hieuluat

Quyết định 1345/QĐ-TTCP thủ tục hành chính về tiếp công dân của Thanh tra CP

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Thanh tra Chính phủSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:1345/QĐ-TTCPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Phong Tranh
    Ngày ban hành:27/05/2015Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:27/05/2015Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • THANH TRA CHÍNH PHỦ
    --------
    Số: 1345/QĐ-TTCP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2015
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
    ----------------------
    TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
     
    Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
    Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
    Căn cứ Luật tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
    Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
    Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo;
    Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;
    Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 quy định quy trình tiếp công dân;
    Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-TTCP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ, bao gồm: thủ tục tiếp công dân cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
    Điều 2. Vụ Pháp chế và Trung tâm Thông tin có trách nhiệm phối hợp với các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này; công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Thanh tra Chính phủ.
    Điều 3. Các vụ, cục, đơn vị có liên quan thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế tiếp tục rà soát, cập nhật thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung trình Tổng Thanh tra Chính phủ công bố.
    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính về tiếp công dân được ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-TTCP ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
    - Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
    - Cổng Thông tin điện tử TTCP;
    - Tổ cải cách hành chính TTCP;
    - Lưu: VT, PC.
    TỔNG THANH TRA




    Huỳnh Phong Tranh
     
    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1345/QĐ-TTCP ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ)
     
    Phần I
    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
     

    STT
    Tên thủ tục hành chính
    Ngành, lĩnh vực
    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
    1
    Tiếp công dân tại Trung ương
    Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
    Thanh tra Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang Bộ
    2
    Tiếp công dân tại cấp tỉnh
    Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
    3
    Tiếp công dân tại cấp huyện
    Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
    Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
    4
    Tiếp công dân tại cấp xã
    Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
    Ủy ban nhân dân cấp xã
     
    Phần II
    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
     
     

    Trình tự thực hiện
    - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
    Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
    - Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
    Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
    Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
    Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
    Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
    Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
    - Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
    - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
    Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
    Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
    Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
    Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
    + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
    - Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
    Cách thức thực hiện
    Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
    Hồ sơ
    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
    + Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    Thời hạn giải quyết (tối đa)
    Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
    Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ.
    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân Trung ương trực thuộc Thanh tra Chính phủ; bộ phận tiếp công dân của các bộ, cơ quan ngang bộ
    Đối tượng thực hiện TTHC
    - Cá nhân
    - Tổ chức
    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
    không
    Phí, lệ phí
    Không
    Kết quả của việc thực hiện TTHC
    Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
    Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
    1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
    2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
    3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
    4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
    2. Tiếp công dân tại cấp tỉnh
     

    Trình tự thực hiện
    - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
    Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
    - Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
    Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
    Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
    Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
    Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
    Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
    Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
    - Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
    - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
    Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
    Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
    Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
    Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
    + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
    - Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
    Cách thức thực hiện
    Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
    Hồ sơ
    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    + Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
    + Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    Thời hạn giải quyết (tối đa)
    Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
    Cơ quan thực hiện TTHC
    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở.
    Đối tượng thực hiện TTHC
    - Cá nhân
    - Tổ chức
    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
    không
    Kết quả của việc thực hiện TTHC
    Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
    Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
    1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
    2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
    3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
    4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
    3. Tiếp công dân tại cấp huyện
     

    Trình tự thực hiện
    - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
    Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
    - Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
    Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
    Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
    Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
    Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
    Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
    Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
    - Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
    - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
    Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
    Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
    Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
    Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
    + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
    - Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
    Cách thức thực hiện
    Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
    Hồ sơ
    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
    + Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    Thời hạn giải quyết (tối đa)
    Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
    Cơ quan thực hiện TTHC
    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.
    Đối tượng thực hiện TTHC
    - Cá nhân
    - Tổ chức
    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
    không
    Kết quả của việc thực hiện TTHC
    Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
    Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
    1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
    2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
    3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
    4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
    4. Tiếp công dân tại cấp xã
     

    Trình tự thực hiện
    - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân
    Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
    - Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
    Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
    Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
    Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
    Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
    Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
    Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
    - Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
    - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
    + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
    + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
    - Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
    + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét, giải quyết.
    Cách thức thực hiện
    Đến trụ sở UBND cấp xã
    Hồ sơ
    - Thành phần hồ sơ, bao gồm:
    + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
    + Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ
    Thời hạn giải quyết
    Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
    Cơ quan thực hiện
    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
    Đối tượng thực hiện TTHC
    - Cá nhân
    - Tổ chức
    Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
    không
    Kết quả của việc thực hiện TTHC
    Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
    Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
    Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
    1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
    2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
    3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
    4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    Căn cứ pháp lý của TTHC
    Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
     
    PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
     
    MẪU SỐ 01-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số:   /TB-…. (2)
    ………, ngày … tháng … năm ...
     
    THÔNG BÁO
    Về việc từ chối tiếp công dân
     
    Ngày…….tháng......năm……, ông (bà) ........................................................................ (3)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................... ,
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp ...........................................................................................
    Địa chỉ: …………………………………………đến .......................................................... (2)
    để khiếu nại (tố cáo) về việc ....................................................................................... (4)
    Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, …………………(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
    Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, ………………………(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) …………….(3) ………….(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
     

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - (1) … (để báo cáo);
    - (5) … (để phối hợp);
    - Lưu VT, hồ sơ.
    Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
    (4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
    (5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
     
    MẪU SỐ 02-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ………, ngày … tháng … năm ...
     
    GIẤY BIÊN NHẬN
    Thông tin, tài liệu, bằng chứng
     
    Vào hồi....giờ....ngày....tháng....năm….., tại: .............................................................. (2)
    Tôi là …………………………………(3) Chức vụ: ..............................................................
    Đã nhận của ông (bà) ................................................................................................ (4)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):.................................................................... ,
    ngày cấp: …/…/… nơi cấp ............................................................................................
    Địa chỉ: ........................................................................................................................
    các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
    1.............................................................................................................................. (5)
    2..................................................................................................................................
    3..................................................................................................................................
    (Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
    Giấy biên nhận được lập thành .... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
     

    Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Người nhận
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
    (4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
    (5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
     
    MẪU SỐ 03-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
     
    ………, ngày … tháng … năm ...
     
    PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………(3)
     
    Kính gửi: …………………………….(4)
     
    Ngày …/…/…, ……………………(2) đã tiếp ông (bà) …………….(5)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ……………………,
    ngày cấp: .../…/…, nơi cấp ………………………………………..
    Địa chỉ ………………………………………………………………
    Có đơn trình bày về việc: ……………………………………..(6)
    Nội dung vụ việc đã được ………………………….(7) giải quyết (nếu có) ngày …/…/…
    Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất ………………….(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông (bà) ……………………………….(5) theo quy định của pháp luật.
     

    Phê duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị




    Ngày … tháng … năm …
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    Người đề xuất
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
    (4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
    (6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
    (7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
     
    MẪU SỐ 04-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …/…
    ………, ngày … tháng … năm ...
     
    PHIẾU HẸN
    Thời gian, địa điểm tiếp công dân
     
    Cơ quan, đơn vị:........................................................................................................... (2)
    Hẹn ông (bà):................................................................................................................ (3)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):........................................................................
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
    Địa chỉ:............................................................................................................................
    Có mặt tại............................................................... (4) vào hồi …….. ngày ……./……/…….
    Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
     

    Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
    (4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
    (5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
     
    MẪU SỐ 05-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …/…
    V/v hướng dẫn người khiếu nại.
    ………, ngày … tháng … năm ...
     
    Kính gửi: ………………………….(3)
     
    Ngày …/…/…, …………………..(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại của ông (bà).................. (3)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):....................................................................... ,
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
    Địa chỉ:............................................................................................................................
    Khiếu nại về việc:.......................................................................................................... (4)
    Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
    Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ……………….. (2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ……………………… (2)
    Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ……………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo định của pháp luật.
     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu …(2)…
    Người tiếp công dân
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Họ tên người khiếu nại.
    (4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
    (5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
     
    MẪU SỐ 06-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     
    SỔ TIẾP CÔNG DÂN
     

    STT
    Ngày tiếp
    Họ tên- Địa chỉ- CMND/ Hộ chiếu của công dân
    Nội dung vụ việc
    Phân loại đơn/số người
    Cơ quan đã giải quyết
    Hướng xử lý
    Theo dõi kết quả giải quyết
    Ghi chú
    Thụ lý để giải quyết
    Trả lại đơn và hướng dẫn
    Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    7
    8
    9
    10
    11
    Trang……….
    (3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
    (4) Tóm tắt nội dung vụ việc
    (5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một dung
    (6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền
    (7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
    (8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
    (9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
    (10) Người tiếp công dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân.
     
    MẪU SỐ 07-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ------------------
     
     
    ĐƠN YÊU CẦU
    Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
     
    Kính gửi: …………………….(1)
     
    Tên tôi là:..................................................................................................................... (2)
    CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):............................................................................ ,
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
    Địa chỉ:............................................................................................................................
    Hôm nay, ngày …/…/… tôi đến...................................................................................... (1)
    để tố cáo về việc........................................................................................................... (3)
    ................................................................................................................................... (4)
    Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu..................................................................................... (1)
     

    Người làm đơn
    (Ký, ghi rõ họ tên)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
    (2) Họ tên người tố cáo.
    (3) Tóm tắt nội dung tố cáo
    (4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
    (5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
     
    MẪU SỐ 08-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …/…
    V/v hướng dẫn người tố cáo
    …….., ngày … tháng … năm …
     
    Kính gửi: ………………………..(3)
     
    Ngày …/…/…, ……………………….(2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
    ông (bà)....................................................................................................................... (3)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):....................................................................... ,
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp ..............................................................................................
    Địa chỉ: ...........................................................................................................................
    Tố cáo về việc: ............................................................................................................. (4)
    Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
    Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, …………………..…..(2) nhận thấy tố của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của................................................................................................................................... (2)
    Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật. 


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu …(2)…
    Người tiếp công dân
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (2) Họ tên người tố cáo.
    (3) Tóm tắt nội dung tố cáo.
    (4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
     
    MẪU SỐ 09-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …/…
    V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
    …….., ngày … tháng … năm …
     
    Kính gửi: ………………………(3)
     
    Ngày …/…/…, ………………….(2) đã tiếp ông (bà).......................................................... (4)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):........................................................................
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
    Địa chỉ.............................................................................................................................
    Về nội dung.................................................................................................................. (5)
    Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………(2) thấy vụ việc của ông (bà) ………………..(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được ……………….(3) giải quyết theo quy định của pháp luật.
    …………………….(2) đề nghị ……………(3) giải quyết vụ việc của ông (bà) …………………(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến …………………………………(2)
     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - …(4)… (thay trả lời);
    - Lưu: …(2)…
    Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
    (3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
    (4) Họ tên người tố cáo.
    (5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
     
    MẪU SỐ 10-TCD
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
     

    (1)…………………
    (2)…………………
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Số: …/…
    V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
    …….., ngày … tháng … năm …
     
    Kính gửi: ………………………..(3)
     
    Ngày .../…/…, ……………………(2) đã tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà).. (4)
    Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):....................................................................... ,
    ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
    Địa chỉ:............................................................................................................................
    Nội dung:..................................................................................................................... (5)
    Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………. (2) chuyển đơn của ông (bà) ………………….(4) đến …………………..(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
     


    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - …(4)… (thay trả lời);
    - Lưu: …(2)…
    Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
    (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
    (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
    (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
    (3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
    (4) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
    (5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Khiếu nại của Quốc hội, số 02/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Tố cáo của Quốc hội, số 03/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 75/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại
    Ban hành: 03/10/2012 Hiệu lực: 20/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 76/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo
    Ban hành: 03/10/2012 Hiệu lực: 20/11/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Tiếp công dân của Quốc hội, số 42/2013/QH13
    Ban hành: 25/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Nghị định 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân
    Ban hành: 26/06/2014 Hiệu lực: 15/08/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Thông tư 06/2014/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc quy định quy trình tiếp công dân
    Ban hành: 31/10/2014 Hiệu lực: 15/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Luật Tiếp công dân của Quốc hội, số 42/2013/QH13
    Ban hành: 25/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1345/QĐ-TTCP thủ tục hành chính về tiếp công dân của Thanh tra CP

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Thanh tra Chính phủ
    Số hiệu:1345/QĐ-TTCP
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:27/05/2015
    Hiệu lực:27/05/2015
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Huỳnh Phong Tranh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X