hieuluat

Quyết định 1333/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1333/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:13/04/2018Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:13/04/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH

    -------

    Số: 1333/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2018

     

    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    ------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch và Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; riêng nội dung về phí, lệ phí có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

    Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch cấp Trung ương có số thứ tự từ 73 đến 89 tại Phần C và các thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch cấp tỉnh có số thứ tự từ 84 đến 100 tại Phần C ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; riêng nội dung về phí, lệ phí hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
    - Trung tâm CNTT (để đăng tải);
    - Các Sở DL, Sở VHTTDL;
    - Lưu: VT, TCDL (01), NTT.80.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành theo Quyết định số: 1333/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    I.

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    A

    Lữ hành

     

     

    1

    Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    2

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    3

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    II.

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    A

    Lữ hành

     

     

    1

    Thủ tục công nhận điểm du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    2

    Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    3

    Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    4

    Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    5

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    6

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    7

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    8

    Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    9

    Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    10

    Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    B

    Dịch vụ du lịch khác

     

     

    11

    Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    12

    Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    13

    Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

     

    2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    I.

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    A

    Lữ hành

     

     

     

    1

    Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    2

    Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    3

    Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    4

    Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    B

    Lưu trú du lịch

     

     

     

    5

    Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    II.

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    A

    Lữ hành

     

     

     

    1

    Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    2

    Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    3

    Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    4

    Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/

    Sở Du lịch

    5

    Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    6

    Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    7

    Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    8

    Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    9

    Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

     

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    B

    Lưu trú du lịch

     

     

     

    10

    Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    C

    Dịch vụ du lịch khác

     

     

    11

    Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    12

    Thủ tục Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

     

    3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    I.

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    A

    Lữ hành

     

     

     

    1

    Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    2

    Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    3

    Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:

    a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;

    b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;

    c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;

    d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    4

    Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    5

    Gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    B

    Lưu trú du lịch

     

     

     

    6

    Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho làng du lịch

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    7

    Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    8

    Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho làng du lịch

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    9

    Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    10

     Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    11

    Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch

    Du lịch

    Tổng cục Du lịch

    II

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    A

    Lữ hành

     

     

     

    1

    Cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    B

    Lưu trú du lịch

     

     

     

    2

    Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho làng du lịch

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    3

    Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    4

    Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    5

    Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

    C

    Dịch vụ du lịch khác

     

     

     

    6

    Cấp lại biển hiệu đạt tiểu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch

    Luật Du lịch số 09/2017/QH14

    Du lịch

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Du lịch

     

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    A. Lữ hành

    1. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực

    * Trình tự thực hiện:

    - Người đứng đầu văn phòng đại diện nộp hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Du lịch);

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu văn phòng đại diện.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Tổng cục Du lịch).

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng đại diện phải được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

    (1) Đơn đề nghị thành lập văn phòng đại diện (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Quyết định thành lập cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực;

    (3) Quyết định thành lập văn phòng đại diện của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực;

    (4) Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản cho người đứng đầu văn phòng đại diện.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo.

    * Phí, lệ phí: Không quy định

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.



     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    …………., ngày………tháng…..năm ……

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

     

    Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:

    1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:

    Tên cơ quan/tổ chức:………………………………………………………

    •  

    Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………..

    •  

    Năm thành lập :…………………………………………………………….

    Giấy phép thành lập:……………………………………………………….

    Nơi đăng ký thành lập :…………………………………………………….

    •  

    Số vốn đăng ký: (nếu có)……………………………………………………

    Điện thoại :…………………………Fax:………………………………….

    •  

    Người đứng đầu/đại diện theo pháp luật:…………………………………....

    Chức vụ:…………………………………………………………………….

    Quốc tịch :…………………………………………………………………..

    1. Các lĩnh vực hoạt động chính:
    2.  
    3.  
    4.  
    5.  
    6.  
    7. Tóm tắt các hoạt động trong thời gian gần đây:
    8.  
    9.  
    10.  
    11.  

    Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của ……………………….với nội dung như sau:

    1. Tên Văn phòng đại diện:

    Tên tiếng Việt:………………………………………………………………

    Tên tiếng Anh:……………………………………………………………..

    Tên viết tắt:…………………………………………………………………

    Địa điểm (dự kiến):…………………………………………………………

    1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

    Họ và tên:…………………………………………………………………...

    Giới tính:…………………………………………………………………….

    Quốc tịch:………………………………………………………………..….

    Số hộ chiếu:………………………………………………………………....

    Do:………………...........cấp tại:…….ngày……tháng…..năm…………....

    1. Tổng số nhân viên (dự kiến): …………………………………………

    Số nhân viên có quốc tịch nước ngoài:……………….người

    Số nhân viên Việt Nam:………………………………người

    1. Các nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
    2.  
    3.  
    4.  
    5.  
    6. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt động trong thời gian tới:
      1.  
    7.  
    8.  
    9.  

    Chúng tôi cam kết:

    • Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
    • Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam./.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:...;

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

    CỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch*;

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở*; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch*.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp*;

    (3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

    (4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*.

    (5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)*.

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam*:

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[1].



     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

                               

    Kính gửi: Tổng cục Du lịch

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:.................................................................................................

    Tên viết tắt:.....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :..................................................................................

    Điện thoại :...............................…- Fax :........................................................

    Website :..................................... - Email :......................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.......................

    ............................................................................ Giới tính :......................

    Chức danh:......................................................................................................

    Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: ................................................. Điện thoại: ........................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    Chỗ ở hiện tại :................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp: ..............................................................

    7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    3. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bị mất hoặc bị hư hỏng*;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam*:

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[2].

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

                            

    Kính gửi: Tổng cục Du lịch

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ  in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:..................................................................................................

    Tên viết tắt:......................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................

    ..............................................................................................................…......

    Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................

    Website :................................ - Email :...........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………

    ........................................ Giới tính :............................….

    Chức danh:.......................................................................................................

    Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: .................................................. Điện thoại: .......................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    .........................................................................................................................

    Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................

    ................................................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................

    ................................................................................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................

    ................................................................................................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...........................................................

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế số .......................... do Tổng cục Du lịch cấp ngày...........tháng.........năm............

    8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:...........................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    4. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư* hoặc thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    - Trong thời hạn 05 ngày* làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của doanh nghiệp;

    (3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phù hợp với phạm vi kinh doanh* trong trường hợp thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày* làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam*:

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

    - Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[3].



     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

                            

    Kính gửi: Tổng cục Du lịch

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ  in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:..................................................................................................

    Tên viết tắt:......................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................

    ..............................................................................................................…......

    Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................

    Website :................................ - Email :...........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………

    ........................................ Giới tính :............................….

    Chức danh:.......................................................................................................

    Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: .................................................. Điện thoại: .......................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    .........................................................................................................................

    Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................

    ................................................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................

    ................................................................................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................

    ................................................................................................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế số .......................... do Tổng cục Du lịch cấp ngày...........tháng.........năm............

    8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:...........................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    5. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch* trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật*.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đã được cấp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ*.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018[4].

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

     

     

    Số:       /

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    THÔNG BÁO

    CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

     

    Kính gửi: Tổng cục Du lịch

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................

    ................................................................................................................................

    Tên giao dịch: .................................................................................................

    Tên viết tắt: .....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    ................................................................................................................................

    Điện thoại: …………………… Fax: ........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ……………..

    Giới tính: ........ Chức danh: ............................................................................

    4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế số ……………….. do Tổng cục Du lịch cấp ngàythángnăm ….…

    5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:........................................................................................................................

    6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.

     

    6. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đã được cấp;

    (3) Quyết định giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Tổng cục Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

     

     

    Số:       /

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    THÔNG BÁO

    CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

     

    Kính gửi: Tổng cục Du lịch

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................

    ................................................................................................................................

    Tên giao dịch: .................................................................................................

    Tên viết tắt: .....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    ................................................................................................................................

    Điện thoại: …………………… Fax: ........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ……………..

    Giới tính: ........ Chức danh: ............................................................................

    4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế số ……………….. do Tổng cục Du lịch cấp ngàythángnăm ….…

    5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:........................................................................................................................

    6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.

     

    7. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Tiền ký quỹ do tòa án quyết định theo quy định của pháp luật về phá sản.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản;

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đã được cấp;

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     

    B. Lưu trú du lịch

    8. Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền*.

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Du lịch phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung*;

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục Du lịch*.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;

    (3) Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;

    (4) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý*, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Khách sạn, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.

    * Phí, lệ phí: 3.500.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[5].

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

    HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

     

    Kính gửi:   Tổng cục Du lịch

     

    Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị  Tổng cục Du lịch xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

    1.  Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

    - Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:.....................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:.............................................Fax:...............................................

    - Email:....................................................Website:.........................................

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan cấp:............................................................................................................

    - Có cam kết, giấy chứng nhận về:

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;                

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    2.  Cơ sở vật chất kỹ thuật

    - Tổng vốn đầu tư ban đầu:.............................................................................

    - Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu có):.............................................................

    - Tổng diện tích mặt bằng (m2):......................................................................

    - Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):......................................................

    - Tổng số buồng:                        

    STT

    Loại buồng

    Số lượng buồng

    Giá công bố (VND)

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    3

     

     

     

    ...

     

     

     

    - Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

    ................................................................................................................................

    ................................................................................................................................

    3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:

    - Tổng số: .......................................................................................................  

    Trong đó:

    Ban giám đốc:.............................            Lễ tân:.......................................................

    Bếp:.............................................           Buồng:.......................................................

    Bàn, bar:......................................           Bộ phận khác:...........................................

    - Trình độ:

    Trên đại học:.......(người)  Đại học:.......(người)    Cao đẳng:........(người)

    Trung cấp:...........(người)  Sơ cấp:.......    ..(người)   THPT:..............(người)

    - Chứng chỉ khác:...........................(người)          

    - Được đào tạo nghiệp vụ (%):.....................................................................

    - Được đào tạo ngoại ngữ (%):......................................................................

    4. Hạng đề nghị:

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.       

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

     

    II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    A. Lữ hành

    1. Thủ tục công nhận điểm du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có điểm du lịch;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận điểm du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công nhận điểm du lịch.

    * Phí, lệ phí: Không quy định

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận điểm du lịch (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định trên bản đồ.

    (2) Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch, bao gồm:

    - kết nối giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi;

    - Có điện, nước sạch;

    - Có biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm du lịch;

    - Có dịch vụ ăn uống, mua sắm.

    (3) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:

    -bộ phận bảo vệ trực 24 giờ mỗi ngày;

    - Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch;

    - Có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;

    - Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;

    - Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;

    - Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     

     

     

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    …………, ngày……tháng……năm…….

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

    ĐIỂM DU LỊCH

               

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….

     

    - Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ……………………

    - Địa chỉ:…………………………………………………………………..

    - Điện thoại:…………………..……        Fax:……………………………

    - Email:……………………………………………………………………

    - Website (nếu có):………………………………………………………..

    Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên điểm du lịch)… đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, công nhận điểm du lịch cho….(tên điểm du lịch)

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN

    (Chức vụ, quyền hạn)

    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ  tên)

     

    2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở;

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    (3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    (4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    (5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

    * Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

    ư

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

                               

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:.................................................................................................

    Tên viết tắt:.....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :..................................................................................

    Điện thoại :...............................…- Fax :........................................................

    Website :..................................... - Email :......................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.......................

    ............................................................................ Giới tính :......................

    Chức danh:......................................................................................................

    Sinh ngày :....../…../…..Dân tộc :....... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: ................................................. Điện thoại: ........................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    Chỗ ở hiện tại :................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):...................................................

    .................................................................................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp: ..............................................................

    7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    3. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

     

     

     

     

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

                            

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ  in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:..................................................................................................

    Tên viết tắt:......................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................

    ..............................................................................................................…......

    Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................

    Website :................................ - Email :...........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………

    ........................................ Giới tính :............................….

    Chức danh:.......................................................................................................

    Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: .................................................. Điện thoại: .......................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    .........................................................................................................................

    Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................

    ................................................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................

    ................................................................................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................

    ................................................................................................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp ngày...........tháng.........năm............

    8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:...........................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    4. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;

    (3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

    (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

    (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

    - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành sau:

    + Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

    + Quản trị lữ hành;

    + Điều hành tour du lịch;

    + Marketing du lịch;

    + Du lịch;

    + Du lịch lữ hành;

    + Quản lý và kinh doanh du lịch.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.



     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

                            

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ  in hoa):.................................................................

    Tên giao dịch:..................................................................................................

    Tên viết tắt:......................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính :...................................................................................

    ..............................................................................................................…......

    Điện thoại :............................……- Fax :.......................................................

    Website :................................ - Email :...........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………

    ........................................ Giới tính :............................….

    Chức danh:.......................................................................................................

    Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................

    Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp  ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................

    Email: .................................................. Điện thoại: .......................................

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :..................................................................

    .........................................................................................................................

    Chỗ ở hiện tại :...............................................................................................

    ................................................................................................................................

    4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):..................................................................

    ................................................................................................................................

    5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):..................................................

    ................................................................................................................................

    6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................

    7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp ngày...........tháng.........năm............

    8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………..........

    9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:...........................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    5. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được cấp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì cơ quan cấp phép có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

     

     

    Số:       /

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    THÔNG BÁO

    CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................

    ................................................................................................................................

    Tên giao dịch: .................................................................................................

    Tên viết tắt: .....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    ................................................................................................................................

    Điện thoại: …………………… Fax: ........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ……………..

    Giới tính: ........ Chức danh: ............................................................................

    4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngàythángnăm ….…

    5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:........................................................................................................................

    6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.

    6. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp giải thể

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ; trường hợp có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan giải quyết theo quy định của pháp luật.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được cấp;

    (3) Quyết định giải thể, biên bản họp của doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp; Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định giải thể của Tòa án trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    - Sau 60 ngày, kể từ ngày đăng quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, trường hợp không có khiếu nại, tố cáo liên quan đến nghĩa vụ đối với khách du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch thì Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản gửi ngân hàng để doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

     

     

    Số:       /

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ........, ngày....tháng.....năm......

     

    THÔNG BÁO

    CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

    DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................

    ................................................................................................................................

    Tên giao dịch: .................................................................................................

    Tên viết tắt: .....................................................................................................

    2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    ................................................................................................................................

    Điện thoại: …………………… Fax: ........................................................

    3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ……………..

    Giới tính: ........ Chức danh: ............................................................................

    4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số ……………….. do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp ngàythángnăm ….…

    5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành:........................................................................................................................

    6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng …(*)….để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Tên ngân hàng nơi doanh nghiệp đóng tiền ký quỹ.

     

    7. Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong trường hợp doanh nghiệp phá sản

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. Quyết định thu hồi giấy phép được gửi đến doanh nghiệp, cơ quan nhà nước về xuất nhập cảnh, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trang mạng quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành;

    - Tiền ký quỹ do tòa án quyết định theo quy định của pháp luật về phá sản.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản;

    (2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đã được cấp;

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    8. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện*;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

    - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    - Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) * đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;

    (2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;

    (3) Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện*;

    (4) Bản sao báo cáo tài chính có kim toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất*;

    (5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện*;

    (6) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở n phòng đại diện bao gồm:

    - Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thoả thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

    - Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.

    Thành phần hồ sơ (2), (3), (4), (5) (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - 07 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    - 13 ngày làm việc trong trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên*.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

    * Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

    (1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

    (2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

    (3) Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

    (4) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

    (5) Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016*.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[6].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài viết tắt................

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp: ......................................................................

    Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:...............

    Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).........................................................................................................

    Số tài khoản:........................ tại Ngân hàng:..................................................

    Điện thoại:.................Fax:.................Email:..................... Website:.............

    Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

    Văn phòng đại diện số 1:

    Tên Văn phòng đại diện:................................................................................

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………………………...… Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................

    Mã số thuế:.....................................................................................................

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:................................................

    Văn phòng đại diện số ...:

    ......................................................................... (khai báo tương tự như trên)

    Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

    Văn phòng đại diện số ...:

    Tên Văn phòng đại diện:................................................................................

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………………………...… Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:.................................................

    Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ........

    Văn phòng đại diện số ...:

    ......................................................................... (khai báo tương tự như trên)

    Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số..(1)như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: ...............................................................................

    Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................

    Tên viết tắt (nếu có): .....................................................................................

    Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

    - ……………………………………………………………………….……

    - ……………………………………………………………………….……

    Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………….……………………

    Người đứng đầu Văn phòng đại diện (2):

    Họ và tên:………………….………………… Giới tính: …………………

    Quốc tịch:……………………………………………………………………

    Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................................

    Ngày cấp……../……/……….. Nơi cấp:........................................................

    Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):......................................................................................

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    Ghi chú:

    1.  Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài tự khai báo trên cơ sở thứ tự các văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
    2. Trường hợp người đứng đấu văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

    9. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện*

    * Trình tự thực hiện:

    - Khi chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016*;

    - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) * đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

     (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;

    (2) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2016 (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *;

    (3) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;

    (4) Tài liệu vđịa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến, bao gồm:

    - Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thoả thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

    - Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:  05 ngày* làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *;

    (2) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016*.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[7].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài viết tắt...............

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp: ......................................................................

    Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:...............

    Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp).........................................................................................................

    Số tài khoản:........................ tại Ngân hàng:..................................................

    Điện thoại:.................Fax:.................Email:..................... Website:.............

    Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):

    Văn phòng đại diện số 1:

    Tên Văn phòng đại diện:................................................................................

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………………………...… Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................

    Mã số thuế:.....................................................................................................

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:................................................

    Văn phòng đại diện số ...:

    ......................................................................... (khai báo tương tự như trên)

    Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):

    Văn phòng đại diện số ...:

    Tên Văn phòng đại diện:................................................................................

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………………………...… Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan cấp:.................................................

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:.................................................

    Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ........

    Văn phòng đại diện số ...:

    ......................................................................... (khai báo tương tự như trên)

    Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số..(1)..như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: ...............................................................................

    Tên giao dịch bằng tiếng Anh:........................................................................

    Tên viết tắt (nếu có): .....................................................................................

    Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................

    Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)

    - ……………………………………………………………………….……

    - ……………………………………………………………………….……

    Thời hạn của Giấy phép thành lập: …………………….……………………

    Người đứng đầu Văn phòng đại diện (2):

    Họ và tên:………………….………………… Giới tính: …………………

    Quốc tịch:……………………………………………………………………

    Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:.................................

    Ngày cấp……../……/……….. Nơi cấp:........................................................

    Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):......................................................................................

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    Ghi chú:

    (1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài tự khai báo trên cơ sở thứ tự các văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.

    (2) Trường hợp người đứng đấu văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    __________________________

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
    CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ……………..

    TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh) ………………………………...…………

    Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): …………………………………

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số ………….Ngày cấp: ... /…./…

    Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Giấy phép thành lập) ……………………………...……………………

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Thời hạn hoạt động: từ ngày...tháng... năm…. đến ngày... tháng... năm …

    (*) Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện …....:

    1. Thuế: ……………………………………………………………………

    2. Bảo hiểm xã hội: …………………………………………………………

    3. Các khoản khác: …………………………………………………………

    4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ……………………………………………

    Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện………...Việt Nam:

    Từ ngày.. .tháng.. .năm...............

    Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………………………………..

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam/.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    (*): Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này

    10. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng* hoặc bị tiêu hủy

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng*  hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) * đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:  05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị huỷ hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu huỷ dưới mọi hình thức*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016*.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[8].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _________________________

    ………….., ngày.... tháng... năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài viết tắt...............

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp: .....................................................................

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………………………………………………….

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:………………... Ngày cấp: ………../……../………...

    (*)Thứ tự của Văn phòng đại diện: ………………………………………..

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Mã số thuế: ………………………………………………………………..

    Lý do cấp lại: ………………………………………………………………

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    (*): Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh nghiệp tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

    11. Thủ tục điều chỉnh* Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn 60 ngày làm việc* kể từ ngày có sự thay đổi sau:

    + Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài *;

    + Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.

    + Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện;

    + Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện;

    + Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) * đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;

    (2) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:

    - Trường hợp thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

    - Trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài c/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là ngưi Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.

    - Trường hợp thay địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thoả thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện*.

    (3) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên*.

    - 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện có nội dung hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên*.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau*:

    (1) Thay đi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;

    (2) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện;

    (3) Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện;

    (4) Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện;

    (5) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016*.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[9].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    __________________________

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)......................................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài viết tắt...............

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp: ......................................................................

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) …………………………………………………………………………………….

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………..……………. Ngày cấp ………/ ……./……………

    (*)Thứ tự của Văn phòng đại diện: ………………………………………..

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Mã số thuế: ………………………………………………………………..

    Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………

    Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    (*):Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh nghiệp tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

    12. Thủ tục gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    * Trình tự thực hiện:

    - Ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hết hạn, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ*.

    - Trong thời hạn 05 ngày* làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) * đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) * do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;

    (2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài *;

    (3) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tn tại và hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất*;

    (4) Bản sao* Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

    Thành phần hồ sơ số (2) phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thành phần hồ sơ số (3) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:  05 ngày* làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

    * Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định 07/2016/NĐ-CP*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016*.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[10].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    __________________________

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
    VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)..............................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................................................

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài viết tắt................

    Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ………... Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan cấp: ......................................................................

    Thời hạn còn lại của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: …………

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:

    Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………………………………………………………………

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:……………………….……. Ngày cấp ………/ ……./……………

    (*)Thứ tự của Văn phòng đại diện: …………………………………………

    Mã số thuế: ………………………………………………………………..

    Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:…... người; trong đó:

    - Số lao động nước ngoài:... người;

    - Số lao động Việt Nam:... người.

    Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập: …………………………..

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

     

    (*):Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có nhiều hơn 1 Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày 20 tháng 8 năm 2016. Doanh nghiệp tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.

    13. Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong các trường hợp sau:

    + Theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;

    + Khi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;

    + Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không đề nghị gia hạn;

    + Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn;

    + Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016;

    + Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.

    - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 35 Nghị định 07/2016/NĐ- CP;

    (2) Bản sao văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với trường hợp hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn) hoặc bản sao Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy phép);

    (3) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;

    (4) Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;

    (5) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

    Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện chỉ bao gồm các thành phần hồ sơ số (1) và (5).

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ)

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thông báo.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

    (1) Theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.

    (2) Khi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.

    (3) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không đề nghị gia hạn.

    (4) Hết thời gian hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép đồng ý gia hạn.

    (5) Bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.

    (6) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài, Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.

    - Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    __________________________

    Địa điểm, ngày.... tháng... năm....

     

    THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
    CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ……………..
    TẠI VIỆT NAM

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

     

    Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh) ……………...……………………………

    Tên Văn phòng đại diện tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép thành lập): …………………………………

    Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số ………….Ngày cấp: ... /…./…

    Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo Giấy phép thành lập) ……………………………...……………………

    Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website: (nếu có).............

    Thời hạn hoạt động: từ ngày...tháng... năm…. đến ngày... tháng... năm …

    (*) Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện …....:

    1. Thuế: ……………………………………………………………………

    2. Bảo hiểm xã hội: …………………………………………………………

    3. Các khoản khác: …………………………………………………………

    4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ……………………………………………

    Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện………...Việt Nam:

    Từ ngày.. .tháng.. .năm...............

    Lý do chấm dứt hoạt động: ………………………………………………..

    Chúng tôi cam kết:

    1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.

    2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam/.

      

    Đại diện có thẩm quyền của

    doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)

    (*): Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này

    14. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    * Trình tự thực hiện:

    - Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

    Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;

    (5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

    Bản sao có chứng thực* một trong các giấy tờ sau :

    - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

    - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

    - Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

    - Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

    Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội*.

    (6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

    * Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

    - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[11].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

     

    Kính gửi:  Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....

     

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: ........../............../............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ..........................................

    - Tôn giáo: ........................................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp:...........................................

    - Ngày cấp: .......................................

    - Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................

    - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................

    - Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế): ...................................................................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................

    - Điện thoại: .....................................

    - Email:..............................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

         
     

     

     

    15. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    * Trình tự thực hiện:

    - Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

    Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa*;

    (4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

    * Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy*;

    (4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[12].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

     

    Kính gửi:  Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....

     

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: ........../............../............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ..........................................

    - Tôn giáo: ........................................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp:...........................................

    - Ngày cấp: .......................................

    - Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................

    - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................

    - Điện thoại: .....................................

    - Email:..............................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

         
     

     

    16. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

    * Trình tự thực hiện:

    - Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;

    - Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    - Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

    (4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

    * Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

     (4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

     

    Kính gửi:  Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....

     

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: ........../............../............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ..........................................

    - Tôn giáo: ........................................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp:...........................................

    - Ngày cấp: .......................................

    - Hộ khẩu thường trú:.......................................................................................

    - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: .............................................................................................

    - Điện thoại: .....................................

    - Email:..............................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

         
     

     

     

    17. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

    * Trình tự thực hiện:

    - Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng*;

    - Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú*;

    (3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ*;

    (4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*.

    (5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp*;

    (6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

    * Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy*;

    (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế*;

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

    - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[13].

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(*).........

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: .........../............./..............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ............................................

    - Tôn giáo: .....................................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp: ................................

    - Ngày cấp: .....................................

    - Hộ khẩu thường trú:......................................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................

    - Điện thoại: ........................................

    Email: ....................................

    - Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

    + Loại:      ÿ Nội địa               ÿ Quốc tế               ÿ Tại điểm

    +  Số thẻ: ...............

    - Nơi cấp: ....................

    - Ngày cấp: ...../............./.....

        
     

    - Lý do đề nghị cấp đổi thẻ: ...............................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

     

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Quốc tế hoặc nội địa.

    18. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ*;

    - Trong thời hạn 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

     (2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm*;

     (3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

    * Phí, lệ phí:

    - 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) *;

    - 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:

    (1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

    (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

    (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức*.

    (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài*;

    - Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài*;

    - Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[14].

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐƠN ĐỀ NGH

    Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(*).........

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: .........../............./..............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ............................................

    - Tôn giáo: .....................................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp: ................................

    - Ngày cấp: .....................................

    - Hộ khẩu thường trú:......................................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................

    - Điện thoại: ........................................

    Email: ....................................

    - Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

    + Loại:      ÿ Nội địa               ÿ Quốc tế               ÿ Tại điểm

    +  Số thẻ: ...............

    - Nơi cấp: ....................

    - Ngày cấp: ...../............./.....

        
     

    - Lý do đề nghị cấp lại thẻ: ...............................................................

    ................................................................................................................................

    Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(*)....... cho tôi.

    Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

     

    Hướng dẫn ghi:

     (*) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.

    19. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    * Trình tự thực hiện:

    - Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức và cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

    - Căn cứ Kế hoạch tổ chức các khóa cập nhật kiến thức do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố, hướng dẫn viên gửi đăng ký đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày kết thúc khóa cập nhật kiến thức.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    ………, ngày.…tháng … năm ......

     

    ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC

    CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.............

     

     

    - Họ và tên (chữ in hoa): ................................................................................

    - Ngày sinh: ........../............../..............

    - Giới tính:      ÿ Nam      ÿ Nữ

    - Dân tộc: ............................................

    - Tôn giáo: ..............................

    - Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số : .............

    - Nơi cấp: ............................................

    - Ngày cấp: .....................................

    - Hộ khẩu thường trú:......................................................................................

    - Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................

    - Điện thoại: .......................................

    Email: .............................................

    - Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:

    + Loại:      ÿ Nội địa               ÿ Quốc tế              

    + Số thẻ: ................

    - Nơi cấp: ....................

    - Ngày cấp: ...../........./.........

        
     

    Căn cứ Thông báo số ........ ngày.... /..../..... của Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch............., căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dựkhóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch từ ngày…/…/…đến ngày…/…/….

    Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.

     

     

    NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

     

    B. Lưu trú du lịch

    20. Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền*.

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung*;

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp không công nhận, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do*.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;

    (3) Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;

    (4) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý*, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch.

    * Phí, lệ phí:

    - 1.500.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 1 sao, 2 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*;

    - 2.000.000 đồng/hồ sơ đề nghị công nhận hạng 3 sao (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[15].

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

     
     
     

     

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

    HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH

     

    Kính gửi:   Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...

     

    Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị  Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.

    1.  Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch

    - Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:.....................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:.............................................Fax:...............................................

    - Email:....................................................Website:.........................................

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:....................., cơ quan cấp:............................................................................................................

    - Có cam kết, giấy chứng nhận về:

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;                

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    2.  Cơ sở vật chất kỹ thuật

    - Tổng vốn đầu tư ban đầu:.............................................................................

    - Tổng vốn đầu tư nâng cấp (nếu có):.............................................................

    - Tổng diện tích mặt bằng (m2):......................................................................

    - Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):......................................................

    - Tổng số buồng:                        

    STT

    Loại buồng

    Số lượng buồng

    Giá công bố (VND)

    1

     

     

     

    2

     

     

     

    3

     

     

     

    ...

     

     

     

    - Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:

    ................................................................................................................................

    ................................................................................................................................

    3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:

    - Tổng số: .......................................................................................................  

    Trong đó:

    Ban giám đốc:.............................            Lễ tân:.......................................................

    Bếp:.............................................           Buồng:.......................................................

    Bàn, bar:......................................           Bộ phận khác:...........................................

    - Trình độ:

    Trên đại học:.......(người)  Đại học:.......(người)    Cao đẳng:........(người)

    Trung cấp:...........(người)  Sơ cấp:.......    ..(người)   THPT:..............(người)

    - Chứng chỉ khác:...........................(người)          

    - Được đào tạo nghiệp vụ (%):.....................................................................

    - Được đào tạo ngoại ngữ (%):......................................................................

    4. Hạng đề nghị:

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.       

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
    (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

     

    C. Dịch vụ du lịch khác

    21. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ mua sắm được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    -  Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ mua sắm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ sở kinh doanh;

    - Trong thời hạn 20 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch(Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 20 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

    * Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật*;

    (2) Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa*;

    (3) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành*;

    (4) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự*;

    (5) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[16].

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

    ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......

     

    - Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................

    .........................................................................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:..........................................   Fax:..................................        ...............

    -  Email:................................................. Website:………………...........……

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................

    Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:...............................................

    - Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................

    - Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;               

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

    Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1): Tên cơ sở dịch vụ

    22. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    -  Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ sở kinh doanh;

    - Trong thời hạn 20 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch(Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;

    (2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch*.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 20 ngày* kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

    * Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *.

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ ăn uống theo quy định của pháp luật*;

    (2) Phòng ăn có đủ ánh sáng; có hệ thống thông gió; có bàn, ghế hoặc chỗ ngồi thuận tiện; nền nhà khô, sạch, không trơn, trượt; đồ dùng được rửa sạch và để khô; có thùng đựng rác*;

    (3) Có thực đơn bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần) kèm theo hình ảnh minh họa*;

    (4) Bếp thông thoáng, có khu vực sơ chế và chế biến món ăn riêng biệt; có trang thiết bị bảo quản và chế biến thực phẩm*;

    (5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo*;

    (6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành*;

     (7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng*.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018*.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018*.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018[17].

     

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

    ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......

     

    - Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................

    .........................................................................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:..........................................   Fax:..................................        ...............

    -  Email:................................................. Website:………………...........……

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................

    Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:...............................................

    - Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................

    - Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;               

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

    Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1): Tên cơ sở dịch vụ

    23. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    -  Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thể thao nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ sở kinh doanh;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch(Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

    * Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ thể thao theo quy định của pháp luật;

    (2) Có nội quy bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có nơi đón tiếp, nơi gửi đồ dùng cá nhân và phòng tắm cho khách;

    (3) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ luyện tập và thi đấu; có dịch vụ cho thuê dụng cụ tập luyện, thi đấu phù hợp với từng môn thể thao;

    (4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ, nhân viên cứu hộ phù hợp với từng môn thể thao;

    (5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;

    (6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;

     (7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

    ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......

     

    - Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................

    .........................................................................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:..........................................   Fax:..................................        ...............

    -  Email:................................................. Website:………………...........……

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................

    Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:...............................................

    - Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................

    - Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;               

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

    Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1): Tên cơ sở dịch vụ

    24. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    -  Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ sở kinh doanh;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch(Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

    * Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ vui chơi, giải trí theo quy định của pháp luật;

    (2) Có nội quy; có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;

    (3) Có địa điểm, cơ sở vật chất, dụng cụ, phương tiện phù hợp với từng loại dịch vụ vui chơi giải trí;

    (4) Có người hướng dẫn, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ vui chơi, giải trí;

     (5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;

    (6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;

     (7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

    ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......

     

    - Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................

    .........................................................................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:..........................................   Fax:..................................        ...............

    -  Email:................................................. Website:………………...........……

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................

    Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:...............................................

    - Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................

    - Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;               

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

    Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1): Tên cơ sở dịch vụ

     

    25. Thủ tục công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe được tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    -  Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đặt cơ sở kinh doanh;

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và công nhận; trường hợp không công nhận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch(Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);

    (2) Bản thuyết minh đáp ứng các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

    - Số lượng hồ sơ:  01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    * Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

    * Cơ quan thực hiện TTHC:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định.

    * Phí, lệ phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ (Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    (1) Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật;

    (2) Có nơi đón tiếp, gửi đồ dùng cá nhân;

    (3) Có nội quy, quy trình bằng tiếng Việt, tiếng Anh và ngôn ngữ khác (nếu cần); có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với từng loại dịch vụ chăm sóc sức khỏe;

    (4) Có nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ phù hợp với từng dịch vụ chăm sóc sức khỏe;

     (5) Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự; mặc đồng phục và đeo biển tên trên áo;

    (6) Niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành;

     (7) Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.

    * Căn cứ pháp lý của TTHC:

    - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

    - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

    - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

     

    TÊN DOANH NGHIỆP

    TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    …… ngày…… tháng ……..năm....

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU

    ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH

     

    Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố......

     

    - Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:......................................................................

    .........................................................................................................................

    - Địa chỉ:.........................................................................................................

    - Điện thoại:..........................................   Fax:..................................        ...............

    -  Email:................................................. Website:………………...........……

    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:........................, cơ quan cấp:.............................................................................................................

    Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:...............................................

    - Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................

    - Các cam kết, giấy chứng nhận (đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện):

    (1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;               

    (2) Phòng cháy, chữa cháy;

    (3) Bảo vệ môi trường;

    (4) An toàn thực phẩm.

    Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(1)…. đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bản thuyết minh kèm theo).

    Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho……….(1)……..

    Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.

    Nơi nhận:

    - Như trên;

    - Lưu:......

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ

    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

    Hướng dẫn ghi:

    (1): Tên cơ sở dịch vụ


     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Luật Doanh nghiệp của Quốc hội, số 68/2014/QH13
    Ban hành: 26/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Nghị định 07/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 25/01/2016 Hiệu lực: 10/03/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 11/2016/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
    Ban hành: 05/07/2016 Hiệu lực: 20/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Luật Du lịch của Quốc hội, số 09/2017/QH14
    Ban hành: 19/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
    Ban hành: 15/12/2017 Hiệu lực: 01/02/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Nghị định 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
    Ban hành: 31/12/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Thông tư 34/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
    Ban hành: 30/03/2018 Hiệu lực: 14/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 33/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
    Ban hành: 30/03/2018 Hiệu lực: 14/05/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 2611/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng giải quyết của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
    Ban hành: 20/06/2018 Hiệu lực: 20/06/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 4597/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 27/12/2016 Hiệu lực: 27/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1333/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực du lịch

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:1333/QĐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:13/04/2018
    Hiệu lực:13/04/2018
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X