýt tuyến Vĩnh Yên - Quang Minh | Từ ngày 31/7/2005 |
9 | Nghị quyết | 12/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 | Về đầu tư hạ tầng mạng lưới xe buýt và cơ chế hỗ trợ cho vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 09/7/2007 |
10 | Nghị quyết | 26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 | Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh | Từ ngày 24/12/2007 |
11 | Nghị quyết | 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 | Về quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở | Từ ngày 24/12/2007 |
12 | Nghị quyết | 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | Từ ngày 02/8/2008 |
13 | Nghị quyết | 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 02/8/2008 |
14 | Nghị quyết | 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 02/8/2008 |
15 | Nghị quyết | 22/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/8/2008 |
16 | Nghị quyết | 29/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 | Về bổ sung quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2008 |
17 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 | Từ ngày 01/01/2010 |
18 | Nghị quyết | 04/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/8/2009 |
19 | Nghị quyết | 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 | Từ ngày 02/8/2009 |
20 | Nghị quyết | 12/2009/NQ-HĐND ngày 29/10/2009 | Về sửa đổi Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 và Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 06/11/2009 |
21 | Nghị quyết | 19/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về việc quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi | Từ ngày 03/01/2010 |
22 | Nghị quyết | 20/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
23 | Nghị quyết | 21/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
24 | Nghị quyết | 22/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015 | Từ ngày 03/01/2010 |
25 | Nghị quyết | 23/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về việc thông qua Đề án thành lập thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/01/2010 |
26 | Nghị quyết | 25/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường | Từ ngày 03/01/2010 |
27 | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
28 | Nghị quyết | 09/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Từ ngày 24/7/2010 |
29 | Nghị quyết | 10/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/7/2010 |
30 | Nghị quyết | 12/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
31 | Nghị quyết | 15/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 | Từ ngày 24/7/2010 |
32 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
33 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
34 | Nghị quyết | 24/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
35 | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
36 | Nghị quyết | 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
37 | Nghị quyết | 33/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/12/2010 |
38 | Nghị quyết | 34/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình hành động vì trẻ em Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 26/12/2010 |
39 | Nghị quyết | 01/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01-01-1997 đến 24-5-2004 | Từ ngày 17/4/2011 |
40 | Nghị quyết | 02/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 | Từ ngày 17/4/2011 |
41 | Nghị quyết | 03/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về việc xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2020 | Từ ngày 17/4/2011 |
42 | Nghị quyết | 14/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015. | Từ ngày 06/8/2011 |
43 | Nghị quyết | 18/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014 - 2015 | Từ ngày 06/8/2011 |
44 | Nghị quyết | 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 06/8/2011 |
45 | Nghị quyết | 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/12/2011 |
46 | Nghị quyết | 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phú | Từ ngày 24/12/2011 |
47 | Nghị quyết | 29/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I,II giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
48 | Nghị quyết | 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
49 | Nghị quyết | 38/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
50 | Nghị quyết | 39/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 | Từ ngày 24/12/2011 |
51 | Nghị quyết | 40/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
52 | Nghị quyết | 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và nhà nước tỉnh Vĩnh phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
53 | Nghị quyết | 42/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
54 | Nghị quyết | 43/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 24/12/2011 |
55 | Nghị quyết | 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc trích ngân sách tỉnh từ năm 2012 đến năm 2015 để lập Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/12/2011 |
56 | Nghị quyết | 49/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Ban hành quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp | Từ ngày 22/7/2012 |
57 | Nghị quyết | 51/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/7/2012 |
58 | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
59 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
60 | Nghị quyết | 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 22/7/2012 |
61 | Nghị quyết | 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về một số giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 22/7/2012 |
62 | Nghị quyết | 61/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp | Từ ngày 22/7/2012 |
63 | Nghị quyết | 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/7/2012 |
64 | Nghị quyết | 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2013 |
65 | Nghị quyết | 75/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 01/01/2013 |
66 | Nghị quyết | 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/12/2013 |
67 | Nghị quyết | 81/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 31/12/2012 |
68 | Nghị quyết | 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 | Về phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 20/7/2013 |
69 | Nghị quyết | 93/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Về một số đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2013 |
70 | Nghị quyết | 94/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Ban hành một số chính sách hỗ trợ cho trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Từ ngày 20/7/2013 |
71 | Nghị quyết | 96/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Về việc quy định một số mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2013 |
72 | Nghị quyết | 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/7/2013 |
73 | Nghị quyết | 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2013 |
74 | Nghị quyết | 113/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2014 |
75 | Nghị quyết | 114/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/01/2014 |
76 | Nghị quyết | 115/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa xã miền núi | Từ ngày 22/12/2013 |
77 | Nghị quyết | 116/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19-12-2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2013 |
78 | Nghị quyết | 117/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 19-7-2012 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2013 |
79 | Nghị quyết | 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn | Từ ngày 01/01/2014 |
80 | Nghị quyết | 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Về việc bổ sung một số khoản thu và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách các cấp theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2014 |
81 | Nghị quyết | 137/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Về quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên | Từ ngày 20/7/2014 |
82 | Nghị quyết | 139/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Bổ sung vào Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 20/7/2014 |
83 | Nghị quyết | 152/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Thông qua bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2014 |
84 | Nghị quyết | 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C | Từ ngày 22/12/2014 |
85 | Nghị quyết | 156/2014 /NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 | Từ ngày 22/12/2014 |
86 | Nghị quyết | 157/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 22/12/2014 |
87 | Nghị quyết | 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân | Từ ngày 01/01/2015 |
88 | Nghị quyết | 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về việc hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 22/12/2014 |
89 | Nghị quyết | 163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về việc hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 22/12/2014 |
90 | Nghị quyết | 165/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện | Từ ngày 22/12/2014 |
91 | Nghị quyết | 175/2015/NQ-HĐND ngày 28/7/2015 | Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
92 | Nghị quyết | 189/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 -2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
93 | Nghị quyết | 190/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về nhiệm vụ phát trển kinh tế - xã hội năm 2016 | Từ ngày 01/01/2016 |
94 | Nghị quyết | 196/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
95 | Nghị quyết | 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 Nghị quyết số 71/2012/NQ- HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2015 |
96 | Nghị quyết | 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2016 |
97 | Nghị quyết | 199/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra thuôc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
98 | Nghị quyết | 200/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên đia bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
99 | Nghị quyết | 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
100 | Nghị quyết | 202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
101 | Nghị quyết | 205/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
102 | Nghị quyết | 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
103 | Nghị quyết | 209/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
104 | Nghị quyết | 210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
105 | Nghị quyết | 22/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người không có thẻ Bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
106 | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc hỗ trợ công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
107 | Nghị quyết | 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
108 | Nghị quyết | 25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
109 | Nghị quyết | 28/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về một số biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017- 2020 | Từ ngày 01/8/2016 |
110 | Nghị quyết | 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
111 | Nghị quyết | 34/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Ban hành Nội quy kỳ họp HĐND tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
112 | Nghị quyết | 36/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
113 | Nghị quyết | 37/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
114 | Nghị quyết | 38/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/8/2016 |
115 | Nghị quyết | 45/2016/NQ-HĐND ngày 27/09/2016 | Về việc ban hành một số biện pháp hỗ trợ đặc thù cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng các Khu đô thị du lịch, dịch vụ chất lượng cao tại các vùng khó chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021 | Từ ngày 10/10/2016 |
116 | Nghị quyết | 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 | Từ ngày 01/01/2017 |
117 | Nghị quyết | 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh | Từ ngày 23/12/2016 |
118 | Nghị quyết | 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2017 |
119 | Nghị quyết | 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2017 |
120 | Nghị quyết | 62/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/12/2016 |
121 | Nghị quyết | 12/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
122 | Nghị quyết | 13/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
123 | Nghị quyết | 17/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Về trang bị phương tiện, thiết bị làm việc cho Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
124 | Nghị quyết | 19/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
125 | Nghị quyết | 21/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
126 | Nghị quyết | 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 18/7/2017 |
127 | Nghị quyết | 23/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
128 | Nghị quyết | 24/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
129 | Nghị quyết | 25/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
130 | Nghị quyết | 26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/10/2017 |
131 | Nghị quyết | 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
132 | Nghị quyết | 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 | Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017 - 2021 | Từ ngày 01/8/2017 |
133 | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 | Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng | Từ ngày 06/11/2017 |
134 | Nghị quyết | 42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
135 | Nghị quyết | 43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
136 | Nghị quyết | 44/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v bổ sung Điều 1 Quy định về phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi ngân sách các cấp: tỉnh, huyện xã, ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị Quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
137 | Nghị quyết | 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
138 | Nghị quyết | 46/2017/NQ-HĐND ngày ngày 18/12/2017 | Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
139 | Nghị quyết | 47/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương trên đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
140 | Nghị quyết | 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | Về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
141 | Nghị quyết | 53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | V/v Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi | Từ ngày 29/12/2017 |
142 | Nghị quyết | 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 | Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
143 | Nghị quyết | 04/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
144 | Nghị quyết | 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | Ban hành phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
145 | Nghị quyết | 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | V/v Sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/7/2018 |
146 | Nghị quyết | 12/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 | V/v Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
147 | Nghị quyết | 35/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
148 | Nghị quyết | 37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng | Từ ngày 20/12/2018 |
149 | Nghị quyết | 38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong địa bàn tỉnh | Từ ngày 20/12/2018 |
150 | Nghị quyết | 40/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác | Từ ngày 01/01/2019 |
151 | Nghị quyết | 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 01/01/2019 |
152 | Nghị quyết | 45/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
153 | Nghị quyết | 46/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 01/01/2019 |
154 | Nghị quyết | 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 | Về việc hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 | Từ ngày 01/01/2019 |
QUYẾT ĐỊNH | ||||
155 | Quyết định | 389/QĐ-UB ngày 23/4/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật | Từ ngày 23/4/1997 |
156 | Quyết định | 434/QĐ-UB ngày 05/5/1997 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/5/1997 |
157 | Quyết định | 1925/QĐ-UB 30/12/1997 | Về ban hành quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/12/1997 |
158 | Quyết định | 1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 18/6/1998 |
159 | Quyết định | 1678/1998/QĐ-UB ngày 02/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Ủy ban mặt trận tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 02/7/1998 |
160 | Quyết định | 1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/7/1998 |
161 | Quyết định | 1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/7/1998 |
162 | Quyết định | 1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 | Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/7/1998 |
163 | Quyết định | 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 | Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn | Từ ngày 15/7/1998 |
164 | Quyết định | 716/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/4/1999 |
165 | Quyết định | 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội | Từ ngày 06/5/1999 |
166 | Quyết định | 1615/1999/QĐ-UB ngày 07/7/1999 | Về việc ban hành bản quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý Nhà nước về các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 07/7/1999 |
167 | Quyết định | 1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 | Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra | Từ ngày 13/8/1999 |
168 | Quyết định | 1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 | Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ | Từ ngày 25/5/2001 |
169 | Quyết định | 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 | Về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/12/2002 |
170 | Quyết định | 1922/2002/QĐ-UB ngày 28/5/2002 | Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/5/2002 |
171 | Quyết định | 5194/2002/QD-UB ngày 31/12/2002 | Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước | Từ ngày 01/01/2003 |
172 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 | Về ban hành Quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước | Từ ngày 03/01/2003 |
173 | Quyết định | 2398/QĐ-UB ngày 25/6/2003 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước | Từ ngày 25/6/2003 |
174 | Quyết định | 1893/2004/QĐ-UB ngày 15/6/2004 | Về việc thành lập Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/6/2004 |
175 | Quyết định | 2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 | Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy | Từ ngày 01/8/2004 |
176 | Quyết định | 2727/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 | Về việc thành lập Ban dân tộc và tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 09/8/2004 |
177 | Quyết định | 02/2005/QĐ-UB ngày 05/01/2005 | Về việc ban hành bản quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã | Từ ngày 05/01/2005 |
178 | Quyết định | 364/2005/QĐ-UBND ngày 01/02/2005 | Về việc thành lập Trung tâm thông tin Khoa học- công nghệ và tin học tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2005 |
179 | Quyết định | 463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 | Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế | Từ ngày 17/02/2005 |
180 | Quyết định | 1073/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 | Về việc ban hành quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/4/2005 |
181 | Quyết định | 05/2005/QĐ-UBND ngày 26/5/2005 | Về việc thành lập Đoàn Nghệ thuật ca múa nhạc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2005 |
182 | Quyết định | 12/2005/QĐ-UBND ngày 06/7/2005 | Về việc ban hành quy chế phối hợp tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/7/2005 |
183 | Quyết định | 21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 | Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở | Từ ngày 14/8/2005 |
184 | Quyết định | 23/2005/QĐ-UBND ngày 17/8/2005 | Về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn các công trình lân cận và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/8/2005 |
185 | Quyết định | 27/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 | Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh | Từ ngày 21/9/2005 |
186 | Quyết định | 29/2005/QĐ-UBND ngày 10/10/2005 | Về việc ban hành danh mục các cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh. | Từ ngày 20/10/2005 |
187 | Quyết định | 02/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
188 | Quyết định | 03/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
189 | Quyết định | 05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2006 |
190 | Quyết định | 08/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 | Về việc đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/01/2006 |
191 | Quyết định | 16/2006/QĐ-UB ngày 17/02/2006 | Về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2006 |
192 | Quyết định | 18/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Vĩnh Yên | Từ ngày 27/02/2006 |
193 | Quyết định | 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 | Về việc ban hành quy định triển khai ra diện rộng các mô hình Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 02/7/2006 |
194 | Quyết định | 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 | Về việc quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/7/2006 |
195 | Quyết định | 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 | Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/8/2006 |
196 | Quyết định | 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 | Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/8/2006 |
197 | Quyết định | 59/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 | Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/9/2006 |
198 | Quyết định | 16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 | Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet | Từ ngày 19/3/2007 |
199 | Quyết định | 21/2007/QĐ-UBND ngày 29/03/2007 | Về việc duyệt dự án xây dựng công trình: quản lý và xử lý chất thải rắn Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/4/2007 |
200 | Quyết định | 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ | Từ ngày 09/6/2007 |
201 | Quyết định | 28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 | Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/7/2007 |
202 | Quyết định | 29/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 | Về việc quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 04/7/2007 |
203 | Quyết định | 31/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 | Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm thuộc UBND tỉnh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý | Từ ngày 05/7/2007 |
204 | Quyết định | 32/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 | Về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Từ ngày 05/7/2007 |
205 | Quyết định | 46/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 | Về việc Ban hành quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/8/2007 |
206 | Quyết định | 47/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 | Về việc ban hành quy định xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính | Từ ngày 20/8/2007 |
207 | Quyết định | 48/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 | Về việc thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Từ ngày 20/8/2007 |
208 | Quyết định | 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/7/2007 |
209 | Quyết định | 57/2007/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 | Về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng | Từ ngày 18/10/2007 |
210 | Quyết định | 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 | Về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/10/2007 |
211 | Quyết định | 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 | Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2008 |
212 | Quyết định | 14/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 | Về việc ban hành chương trình hành động của tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP của Chính Phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) | Từ ngày 29/2/2008 |
213 | Quyết định | 17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 | Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008 | Từ ngày 27/3/2008 |
214 | Quyết định | 24/2008/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 | Về việc thực hiện số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở | Từ ngày 07/5/2008 |
215 | Quyết định | 25/2008/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 | Về Thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/5/2008 |
216 | Quyết định | 1203/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 | Về việc miễn, sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo quyết định số 55/2007QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2008 |
217 | Quyết định | 1407/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 | Về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Tổ liên gia tự quản | Từ ngày 12/5/2008 |
218 | Quyết định | 27/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 | Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình | Từ ngày 12/6/2008 |
219 | Quyết định | 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 | Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động | Từ ngày 10/7/2008 |
220 | Quyết định | 33/2008/QĐ-UBND ngày 22/07/2008 | Về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp | Từ ngày 01/8/2008 |
221 | Quyết định | 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/8/2008 |
222 | Quyết định | 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/8/2008 |
223 | Quyết định | 39/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2008 |
224 | Quyết định | 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 | Về việc ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Từ ngày 15/9/2008 |
225 | Quyết định | 42/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/9/2008 |
226 | Quyết định | 45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 | Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/10/2008 |
227 | Quyết định | 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 | Về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/10/2008 |
228 | Quyết định | 48/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2008 |
229 | Quyết định | 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng | Từ ngày 25/10/2008 |
230 | Quyết định | 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 | Về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/10/2008 |
231 | Quyết định | 56/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/11/2008 |
232 | Quyết định | 58/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 | Về việc thành lập Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/11/2008 |
233 | Quyết định | 59/2008/QĐ-UBND ngày 13/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/11/2008 |
234 | Quyết định | 60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/11/2008 |
235 | Quyết định | 63/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 07/12/2008 |
236 | Quyết định | 72/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | Từ ngày 01/01/2009 |
237 | Quyết định | 73/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn | Từ ngày 01/01/2009 |
238 | Quyết định | 04/2009/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 | Về ban hành quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội | Từ ngày 22/01/2009 |
239 | Quyết định | 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/02/2009 |
240 | Quyết định | 13/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 | Về việc ban hành quy định về việc quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 12/3/2009 |
241 | Quyết định | 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/03/2009 | Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/3/2009 |
242 | Quyết định | 20/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
243 | Quyết định | 21/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
244 | Quyết định | 22/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
245 | Quyết định | 23/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/4/2009 |
246 | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND ngày 04/5/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/5/2009 |
247 | Quyết định | 30/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 | Về việc quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/5/2009 |
248 | Quyết định | 35/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/6/2009 |
249 | Quyết định | 36/2009/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 | Về việc quy định ví trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2009 |
250 | Quyết định | 37/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/7/2009 |
251 | Quyết định | 39/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 | Về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh | Từ ngày 09/7/2009 |
252 | Quyết định | 51/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/10/2009 |
253 | Quyết định | 52/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 | Về việc quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 16/10/2009 |
254 | Quyết định | 53/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/10/2009 |
255 | Quyết định | 54/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/10/2009 |
256 | Quyết định | 56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2009 |
257 | Quyết định | 58/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 | Về việc thành lập Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và Thuỷ sản tỉnh Vĩnh phúc | Từ ngày 19/11/2009 |
258 | Quyết định | 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 | Ban hành quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho các hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp | Từ ngày 21/11/2009 |
259 | Quyết định | 66/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 | Về việc chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện | Từ ngày 08/01/2010 |
260 | Quyết định | 05/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/02/2010 |
261 | Quyết định | 06/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/02/2010 |
262 | Quyết định | 09/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/02/2010 |
263 | Quyết định | 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 25/3/2010 |
264 | Quyết định | 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 | Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị | Từ ngày 29/4/2010 |
265 | Quyết định | 16/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 | Về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2010 |
266 | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 | Về việc bãi bỏ văn bản QPPL: Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/7/2010 |
267 | Quyết định | 19/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 | Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh - thực hiện Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò (Phà Bến Then và Đức Bác) | Từ ngày 30/7/2010 |
268 | Quyết định | 21/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/8/2010 |
269 | Quyết định | 22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 | Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/9/2010 |
270 | Quyết định | 24/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/9/2010 |
271 | Quyết định | 25/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 | Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập | Từ ngày 26/9/2010 |
272 | Quyết định | 28/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 | Về Ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Từ ngày 14/10/2010 |
273 | Quyết định | 30/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Đài phát thanh- truyền hình tỉnh | Từ ngày 28/10/2010 |
274 | Quyết định | 31/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 | Về việc phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/10/2010 |
275 | Quyết định | 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 | Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/12/2010 |
276 | Quyết định | 36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 | Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản | Từ ngày 30/12/2010 |
277 | Quyết định | 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 | Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản | Từ ngày 30/12/2010 |
278 | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 | Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/12/2010 |
279 | Quyết định | 01/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Từ ngày 01/01/2011 |
280 | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Từ ngày 07/01/2011 |
281 | Quyết định | 05/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | Về việc ban hành quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 27/01/2011 |
282 | Quyết định | 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ công tác phí,chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2010 |
283 | Quyết định | 08/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 27/01/2011 |
284 | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 24/02/2011 |
285 | Quyết định | 12/2011/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 | Về việc Ban hành Quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/04/2011 |
286 | Quyết định | 14/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Ban hành Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng | Từ ngày 19/4/2011 |
287 | Quyết định | 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 | Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | Từ ngày 29/4/2011 |
288 | Quyết định | 16/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/4/2011 |
289 | Quyết định | 17/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 | Từ ngày 30/4/2011 |
290 | Quyết định | 19/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về việc Ban hành Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 | Từ ngày 20/4/2011 |
291 | Quyết định | 21/2011/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 | Ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/5/2011 |
292 | Quyết định | 22/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 | Ban hành Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/5/2011 |
293 | Quyết định | 24/2011/QĐ-UBND ngày 06/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định triển khai ra diện rộng các mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/6/2011 |
294 | Quyết định | 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 | Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/7/2011 |
295 | Quyết định | 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 28/7/2011 |
296 | Quyết định | 30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2011 |
297 | Quyết định | 34/2011/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 | Về việc thành lập Ban giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/9/2011 |
298 | Quyết định | 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính | Từ ngày 16/9/2011 |
299 | Quyết định | 36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 | Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố | Từ ngày 30/9/2011 |
300 | Quyết định | 37/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 | Về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2011-2012 đến năm học 2014-2015 | Từ ngày 01/10/2011 |
301 | Quyết định | 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 | Về việc ban hành Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/10/2011 |
302 | Quyết định | 39/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 | Về Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi | Từ ngày 28/10/2011 |
303 | Quyết định | 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 | Về Ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/10/2011 |
304 | Quyết định | 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 | Về Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2011 |
305 | Quyết định | 44/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 | Về việc bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/12/2011 |
306 | Quyết định | 46/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2011 |
307 | Quyết định | 47/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Về việc ban hành Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 | Từ ngày 26/12/2011 |
308 | Quyết định | 48/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 | Ban hành Nội quy mẫu về Chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/12/2011 |
309 | Quyết định | 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 | Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/01/2012 |
310 | Quyết định | 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
311 | Quyết định | 57/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
312 | Quyết định | 59/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc cấp vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2012 |
313 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 | Ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/01/2012 |
314 | Quyết định | 04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 | Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/03/2012 |
315 | Quyết định | 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/4/2012 |
316 | Quyết định | 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc Ban hành Quy định hỗ trợ đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp bị thu hồi từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2015 | Từ ngày 02/4/2012 |
317 | Quyết định | 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/04/2012 | Về việc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp | Từ ngày 19/4/2012 |
318 | Quyết định | 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 | Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/5/2012 |
319 | Quyết định | 10/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành quy định về quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh | Từ ngày 02/6/2012 |
320 | Quyết định | 11/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành Quy định quản lý và tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh | Từ ngày 02/6/2012 |
321 | Quyết định | 12/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/6/2012 |
322 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/6/2012 |
323 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Ban hành quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 | Từ ngày 03/6/2012 |
324 | Quyết định | 15/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/6/2012 |
325 | Quyết định | 16/2012/QĐ-UBND ngày 11/06/2012 | Về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/6/2012 |
326 | Quyết định | 17/2012/QĐ-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc ban hành quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 15/7/2012 |
327 | Quyết định | 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 | Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2012 |
328 | Quyết định | 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 | Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/7/2012 |
329 | Quyết định | 25/2012/QĐ-UBND ngày 09/08/2012 | Về việc thành lập Phòng Dân tộc thuộc UBND huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên | Từ ngày 19/8/2012 |
330 | Quyết định | 25a/2012/QĐ-UBND ngày 08/08/2012 | Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/8/2012 |
331 | Quyết định | 26/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 | Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/8/2012 |
332 | Quyết định | 27/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh: Sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh | Từ ngày 22/7/2012 |
333 | Quyết định | 28/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2012 |
334 | Quyết định | 29/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2012 |
335 | Quyết định | 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/09/2012 | Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/10/2012 |
336 | Quyết định | 31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/2012 | Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/10/2012 |
337 | Quyết định | 32/2012/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 19/10/2012 |
338 | Quyết định | 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 | Ban hành quy chế quản lý và sử dụng quỹ việc làm tỉnh | Từ ngày 25/10/2012 |
339 | Quyết định | 34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền” | Từ ngày 25/10/2012 |
340 | Quyết định | 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 | Về việc Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp | Từ ngày 29/10/2012 |
341 | Quyết định | 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 04/11/2012 |
342 | Quyết định | 39/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015 | Từ ngày 04/11/2012 |
343 | Quyết định | 41/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 | Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính “một cửa liên thông” các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/11/2012 |
344 | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 | Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2012 |
345 | Quyết định | 43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/11/2012 |
346 | Quyết định | 45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 | Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh | Từ ngày 16/11/2012 |
347 | Quyết định | 46/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 | Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/11/2012 |
348 | Quyết định | 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 | Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/11/2012 |
349 | Quyết định | 48/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 | Về việc Ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/12/2012 |
350 | Quyết định | 50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 | Ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2012 |
351 | Quyết định | 52/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 | Về việc quy định cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện không uống rượu, bia trong ngày làm việc và không hút thuốc lá nơi công sở | Từ ngày 04/01/2013 |
352 | Quyết định | 01/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 | Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn | Từ ngày 04/01/2013 |
353 | Quyết định | 07/2013/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 | Về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức,cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2013 |
354 | Quyết định | 09/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 | Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân | Từ ngày 17/5/2013 |
355 | Quyết định | 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 | Ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/6/2013 |
356 | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 | Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông | Từ ngày 14/6/2013 |
357 | Quyết định | 12/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 | Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/6/2013 |
358 | Quyết định | 13/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 | Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/6/2013 |
359 | Quyết định | 14/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/6/2013 |
360 | Quyết định | 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/6/2013 |
361 | Quyết định | 16/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước | Từ ngày 28/6/2013 |
362 | Quyết định | 18/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2013 |
363 | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 23/8/2013 |
364 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 | Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/9/2013 |
365 | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 | Về việc điều chỉnh quy định giá đất tại một số khu vực trên địa bàn huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên | Từ ngày 06/9/2013 |
366 | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020, theo Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/10/2013 |
367 | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 20/10/2013 |
368 | Quyết định | 26/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 | Sửa đổi một số điều của Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Từ ngày 31/10/2013 |
369 | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 | Ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/10/2013 |
370 | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy định Quản lý, tổ chức thực hiện môt số chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/11/2013 |
371 | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 | Ban hành quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/12/2013 |
372 | Quyết định | 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 | Ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2013 |
373 | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 | Điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/12/2013 |
374 | Quyết định | 33/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 | Ban hành Quy định tạm thời về Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 05/01/2014 |
375 | Quyết định | 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính | Từ ngày 06/01/2014 |
376 | Quyết định | 40/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2014 |
377 | Quyết định | 01/2014/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 | Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/01/2014 |
378 | Quyết định | 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/01/2014 |
379 | Quyết định | 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 | Ban hành Quy định về bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2014 |
380 | Quyết định | 05/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 | Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Nhiệm kỳ 2011-2016 | Từ ngày 26/01/2014 |
381 | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 | Quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng | Từ ngày 06/02/2014 |
382 | Quyết định | 07/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 | Ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/02/2014 |
383 | Quyết định | 08/2014/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 | Ban hành Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/03/2014 |
384 | Quyết định | 13/2014/QĐ-UBND ngày 06/03/2014 | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/03/2014 |
385 | Quyết định | 14/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 | Quy định một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã | Từ ngày 21/03/2014 |
386 | Quyết định | 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/03/2014 |
387 | Quyết định | 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/03/2014 | Ban hành quy định về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xi lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/03/2014 |
388 | Quyết định | 17/2014/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 | Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 28/04/2014 |
389 | Quyết định | 18/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 | Thực hiện Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/5/2014 |
390 | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND ngày 22/04/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/5/2014 |
391 | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 | Ban hành Quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với các Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh quản lý | Từ ngày 09/5/2014 |
392 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND ngày 08/05/2014 | Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/5/2014 |
393 | Quyết định | 22/2014/QĐ-UBND ngày 14/05/2014 | Ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo | Từ ngày 24/5/2014 |
394 | Quyết định | 23/2014/QĐ-UBND ngày 26/05/2014 | Quy định về định lượng kết quả của các tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2014 |
395 | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 | Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/6/2014 |
396 | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 | Phê duyệt đề án: Đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2014 |
397 | Quyết định | 27/2014/QĐ-UBND ngày 08/07/2014 | Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2014 |
398 | Quyết định | 28/2014/QĐ-UBND ngày 10/07/2014 | Ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2014 |
399 | Quyết định | 29/2014/QĐ- UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy định phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình | Từ ngày 24/7/2014 |
400 | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp | Từ ngày 24/7/2014 |
401 | Quyết định | 31/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 24/7/2014 |
402 | Quyết định | 32/2014/QĐ-UBND ngày 21/07/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/7/2014 |
403 | Quyết định | 33/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 | Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2014 |
404 | Quyết định | 34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 | Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/8/2014 |
405 | Quyết định | 35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 | Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/8/2014 |
406 | Quyết định | 37/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 | Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2014 |
407 | Quyết định | 38/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 | Ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2014 |
408 | Quyết định | 39/2014/QĐ-UBND ngày 03/09/2014 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/9/2014 |
409 | Quyết định | 40/2014/QĐ-UBND ngày 06/09/2014 | Sửa đổi một số điều của Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 và Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh | Từ ngày 16/9/2014 |
410 | Quyết định | 41/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 | Ban hành quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/9/2014 |
411 | Quyết định | 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 | Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/9/2014 |
412 | Quyết định | 43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 | Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/10/2014 |
413 | Quyết định | 44/2014/QĐ-UBND ngày 29/09/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/10/2014 |
414 | Quyết định | 45/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt, tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/10/2014 |
415 | Quyết định | 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 | Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/10/2014 |
416 | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Về việc bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự -sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/10/2014 |
417 | Quyết định | 48/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/11/2014 |
418 | Quyết định | 49/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Sửa đổi Điều 10, Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
419 | Quyết định | 50/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
420 | Quyết định | 51/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/11/2014 |
421 | Quyết định | 52/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 | Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/11/2014 |
422 | Quyết định | 53/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2014 |
423 | Quyết định | 54/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2014 |
424 | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2014 |
425 | Quyết định | 56/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 | Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/12/2014 |
426 | Quyết định | 57/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 | Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/12/2014 |
427 | Quyết định | 58/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 | Ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/12/2014 |
428 | Quyết định | 59/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trân địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/12/2014 |
429 | Quyết định | 60/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 | Quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Từ ngày 09/01/2015 |
430 | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 | Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 | Từ ngày 01/01/2015 |
431 | Quyết định | 01/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 | Ban hành quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2015 |
432 | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 | Về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Từ ngày 13/02/2015 |
433 | Quyết định | 03/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 | V/v ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C | Từ ngày 14/02/2015 |
434 | Quyết định | 04/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/02/2015 |
435 | Quyết định | 05/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 | Ban hành quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/02/2015 |
436 | Quyết định | 06/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 | Về việc thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ cấp huyện thực hiện | Từ ngày 22/02/2015 |
437 | Quyết định | 07/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015 | về việc quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/03/2015 |
438 | Quyết định | 08/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/03/2015 |
439 | Quyết định | 09/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Về việc công bố công khai số liệu quyết toán NSNN năm 2013 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2015 |
440 | Quyết định | 10/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Về việc công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/02/2015 |
441 | Quyết định | 11/2015/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 | Sửa đổi Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh | Từ ngày 13/03/2015 |
442 | Quyết định | 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 | Quy định vị trí, chứng năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/03/2015 |
443 | Quyết định | 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/03/2015 |
444 | Quyết định | 14/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 | Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/03/2015 |
445 | Quyết định | 15/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 | Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/03/2015 |
446 | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND ngày 16/04/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2015 |
447 | Quyết định | 17/2015/QĐ-UBND ngày 23/04/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/5/2015 |
448 | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND ngày 18/05/2015 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2015- 2020 | Từ ngày 28/5/2015 |
449 | Quyết định | 19/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 | Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/6/2015 |
450 | Quyết định | 20/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
451 | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
452 | Quyết định | 22/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 | Về việc vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ | Từ ngày 22/6/2015 |
453 | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/6/2015 |
454 | Quyết định | 24/2015/QĐ-UBND ngày 13/08/2015 | Về việc công nhận xã Kim Long thuộc huyện Tam Dương là đô thị loại V | Từ ngày 28/8/2015 |
455 | Quyết định | 25/2015/QĐ-UBND ngày 13/08/2015 | Về việc công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch là đô thị loại V | Từ ngày 28/8/2015 |
456 | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/9/2015 |
457 | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/10/2015 |
458 | Quyết định | 28/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 | Về việc ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/10/2015 |
459 | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch | Từ ngày 16/10/2015 |
460 | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/11/2015 |
461 | Quyết định | 31/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 | Quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 | Từ ngày 01/01/2016 |
462 | Quyết định | 32/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/11/2015 |
463 | Quyết định | 33/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
464 | Quyết định | 34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
465 | Quyết định | 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
466 | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
467 | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
468 | Quyết định | 38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
469 | Quyết định | 39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
470 | Quyết định | 40/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
471 | Quyết định | 41/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/12/2015 |
472 | Quyết định | 42/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 | Ban hành Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/12/2015 |
473 | Quyết định | 43/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 | Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 28/12/2015 |
474 | Quyết định | 44/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
475 | Quyết định | 45/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các huyện, thành phố, thị xã - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2016 |
476 | Quyết định | 46/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 | Từ ngày 01/01/2016 |
477 | Quyết định | 47/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2016. | Từ ngày 25/12/2015 |
478 | Quyết định | 48/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 | Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2016 - Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/12/2015 |
479 | Quyết định | 49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 | Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/01/2016 |
480 | Quyết định | 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 | Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/01/2016 |
481 | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/01/2016 |
482 | Quyết định | 03/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
483 | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
484 | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 | Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
485 | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 14/02/2016 |
486 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 14/02/2016 |
487 | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/02/2016 |
488 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/02/2016 |
489 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh VP | Từ ngày 18/3/2016 |
490 | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 | Về việc Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 19/3/2016 |
491 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 | Về việc điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2016 |
492 | Quyết định | 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 25/3/2016 |
493 | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 | Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 | Từ ngày 15/3/2016 |
494 | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND ngày 25/03/2016 | Về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/4/2016 |
495 | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 30/03/2016 | Quy định tạm thời mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh năm học 2015-2016 | Từ ngày 09/3/2016 |
496 | Quyết định | 17/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 | Ban hành Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/4/2016 |
497 | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 10/4/2016 |
498 | Quyết định | 19/2016/QĐ-UBND ngày 06/04/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/4/2016 |
499 | Quyết định | 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
500 | Quyết định | 21/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
501 | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 17/4/2016 |
502 | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND ngày 21/04/2016 | Giao Sở Công Thương thực hiện xác nhận ưu đãi các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2016 |
503 | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 | Về việc bổ sung giá đất ở của một số vị trí trên địa bàn xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên vào bảng giá đất 05 năm 2015 -2019 của tỉnh | Từ ngày 09/5/2016 |
504 | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 | Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 | Từ ngày 16/5/2016 |
505 | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Từ ngày 21/5/2016 |
506 | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/5/2016 |
507 | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/5/2016 |
508 | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 | Về việc quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 30/5/2016 |
509 | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/05/2016 | Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/6/2016 |
510 | Quyết định | 31/2016/QĐ-UBND ngày 27/05/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/6/2016 |
511 | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 | Về việc công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/6/2016 |
512 | Quyết định | 33/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 | Về việc công bố công khai số liệu quyết toán NSNN năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/6/2016 |
513 | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 | Về việc thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/7/2016 |
514 | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/7/2016 |
515 | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 03/8/2016 |
516 | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/09/2016 | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Từ ngày 08/10/2016 |
517 | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 | Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2016 |
518 | Quyết định | 39/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/10/2016 |
519 | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị | Từ ngày 16/10/2016 |
520 | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/10/2016 |
521 | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 | Phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017 - 2020 | Từ ngày 12/10/2016 |
522 | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/12/2016 |
523 | Quyết định | 44/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 | Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/12/2016 |
524 | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành Bảng giá tính thuế một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 | Từ ngày 01/01/2017 |
525 | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2017 |
526 | Quyết định | 47/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 24/12/2016 |
527 | Quyết định | 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/12/2016 |
528 | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2017 |
529 | Quyết định | 01/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/02/2017 |
530 | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/02/2017 |
531 | Quyết định | 03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 | Thành lập Ban quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/02/2017 |
532 | Quyết định | 04/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/02/2017 |
533 | Quyết định | 05/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 | Tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật và Tiết kiệm năng lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/3/2017 |
534 | Quyết định | 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 | Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/3/2017 |
535 | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 | Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/3/2017 |
536 | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 | V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2017 |
537 | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 07/4/2017 |
538 | Quyết định | 10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên | Từ ngày 10/4/2017 |
539 | Quyết định | 11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 | Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2017 |
540 | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2017 |
541 | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 | Ban hành quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2017 |
542 | Quyết định | 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 | Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/6/2017 |
543 | Quyết định | 15/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 | Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Từ ngày 16/6/2017 |
544 | Quyết định | 16/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập | Từ ngày 19/6/2017 |
545 | Quyết định | 17/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 | Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/6/2017 |
546 | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 | Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/6/2017 |
547 | Quyết định | 19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 | Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2017 |
548 | Quyết định | 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 27/7/2017 |
549 | Quyết định | 22/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 | Ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 | Từ ngày 07/8/2017 |
550 | Quyết định | 23/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 | V/v thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/7/2017 |
551 | Quyết định | 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/08/2017 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/8/2017 |
552 | Quyết định | 25/2017/QĐ-UBND ngày 10/08/2017 | Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh | Từ ngày 20/8/2017 |
553 | Quyết định | 26/2017/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 | Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 27/8/2017 |
554 | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/8/2017 |
555 | Quyết định | 28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 | Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/9/2017 |
556 | Quyết định | 29/2017/QĐ-UBND ngày 28/08/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 07/9/2017 |
557 | Quyết định | 30/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
558 | Quyết định | 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
559 | Quyết định | 32/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 | Về việc Kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/9/2017 |
560 | Quyết định | 33/2017/QĐ-UBND ngày 19/09/2017 | Về việc bãi bỏ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/9/2017 |
561 | Quyết định | 34/2017/QĐ-UBND ngày 20/09/2017 | Về việc quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 30/9/2017 |
562 | Quyết định | 35/2017/QĐ-UBND ngày 27/09/2017 | Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/10/2017 |
563 | Quyết định | 36/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong các Khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/10/2017 |
564 | Quyết định | 37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 | Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Từ ngày 09/10/2017 |
565 | Quyết định | 38/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 | Về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 57/2016/NQ- HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/10/2017 |
566 | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 | Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 | Từ ngày 23/10/2017 |
567 | Quyết định | 40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 | Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2017 |
568 | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/11/2017 |
569 | Quyết định | 42/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 | Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/11/2017 |
570 | Quyết định | 43/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/11/2017 |
571 | Quyết định | 44/2017/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 | Về việc bổ sung giá đất ở vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Lần 3) | Từ ngày 18/11/2017 |
572 | Quyết định | 45/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 | Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 20/11/2017 |
573 | Quyết định | 46/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 | Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/12/2017 |
574 | Quyết định | 47/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/11/2017 |
575 | Quyết định | 48/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 | Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 25/12/2017 |
576 | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng CSXH tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 28/12/2017 |
577 | Quyết định | 50/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Tin học và Trung tâm Công báo thành Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2017 |
578 | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 | Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2017 |
579 | Quyết định | 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
580 | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
581 | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
582 | Quyết định | 55/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 | Về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
583 | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/01/2018 |
584 | Quyết định | 01/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh | Từ ngày 15/01/2018 |
585 | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 | Về việc tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/01/2018 |
586 | Quyết định | 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 | Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2018 |
587 | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 26/03/2018 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/4/2018 |
588 | Quyết định | 05/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/4/2018 |
589 | Quyết định | 06/2018/QĐ-UBND ngày 17/04/2018 | Về việc ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và trách nhiệm đối với giảng viên kiêm chức tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/4/2018 |
590 | Quyết định | 07/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/4/2018 |
591 | Quyết định | 08/2018/QĐ-UBND ngày 20/04/2018 | Về việc ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021 | Từ ngày 30/4/2018 |
592 | Quyết định | 09/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/5/2018 |
593 | Quyết định | 10/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
594 | Quyết định | 11/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
595 | Quyết định | 12/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
596 | Quyết định | 13/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 | Về việc Quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng | Từ ngày 30/5/2018 |
597 | Quyết định | 14/2018/QĐ-UBND ngày 22/05/2018 | Ban hành Quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/6/2018 |
598 | Quyết định | 15/2018/QĐ-UBND ngày 06/06/2018 | Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/6/2018 |
599 | Quyết định | 16/2018/QĐ-UBND ngày 27/06/2018 | Về việc bổ sung giá đất vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Bổ sung lần 4) | Từ ngày 10/7/2018 |
600 | Quyết định | 17/2018/QĐ-UBND ngày 13/08/2018 | Về việc ban hành quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/9/2018 |
601 | Quyết định | 18/2018/QĐ-UBND ngày 21/08/2018 | Về việc ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/9/2018 |
602 | Quyết định | 19/2018/QĐ-UBND ngày 07/09/2018 | Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/9/2018 |
603 | Quyết định | 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 | Về việc ban hành quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/9/2018 |
604 | Quyết định | 21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 | Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/10/2018 |
605 | Quyết định | 22/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 | Về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất | Từ ngày 01/11/2018 |
606 | Quyết định | 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 | Về ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND | Từ ngày 05/11/2018 |
607 | Quyết định | 24/2018/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 | Về việc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ | Từ ngày 01/11/2018 |
608 | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 | Về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2018 |
609 | Quyết định | 26/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 | Về việc ban hành đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/11/2018 |
610 | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 | Về việc Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/11/2018 |
611 | Quyết định | 28/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 | Về ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/11/2018 |
612 | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 | Về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/11/2018 |
613 | Quyết định | 30/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 | Về việc ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 14/12/2018 |
614 | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về việc ban hành Quy định bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
615 | Quyết định | 32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 | Về quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2018 |
616 | Quyết định | 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 | Về việc Ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/01/2019 |
617 | Quyết định | 01/2019/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 | Về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/01/2019 |
618 | Quyết định | 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 | Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/01/2019 |
619 | Quyết định | 03/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 | Về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 22/01/2019 |
620 | Quyết định | 04/2019/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 | Về việc quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/01/2019 |
621 | Quyết định | 05/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 | Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/02/2019 |
622 | Quyết định | 06/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 | Về quy định một số nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/02/2019 |
623 | Quyết định | 07/2019/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 | Về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh | Từ ngày 25/02/2019 |
624 | Quyết định | 08/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 | Về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020 | Từ ngày 25/02/2019 |
625 | Quyết định | 09/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 | Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/3/2019 |
626 | Quyết định | 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 | Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc | Từ ngày 05/3/2019 |
627 | Quyết định | 11/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 | Ban hành quy định chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/3/2019 |
628 | Quyết định | 12/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 | Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/3/2019 |
629 | Quyết định | 13/2019/QĐ-UBND ngày 01/03/2019 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/3/2019 |
CHỈ THỊ | ||||
630 | Chỉ thị | 10/CT ngày 12/3/1997 | Về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên | Từ năm 1997 |
631 | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 02/4/1997 | Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh | Từ năm 1997 |
632 | Chỉ thị | 17/CT-UB ngày 11/4/1997 | Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân | Từ năm 1997 |
633 | Chỉ thị | 38/CT-UB ngày 08/11/1997 | Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật | Từ năm 1997 |
634 | Chỉ thị | 09/CT-UB ngày 22/4/1998 | Về việc tăng cường công tác thi hành án dân sự | Từ năm 1998 |
635 | Chỉ thị | 12/CT-UB ngày 06/5/1998 | Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện và chất độc để khai thác thủy sản | Từ năm 1998 |
636 | Chỉ thị | 15/CT-UB ngày 18/5/1998 | Về việc tiết kiệm điện | Từ năm 1998 |
637 | Chỉ thị | 25/CT-UB ngày 15/9/1998 | Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cáp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư | Từ năm 1998 |
638 | Chỉ thị | 04/2000/CT-UB ngày 06/3/2000 | Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động | Từ năm 2000 |
639 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 01/9//2000 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị định số 47/CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. | Từ năm 2001 |
640 | Chỉ thị | 12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh | Từ năm 2002 |
641 | Chỉ thị | 14/2002/CT-UB ngày 27/11/2002 | Về việc quản lý và nâng cao hiệu quả khai thác tủ sách pháp luật | Từ năm 2002 |
642 | Chỉ thị | 16/2002/CT-UB ngày 09/12/2002 | Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản | Từ năm 2002 |
643 | Chỉ thị | 03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003 | Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật Nhà nước | Từ năm 2003 |
644 | Chỉ thị | 05/2003/CT-UB ngày 06/4/2003 | Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ | Từ năm 2003 |
645 | Chỉ thị | 07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003 | Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do virus SARS | Từ năm 2003 |
646 | Chỉ thị | 12/2003/CT-UB ngày 19/8/2003 | Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng | Từ năm 2003 |
647 | Chỉ thị | 14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 | Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh | Từ năm 2003 |
648 | Chỉ thị | 16/2004/CT-UB ngày 14/9/2004 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | Từ ngày 14/9/2004 |
649 | Chỉ thị | 06/2005/CT-UBND ngày 02/3/2005 | Về việc sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh | Từ ngày 02/3/2005 |
650 | Chỉ thị | 08/2005/CT-UBND ngày 31/3/2005 | Về việc triển khai thực hiện nghị định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04/02/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Từ ngày 31/3/2005 |
651 | Chỉ thị | 13/2005/CT-UBND ngày 20/6/2005 | Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 30/6/2005 |
652 | Chỉ thị | 14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 | Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ | Từ ngày 02/7/2005 |
653 | Chỉ thị | 24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 | Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 27/3/2006 |
654 | Chỉ thị | 31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006 | Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy | Từ ngày 21/5/2006 |
655 | Chỉ thị | 40/2006/CT-UBND ngày 15/6/2006 | Về việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch | Từ ngày 25/6/2006 |
656 | Chỉ thị | 52/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 | Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/8/2006 |
657 | Chỉ thị | 53/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 | Về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý sử dụng xe ô tô công vụ | Từ ngày 26/8/2006 |
658 | Chỉ thị | 58/2006/CT-UBND ngày 29/8/2006 | Về việc tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn | Từ ngày 09/9/2006 |
659 | Chỉ thị | 71/2006/CT-UBND ngày 22/9/2006 | Về việc thực hiện “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” | Từ ngày 02/10/2006 |
660 | Chỉ thị | 42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007 | Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú | Từ ngày 27/7/2007 |
661 | Chỉ thị | 07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008 | Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân | Từ ngày 04/02/2008 |
662 | Chỉ thị | 13/2008/CT-UBND ngày 15/02/2008 | Về tổ chức thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ Chính trị "về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng- an ninh trong tình hình mới", Nghị định 16/2007/NĐ-CP của Chính phủ "về giáo dục quốc phòng- an ninh | Từ ngày 25/2/2008 |
663 | Chỉ thị | 20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008 | Về tăng cường công tác quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của Công dân, cán bộ công chức, viên chức | Từ ngày 21/3/2008 |
664 | Chỉ thị | 21/2008/CT-UBND ngày 01/4/2008 | Về việc tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm | Từ ngày 11/4/2008 |
665 | Chỉ thị | 64/2008/CT-UBND ngày 02/12/2008 | Về triển khai Luật Thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 12/12/2008 |
666 | Chỉ thị | 02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 | Về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 16/01/2008 |
667 | Chỉ thị | 25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009 | Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2009 |
668 | Chỉ thị | 27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009 | Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí | Từ ngày 09/5/2009 |
669 | Chỉ thị | 33/2009/CT-UBND ngày 09/6/2009 | Về việc tăng cường quản lý công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 19/6/2009 |
670 | Chỉ thị | 42/2009/CT-UBND ngày 08/7/2009 | Về việc triển khai thi hành Luật thi hành án dân sự | Từ ngày 18/7/2009 |
671 | Chỉ thị | 45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009 | Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm | Từ ngày 27/8/2009 |
672 | Chỉ thị | 50/2009/CT-UBND ngày 28/9/2009 | Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30 | Từ ngày 08/10/2009 |
673 | Chỉ thị | 65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo | Từ ngày 07/01/2010 |
674 | Chỉ thị | 13/2010/CT-UBND ngày 25/3/2010 | Về việc Về việc tăng cường, nâng cao chất lượng tư vấn đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 04/4/2010 |
675 | Chỉ thị | 16/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 | Về việc tổ chức thực hiện Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước | Từ ngày 07/7/2010 |
676 | Chỉ thị | 17/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 | Về việc tăng cường thực hiện Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ | Từ ngày 18/7/2010 |
677 | Chỉ thị | 05/2011/CT-UBND ngày 20/5/2011 | Về việc tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2011 |
678 | Chỉ thị | 06/2011/CT-UBND ngày 27/5/2011 | Về việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 06/6/2011 |
679 | Chỉ thị | 14/2011//CT-UBND ngày 30/11/2011 | Về triển khai thực hiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/12/2011 |
680 | Chỉ thị | 02/2012/CT-UBND ngày 05/01/2012 | Về nâng cao chất lượng công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 15/01/2012 |
681 | Chỉ thị | 04/2012/CT-UBND ngày 16/03/2012 | Về việc triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/3/2012 |
682 | Chỉ thị | 07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012 | Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới | Từ ngày 05/5/2012 |
683 | Chỉ thị | 11/2012/CT-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc xây dựng kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội, dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ Ngân sách Nhà nước 3 năm 2013-2015 | Từ ngày 15/7/2012 |
684 | Chỉ thị | 17/2012/CT-UBND ngày 13/12/2012 | Về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 23/12/2012 |
685 | Chỉ thị | 03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 24/3/2013 |
686 | Chỉ thị | 15/2013/CT-CT ngày 20/9/2013 | Về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 | Từ ngày 20/9/2013 |
687 | Chỉ thị | 05/2014/CT-UBND ngày 16/05/2014 | Về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 26/5/2014 |
688 | Chỉ thị | 05/2015/CT-UBND ngày 21/05/2015 | Về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 31/5/2015 |
689 | Chỉ thị | 06/2015/CT-UBND ngày 23/06/2015 | Về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016 | Từ ngày 03/7/2015 |
690 | Chỉ thị | 09/2015/CT-UBND ngày 15/07/2015 | Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 25/7/2015 |
691 | Chỉ thị | 11/2015/CT-UBND ngày 08/09/2015 | Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản (cát, sỏi) trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 18/9/2015 |
Tổng số 691 văn bản (Trong đó: 154 Nghị quyết; 475 Quyết định; 62 Chỉ thị) |
DANH MỤC
VĂN BẢN QPLL CỦA HĐND, UBND TỈNH CÔNG BỐ HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
NGHỊ QUYẾT | |||||
1 | Nghị quyết | 24/2003/NQ-HĐ ngày 05/12/2003 | Về việc quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách của UBND tỉnh đến Thường trực HĐND cùng cấp, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND cấp dưới | Được thay thế bởi Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 18/7/2017 |
2 | Nghị quyết | 11/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 | Về việc trích ngân sách hỗ trợ cho hoạt động xe buýt tuyến Vĩnh Yên - Quang Minh. | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
3 | Nghị quyết | 12/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 | Về đầu tư hạ tầng mạng lưới xe buýt và cơ chế hỗ trợ cho vận chuyển khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh. | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
4 | Nghị quyết | 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 | Về quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, Tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho Tổ dân vận, Tổ hoà giải và Tổ liên gia tự quản ở cơ sở. | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
5 | Nghị quyết | 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh: “Nghị quyết này và Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2016” | Hết ngày 31/12/2016 |
6 | Nghị quyết | 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 | Về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2013 |
7 | Nghị quyết | 29/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 | Về bổ sung quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
8 | Nghị quyết | 03/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
9 | Nghị quyết | 04/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | Hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2008 |
10 | Nghị quyết | 08/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2009 - 2015. | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
11 | Nghị quyết | 12/2009/NQ-HĐND ngày 29/10/2009 | Về sửa đổi Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 và Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản (Nội dung sửa Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND hết hiệu lực được quy định tại nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND là hết ngày 30/9/2009 ; Nội dung sửa Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND hết hiệu lực theo thời điểm hết hiệu lực của Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND là hết ngày 31/12/2013) | Hết ngày 31/12/2013 |
12 | Nghị quyết | 19/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về việc quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi | Được thay thế bởi Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi | Từ ngày 29/12/2017 |
13 | Nghị quyết | 20/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
14 | Nghị quyết | 21/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ bảo trợ nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015. | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
15 | Nghị quyết | 22/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách hỗ trợ cho Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2010-2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
16 | Nghị quyết | 25/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 | Về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ Quỹ bảo vệ môi trường. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2011 |
17 | Nghị quyết | 07/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2010 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
18 | Nghị quyết | 12/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
19 | Nghị quyết | 15/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
20 | Nghị quyết | 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2012, Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
21 | Nghị quyết | 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2012, Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
22 | Nghị quyết | 24/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
23 | Nghị quyết | 31/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
24 | Nghị quyết | 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
25 | Nghị quyết | 34/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 | Về chương trình hành động vì trẻ em Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
26 | Nghị quyết | 01/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01-01-1997 đến 24-5-2004 | Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản | Hết ngày 24/5/2004 |
27 | Nghị quyết | 14/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015. | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
28 | Nghị quyết | 18/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Quy định miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và định mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/5/2015 |
29 | Nghị quyết | 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 | Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố. | Được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. | Từ ngày 18/7/2017 |
30 | Nghị quyết | 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
31 | Nghị quyết | 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Ban hành phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/7/2018 |
32 | Nghị quyết | 29/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I,II giai đoạn 2012-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
33 | Nghị quyết | 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
34 | Nghị quyết | 38/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
35 | Nghị quyết | 40/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
36 | Nghị quyết | 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và nhà nước tỉnh Vĩnh phúc | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
37 | Nghị quyết | 43/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
38 | Nghị quyết | 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 | Về việc trích ngân sách tỉnh từ năm 2012 đến năm 2015 để lập Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
39 | Nghị quyết | 52/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
40 | Nghị quyết | 53/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
41 | Nghị quyết | 57/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 | Về một số giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015. | Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Từ ngày 28/6/2016 |
42 | Nghị quyết | 61/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 | Về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
43 | Nghị quyết | 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2012, Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
44 | Nghị quyết | 78/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 | Về việc quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 18/7/2017 |
45 | Nghị quyết | 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 | Về phát triển chăn nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 | Được thay thế bởi Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020” | Hết ngày 31/12/2015 |
46 | Nghị quyết | 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 | Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định tại văn bản
| Hết ngày 31/12/2016 |
47 | Nghị quyết | 113/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định tại văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
48 | Nghị quyết | 116/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 | Về việc sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc được đề nghị công bố hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản. | Hết ngày 31/12/2015 |
49 | Nghị quyết | 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Về việc bổ sung một số khoản thu và tỷ lệ điều tiết cho ngân sách các cấp theo Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. | Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh “Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2012, Nghị quyết số 71/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc” hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
50 | Nghị quyết | 139/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 | Bổ sung vào Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố | Được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. | Từ ngày 18/7/2017 |
51 | Nghị quyết | 156/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
52 | Nghị quyết | 157/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Về sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2013 |
53 | Nghị quyết | 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân | Được thay thế bởi Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2017 |
54 | Nghị quyết | 190/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về nhiệm vụ phát trển kinh tế - xã hội năm 2016 | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
55 | Nghị quyết | 197/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 Nghị quyết số 71/2012/NQ- HĐND ngày 21/12/2012, Nghị quyết số 134/2014... | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
56 | Nghị quyết | 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 27/6/2016 |
57 | Nghị quyết | 199/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra thuôc tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/7/2017 |
58 | Nghị quyết | 200/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 | Về dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên đia bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 158 /2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân Được thay thế bởi Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh | Từ ngày 01/01/2017 |
59 | Nghị quyết | 22/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với người không có thẻ Bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh. | Được thay thế bởi Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết ngày 30/9/2017 |
60 | Nghị quyết | 23/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc hỗ trợ công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
61 | Nghị quyết | 30/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh . | Được thay thế bởi Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết ngày 17/7/2017 |
62 | Nghị quyết | 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 | Về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh. | Được thay thế bởi Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Ban hành phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc
| Từ ngày 20/7/2018 |
QUYẾT ĐỊNH | |||||
63 | Quyết định | 1925/QĐ-UB ngày 30/12/1997 | Về ban hành quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 33/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 29/11/2015 |
64 | Quyết định | 12/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 | Về ban hành Quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo và một số chức danh chuyên môn trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 25/12/2017 |
65 | Quyết định | 2398/QĐ-UB ngày 25/6/2003 | Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước | Được thay thế bởi Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 11/11/2017 |
66 | Quyết định | 05/2005/QĐ-UBND ngày 26/5/2005 | Về việc thành lập Đoàn Nghệ thuật ca múa nhạc tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Tổ chức lại Nhà hát Chèo Vĩnh Phúc và Đoàn nghệ thuật ca múa nhạc Vĩnh Phúc thành Nhà hát nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 26/10/2018 |
67 | Quyết định | 12/2005/QĐ-UBND ngày 06/7/2005 | Về việc ban hành quy chế phối hợp tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
68 | Quyết định | 29/2005/QĐ-UBND ngày 10/10/2005 | Về việc ban hành danh mục các cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Danh mục các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh | Từ ngày 14/6/2008 |
69 | Quyết định | 1073/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 | Về việc ban hành quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 07/4/2017 |
70 | Quyết định | 02/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 | Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc | Trung tâm Giám định pháp y tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc bị giải thể theo Quyết định số 1806/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND tỉnh “Về việc giải thể Trung tâm Giám định pháp y tâm thần tỉnh Vĩnh Phúc” | Hết ngày 02/7/2015 |
71 | Quyết định | 18/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Vĩnh Yên. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 18/02/2017 |
72 | Quyết định | 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 | Về ban hành quy định triển khai ra diện rộng các mô hình Khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” | Từ ngày 04/6/2016 |
73 | Quyết định | 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 | Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 21/01/2016 |
74 | Quyết định | 29/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 | Về việc quy hoạch, xây dựng, quản lý đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 46 /2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/12/2017 |
75 | Quyết định | 46/2007/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 | Về việc Ban hành quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 07/01/2019 |
76 | Quyết định | 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
77 | Quyết định | 24/2008/QĐ-UBND ngày 07/5/2008 | Về việc thực hiện số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở. | Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 11 khóa XIV “Quy định số lượng, mức hỗ trợ cho một số chức danh hoạt động ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và hỗ trợ hoạt động cho tổ dân vận, tổ hòa giải và tổ liên gia tự quản ở cơ sở” hết hiệu lực do được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | Từ ngày 29/12/2017 |
78 | Quyết định | 1203/2008/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 | Về việc miễn, sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo quyết định số 55/2007QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Quyết định số 55/2007QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do triển khai Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
79 | Quyết định | 36/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh “Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc” | Từ ngày 21/01/2016 |
80 | Quyết định | 37/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 05/12/2017 |
81 | Quyết định | 39/2008/QĐ-UBND ngày 28/8/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh “Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 19/11/2015 |
82 | Quyết định | 40/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 | Về việc ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. | Được thay thế bởi Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” | Từ ngày 04/6/2016 |
83 | Quyết định | 42/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của UBND tỉnh “Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc” | Từ ngày 17/04/2016 |
84 | Quyết định | 48/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/01/2016 |
85 | Quyết định | 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng. | Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng đã hết hiệu lực do hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2013
|
86 | Quyết định | 56/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 19/12/2016 |
87 | Quyết định | 59/2008/QĐ-UBND ngày 13/11/2008 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 21/5/2016 |
88 | Quyết định | 72/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản | Quyết định này triển khai thực hiện đối với Nghị quyết số 28/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
89 | Quyết định | 73/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 | Về việc bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh về quy định mức thu phí vệ sinh môi trường tại địa bàn nông thôn. | Quyết định số 55/2007QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh Về việc thực hiện Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do triển khai Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về ban hành mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
90 | Quyết định | 04/2009/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 | Về ban hành quy định mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội; mức trợ cấp tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh và tiền học nghề cho học viên tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 3464/QĐ-CT ngày 07/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc quy định một số mức trợ cấp, hỗ trợ cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trung Nuôi dưỡng và PHCN người tâm thần và các học viên đang chấp hành quyết định tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội. | Từ ngày 07/12/2011 |
91 | Quyết định | 09/2009/QĐ-UBND ngày 05/02/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 08/5/2017 |
92 | Quyết định | 20/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/11/2015 |
93 | Quyết định | 21/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/11/2015 |
94 | Quyết định | 23/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/11/2015 |
95 | Quyết định | 28/2009/QĐ-UBND ngày 04/5/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/10/2015 |
96 | Quyết định | 35/2009/QĐ-UBND ngày 19/6/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 16/4/2016 |
97 | Quyết định | 36/2009/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 | Về việc quy định ví trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao tông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 06/6/2016 |
98 | Quyết định | 39/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 | Về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 1941/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh nộp lưu vào Trung tâm lưu trữ tỉnh. | Từ ngày 13/6/2016 |
99 | Quyết định | 51/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/11/2015 |
100 | Quyết định | 52/2009/QĐ-UBND ngày 06/10/2009 | Về việc quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của UBND tỉnh Ban hành quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 16/02/2015 |
101 | Quyết định | 53/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/7/2016 |
102 | Quyết định | 54/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 của UBND tỉnh Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/11/2015 |
103 | Quyết định | 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 | Ban hành quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc cho các hộ gia đình, cá nhân khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp. | Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong các Nghị quyết | Hết ngày 31/12/2013 |
104 | Quyết định | 66/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 | Về việc chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và Thị xã Phúc Yên sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. | Được bãi bỏ bởi | Từ ngày 27/01/2016 |
105 | Quyết định | 05/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 30/01/2016 |
106 | Quyết định | 06/2010/QĐ-UBND ngày 29/01/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 17/4/2016 |
107 | Quyết định | 09/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. | Từ ngày 21/5/2016 |
108 | Quyết định | 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh | Nghị quyết số 26/2009/NQ-HĐND ngày 28/12/2009 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
109 | Quyết định | 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 | Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị | Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị. | Từ ngày 16/10/2016 |
110 | Quyết định | 19/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 | Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh - thực hiện Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò (Phà Bến Then và Đức Bác). | Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung mức thu phí qua phà, qua đò (Phà Bến Then và Đức Bác) hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
111 | Quyết định | 21/2010/QĐ-UBND ngày 16/8/2010 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ. | Từ ngày 22/6/2015 |
112 | Quyết định | 24/2010/QĐ-UBND ngày 14/9/2010 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND tỉnh Về việc thành lập Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc. | Từ ngày 03/9/2011 |
113 | Quyết định | 28/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 | Về Ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
114 | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 | Về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Vĩnh Phúc | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
115 | Quyết định | 01/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa Ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã năm 2011 và thực hiện ổn định giai đoạn 2011 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
116 | Quyết định | 02/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
117 | Quyết định | 05/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Về việc ban hành quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
118 | Quyết định | 06/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ công tác phí,chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh về quy định chế độ công tác phí,chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 Về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 29/12/2017 |
119 | Quyết định | 08/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 | Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
120 | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND ngày 14/02/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh | Từ ngày 25/6/2015 |
121 | Quyết định | 16/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Do được thay thế bởi Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/7/2017 |
122 | Quyết định | 17/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 | Về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 | Nghị quyết số 01/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 của HĐND tỉnh về cơ chế hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp Nhà nước thu hồi trong giai đoạn từ 01/01/1997 đến 24/5/2004 hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 24/5/2004 |
123 | Quyết định | 24/2011/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy định triển khai ra diện rộng các mô hình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 22/6/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 25/5/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 04/6/2016 |
124 | Quyết định | 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Được thay thế bởi Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 10/08/2017 của UBND tỉnh Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh | Từ ngày 20/8/2017 |
125 | Quyết định | 37/2011/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 | Về việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2011-2012 đến năm học 2014 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
126 | Quyết định | 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 | Về việc ban hành Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 45 /2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 20/11/2017 |
127 | Quyết định | 47/2011/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2011 | Về việc ban hành Quy định về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015 | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
128 | Quyết định | 57/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 của UBND tỉnh quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/9/2017 |
129 | Quyết định | 59/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc cấp vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 45/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc cấp vốn cho Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
130 | Quyết định | 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 | Ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/01/2018 |
131 | Quyết định | 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. | Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và nhà nước tỉnh Vĩnh phúc hết hiệu lực do Nghị quyết số 198/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh Về việc tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của HĐND tỉnh hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản. Hiện nay, đang thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Về việc hỗ trợ công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Hết ngày 31/7/2016 |
132 | Quyết định | 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 | Về việc Ban hành Quy định hỗ trợ đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có đất nông nghiệp bị thu hồi từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2015. | Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh khoá XV kỳ họp thứ 3 ngày 14/12/2011 về việc hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp hết hiệu lực do bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 136/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Mặt khác, Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 của UBND tỉnh đang được đề nghị công bố hết hiệu lực do triển khai thực hiện các Nghị quyết hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản, đồng thời, Quyết định này hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản. | Từ ngày 18/7/2014 |
133 | Quyết định | 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/04/2012 | Về việc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp. | Được thay thế bởi Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 21/01/2016 |
134 | Quyết định | 10/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành quy định về quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh. | Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh “Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015” hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015
|
135 | Quyết định | 11/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 | Ban hành Quy định quản lý và tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho người lao động theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh. | Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh “Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015” hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015
|
136 | Quyết định | 13/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/08/2017 của UBND tỉnh Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 19/8/2017 |
137 | Quyết định | 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/05/2012 | Ban hành quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
138 | Quyết định | 27/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 | Về việc thực hiện Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh: Sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh. | Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh: Sửa đổi, bổ sung quy định một số mức thu phí ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của UBND tỉnh hết hiệu lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND | Từ ngày 01/01/2015 |
139 | Quyết định | 29/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 07/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/4/2018 |
140 | Quyết định | 32/2012/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 | Ban hành Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh | Từ ngày 10/10/2018 |
141 | Quyết định | 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 | Ban hành quy chế quản lý và sử dụng quỹ việc làm tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh”. | Từ ngày 10/4/2016 |
142 | Quyết định | 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 | Về việc Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp. | Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản “Thời gian thực hiện: “Từ tháng 8/2012 đến hết năm 2015.” | Hết ngày 31/12/2015 |
143 | Quyết định | 38/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
144 | Quyết định | 39/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 | Ban hành Quy định thực hiện cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015. | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
145 | Quyết định | 48/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 | Về việc Ban hành quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 13/10/2016 |
146 | Quyết định | 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 | Ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 25/3/2016 |
147 | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 45 /2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh. | Từ ngày 20/11/2017 |
148 | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 | Ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 29/9/2017 |
149 | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 | Về việc điều chỉnh quy định giá đất tại một số khu vực trên địa bàn huyện Tam Đảo, huyện Bình Xuyên | Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2013 |
150 | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013-2020, theo Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh | Từ ngày 14/02/2016 |
151 | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 | Ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh. | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của HDDND tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh: “Nghị quyết này và Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2016” | Hết ngày 31/12/2016 |
152 | Quyết định | 26/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 | Sửa đổi một số điều của Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 | Được thay thế bởi Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 10/08/2017 của UBND tỉnh Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh | Từ ngày 20/8/2017 |
153 | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 | Ban hành Quy định Quản lý, tổ chức thực hiện môt số chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
154 | Quyết định | 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 | Ban hành quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2017 |
155 | Quyết định | 30/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 | Ban hành quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 21/4/2017 |
156 | Quyết định | 40/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 | Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định này triển khai thực hiện Nghị quyết số 109/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh Về quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh đã hết hiệu lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND. | Từ ngày 01/01/2015 |
157 | Quyết định | 05/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 | Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Nhiệm kỳ 2011-2016 | Được thay thế bởi Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016 - 2021”. | Từ ngày 08/10/2016 |
158 | Quyết định | 07/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 | Ban hành quy định cụ thể việc đánh giá, xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017 - 2020 | Từ ngày 07/8/2017 |
159 | Quyết định | 16/2014/QĐ-UBND ngày 20/03/2014 | Ban hành quy định về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xi lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định này triển khai thực hiện Nghị quyết số 110/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định thu phí và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã hết hiệu lực do được thay thế bởi Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh uy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND. Hiện nay, Nghị quyết số 158/2014/NQ-HĐND hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. | Từ ngày 01/01/2015 |
160 | Quyết định | 20/2014/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 | Ban hành Quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với các Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh quản lý. | Được bãi bỏ bởi Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật | Từ ngày 24/12/2016 |
161 | Quyết định | 21/2014/QĐ-UBND ngày 08/05/2014 | Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 10/11/2017 |
162 | Quyết định | 24/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 | Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 02/02/2018 |
163 | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp | Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Về việc Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp hết hiệu lực do hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản “Từ tháng 8/2012 đến hết năm 2015.” | Hết ngày 31/12/2015 |
164 | Quyết định | 31/2014/QĐ-UBND ngày 14/07/2014 | Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các sở, ban, ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh | Được thay thế bởi Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” | Từ ngày 20/10/2016 |
165 | Quyết định | 39/2014/QĐ-UBND ngày 03/09/2014 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh”. | Từ ngày 10/4/2016 |
166 | Quyết định | 40/2014/QĐ-UBND ngày 06/09/2014 | Sửa đổi một số điều của Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 và Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh. | Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 11/11/2009 và Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 của UBND tỉnh về giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh hết hiệu lực do triển khai thực hiện các Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong các Nghị quyết | Hết ngày 31/12/2013 |
167 | Quyết định | 44/2014/QĐ-UBND ngày 29/09/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
168 | Quyết định | 45/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 | Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt, tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/6/2018 |
169 | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 | Về việc bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự-sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc | Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 hết hiệu lực do Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh “Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 thay thế | Từ ngày 01/01/2015 |
170 | Quyết định | 49/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 | Sửa đổi Điều 10, Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 25/3/2016 |
171 | Quyết định | 53/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc hỗ trợ kinh phí dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa + nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh “Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015” hết hiệu lực do hết giai đoạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015
|
172 | Quyết định | 54/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nghề nhóm nghề nông nghiệp, truyền nghề theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh “Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015” hết hiệu lực do hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015
|
173 | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 | Ban hành quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề sơ cấp; ngắn hạn, tập huấn bồi dưỡng nhóm nghề phi nông nghiệp theo Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh “Một số chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015” hết hiệu lực do hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015
|
174 | Quyết định | 56/2014/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 | Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định bảo đảm an toàn thôn tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh phúc | Từ ngày 01/01/2019 |
175 | Quyết định | 58/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 | Ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 13/9/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/9/2018 |
176 | Quyết định | 60/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 | Quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
177 | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 | Về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 | Được thay thế bởi Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh “Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 15/02/2016 |
178 | Quyết định | 08/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 | Ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
179 | Quyết định | 11/2015/QĐ-UBND ngày 03/03/2015 | Sửa đổi Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh | Nghị quyết số 20/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Về việc hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng đã hết hiệu lực do hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2013
|
180 | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 30/5/2018 |
181 | Quyết định | 33/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 | Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 01/3/2019 |
182 | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 | Ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Về quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 28/12/2018 |
183 | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 09/01/2017 |
184 | Quyết định | 10/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh VP | Được thay thế bởi Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. | Từ ngày 03/9/2016 |
185 | Quyết định | 12/2016/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 | Về việc điều chỉnh thời gian thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Nội dung điều chỉnh Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/03/2012 của UBND tỉnh “Về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc” hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản và Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành để thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh “Về việc hỗ trợ công chức, viên chức làm nhiệm vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020”. | Hết ngày 31/7/2016 |
186 | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND ngày 25/03/2016 | Về việc quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Được thay thế bởi Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 của UBND tỉnh Về việc Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 15/11/2018 |
187 | Quyết định | 16/2016/QĐ-UBND ngày 30/03/2016 | Quy định tạm thời mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc tỉnh năm học 2015-2016. | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/5/2016 |
188 | Quyết định | 18/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 | Ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh. | Được thay thế bởi Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018 - 2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND | Từ ngày 05/11/2018 |
189 | Quyết định | 45/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành Bảng giá tính thuế một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 | Được thay thế bởi Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Từ ngày 01/01/2018 |
190 | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 | Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 của UBND tỉnh Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 13/6/2017 |
191 | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2017 |
192 | Quyết định | 04/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 01/01/2018 |
193 | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Được thay thế bởi Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Từ ngày 20/11/2018 |
194 | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 | Về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2018 |
195 | Quyết định | 04/2018/QĐ-UBND ngày 26/03/2018 | Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc | Hết thời hạn thực hiện quy định trong văn bản: “Thời gian ủy quyền: Từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành đến ngày 01/01/2019.” | Hết ngày 01/01/2019 |
CHỈ THỊ | |||||
196 | Chỉ thị | 09/CT-UB ngày 22/4/1998 | Về việc tăng cường công tác thi hành án dân sự | - Nội dung của Chỉ thị cơ bản không còn phù hợp với Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 và Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự như: Việc viện dẫn không còn phù hợp do | Từ ngày 01/7/2009 |
197 | Chỉ thị | 04/2000/CT-UB ngày 06/3/2000 | Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động. | Chỉ thị này được ban hành để triển khai thực hiện Bộ luật lao động năm 1994. Tuy nhiên, Bộ luật lao động năm 1994 được thay thế bằng Bộ Luật Lao động năm 2012 | Từ ngày 01/5/2013 |
198 | Chỉ thị | 14/2000/CT-UB ngày 01/9//2000 | Về việc tiếp tục thực hiện Nghị định số 47/CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. | Nghị định 47/CP được thay thế bởi Nghị định 25/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 của Chính phủ hướng dẫn Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ | Từ ngày 20/5/2012 |
199 | Chỉ thị | 16/2004/CT-UB ngày 14/9/2004 | Về việc triển khai thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. | Nghị định 67/2003/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | Từ ngày 01/7/2013 |
200 | Chỉ thị | 08/2005/CT-UBND ngày 31/3/2005 | Về việc triển khai thực hiện nghị định số 14/2005/NĐ-CP ngày 04/02/2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê. | Nghị định số 14/2005/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định 79/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê. | Từ ngày 05/9/2013 |
201 | Chỉ thị | 40/2006/CT-UBND ngày 15/6/2006 | Về việc thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. | Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch hết hiệu lực thi hành do được bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch | Từ ngày 01/01/2016 |
202 | Chỉ thị | 17/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 | Về việc tăng cường thực hiện Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ | Nghị định số 34/2010/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2014 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt | Từ ngày 01/01/2014 |
203 | Chỉ thị | 14/2011/CT-UBND ngày 30/11/2011 | Về triển khai thực hiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh. | Nghị định số 72/2009/NĐ-CP được bãi bỏ bởi Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh... | Từ ngày 01/7/2016 |
204 | Chỉ thị | 02/2012/CT-UBND ngày 05/01/2012 | Về nâng cao chất lượng công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Chỉ thị nhằm nâng cao chất lượng công tác ban hành văn bản QPPL theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004. Tuy nhiên, đến nay Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004 đã hết hiệu lực thi hành do được Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 thay thế. Các văn bản được viện dẫn tại Chỉ thị đều đã hết hiệu lực thi hành | Hết ngày 01/7/2016 |
205 | Chỉ thị | 11/2012/CT-UBND ngày 05/07/2012 | Về việc xây dựng kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội, dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2013 và Kế hoạch đầu tư từ Ngân sách Nhà nước 3 năm 2013-2015. | Hết giai đoạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2015 |
206 | Chỉ thị | 15/2013/CT-CT ngày 20/9/2013 | Về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013-2014 | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/5/2014 |
207 | Chỉ thị | 06/2015/CT-UBND ngày 23/06/2015 | Về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2016 | Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản | Hết ngày 31/12/2016 |
Tổng số: 207 văn bản QPPPL Trong đó: 62 Nghị quyết; 133 Quyết định; 12 Chỉ thị |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 1202/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc kết quả hệ thống văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Số hiệu: | 1202/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/05/2019 |
Hiệu lực: | 10/05/2019 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |