hieuluat

Quyết định 14/2005/QĐ-BNV chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụSố công báo:21&22 - 1/2005
    Số hiệu:14/2005/QĐ-BNVNgày đăng công báo:20/01/2005
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Quang Trung
    Ngày ban hành:06/01/2005Hết hiệu lực:01/12/2013
    Áp dụng:04/02/2005Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • Quyết định

    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 14/2005/QĐ-BNV
    NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ
    BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ

     

    BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

     

    Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

    Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;

    Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

    Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

    Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;

    Sau khi có ý kiến thẩm định của Tổng cục Thống kê tại Văn bản số 910/TCTK-PPCĐ ngày 20 tháng 12 năm 2004;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ áp dụng đối với các cơ quan tổng hợp số liệu từ báo cáo thống kê cơ sở, biểu mẫu và bản hướng dẫn đính kèm.

     

    Điều 2. Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp

    Nội dung báo cáo thống kê tổng hợp thực hiện theo biểu mẫu và bản hướng dẫn kèm theo Quyết định này.

     

    Điều 3. Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp

    Đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp bao gồm:

    1. Phòng Lưu trữ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (Sau đây gọi chung là Bộ);

    2. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện.... thuộc Bộ;

    3. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sau đây gọi chung là tỉnh);

    4. Lưu trữ UBND các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Sau đây gọi chung là huyện);

    Điều 4. Kỳ hạn báo cáo, ngày báo cáo và chế độ gửi báo cáo;

    - Kỳ hạn báo cáo: NĂM.

    - Ngày gửi báo cáo và chế độ gửi báo cáo:

    1. Lưu trữ các Tổng cục, Cục, Trung tâm, Viện... thuộc Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Phòng Lưu trữ Bộ vào ngày 31 tháng 01 năm sau;

    2. Phòng Lưu trữ các Bộ tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau;

    3. Lưu trữ UBND các huyện tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Trung tâm Lưu trữ tỉnh vào ngày 31 tháng 01 năm sau;

    4. Trung tâm Lưu trữ các tỉnh tổng hợp số liệu và gửi báo cáo về Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước vào ngày 15 tháng 02 năm sau.

     

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp quy định tại Điều 1. In ấn, phát hành tài liệu, biểu mẫu đến các Bộ, các doanh nghiệp Nhà nước và UBND các tỉnh.

     

    Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định Liên Bộ số 149/QĐ-CLT-TCTK ngày 23 tháng 10 năm 1987 của Cục Lưu trữ Nhà nước - Tổng cục Thống kê về việc ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ hàng năm về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

     

    Điều 7. Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

     

     


    Biểu số: 01/TH

    Ban hành kèm theo Quyết định
    số 14/2005/QĐ-BNV
    ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

    BÁO CÁO THỐNG KÊ
    TỔNG HỢP CÔNG TÁC
    VĂN THƯ

     

    Kỳ báo cáo: Năm...............

    Đơn vị báo cáo:

    ..................................

    ..................................

    Đơn vị nhận báo cáo

    ..................................

    ...................................

     

    Nội dung báo cáo

    Đơn vị tính

    Số lượng

    A

    B

    01

    Tổng số đơn vị trực thuộc

    Đơn vị

     

    Tổng số đơn vị báo cáo

    Đơn vị

     

    I. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    1. Tổ chức văn thư cơ quan

     

     

    - Phòng văn thư

    Phòng

     

    - Tổ văn thư

    Tổ

     

    - Bộ phận văn thư

    Bộ phận

     

    2. Nhân sự làm công tác văn thư

     

     

    - Tổng số:

    Người

     

    Trong đó: + Nữ

    Người

     

    + Kiêm nhiệm các công tác khác

    Người

     

    - Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ

     

     

    + Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Trên Đại học khác

    Người

     

    + Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Đại học khác

    Người

     

    + Trung cấp văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Trung cấp khác

    Người

     

    + Sơ cấp

    Người

     

    - Ngạch CCVC văn thư

     

     

    + Nhân viên văn thư

    Người

     

    + Cán sự văn thư

    Người

     

    + Chuyên viên văn thư

    Người

     

    + Chuyên viên chính văn thư

    Người

     

    + Chuyên viên cao cấp văn thư

    Người

     

    - Độ tuổi

     

     

    + Dưới 25

    Người

     

    + Từ 25 đến 35

    Người

     

    + Từ 36 đến 45

    Người

     

    + Từ 46 đến 55

    Người

     

    + Trên 55

    Người

     

    II. Quản lý văn bản đi, đến

     

     

    1. Tổng số văn bản đi (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Văn bản

     

    Trong đó: Văn bản quy phạm pháp luật

    Văn bản

     

    2. Tổng số văn bản đến (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Văn bản

     

    3. Hình thức quản lý văn bản đi, đến (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị quản lý văn bản bằng sổ

    Cơ quan, đơn vị

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị ứng dụng CNTT để quản lý văn bản

    Cơ quan, đơn vị

     

    III. Lập hồ sơ hiện hành

     

     

    - Tổng số hồ sơ đã lập trong năm (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Hồ sơ

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có Danh mục hồ sơ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Cơ quan, đơn vị

     

    IV. Trang thiết bị dùng cho văn thư cơ quan (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

     

    1. Máy vi tính

    Chiếc

     

    2. Máy in

    Chiếc

     

    3. Máy photocopy

    Chiếc

     

    4. Máy FAX

    Chiếc

     

     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ và tên)

    Ngày......tháng......năm........

    Thủ trưởng cơ quan

    (Ký, họ và tên, đóng dấu)

     

     

     

     


    Biểu số: 02/TH

     

    Ban hành kèm theo
    Quyết định
    số 14/2005/QĐ-BNV
    ngày 06 tháng 01 năm 2005
    của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

    BÁO CÁO THỐNG KÊ
    TỔNG HỢP CÔNG TÁC
    LƯU TRỮ

     

    Kỳ báo cáo: Năm...............

    Đơn vị báo cáo:

    ...................................

    ...................................

    Đơn vị nhận báo cáo

    ...................................

    ...................................

     

    Nội dung báo cáo

    Đơn vị tính

    Số lượng

    A

    B

    01

    Tổng số đơn vị trực thuộc

    Đơn vị

     

    Tổng số đơn vị báo cáo

    Đơn vị

     

    I. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    1. Tổ chức lưu trữ

     

     

    - Tổng số Trung tâm lưu trữ

    Trung tâm

     

    - Tổng số Trung tâm Thông tin - Lưu trữ

    Trung tâm

     

    - Tổng số Phòng lưu trữ

    Phòng

     

    - Tổng số Tổ lưu trữ

    Tổ

     

    - Tổng số Bộ phận lưu trữ

    Bộ phận

     

    2. Nhân sự làm công tác lưu trữ

     

     

    - Tổng số:

    Người

     

    Trong đó: + Nữ

    Người

     

    + Kiêm nhiệm các công tác khác

    Người

     

    - Trình độ chuyên môn - nghiệp vụ

     

     

    + Trên đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Trên Đại học khác

    Người

     

    + Đại học chuyên ngành văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Đại học khác

    Người

     

    + Trung cấp văn thư, lưu trữ

    Người

     

    + Trung cấp khác

    Người

     

    + Sơ cấp

    Người

     

    - Ngạch CCVC lưu trữ

     

     

    + Kỹ thuật viên lưu trữ

    Người

     

    + Lưu trữ viên trung cấp

    Người

     

    + Lưu trữ viên

    Người

     

    + Lưu trữ viên chính

    Người

     

    + Lưu trữ viên cao cấp

    Người

     

    - Độ tuổi

     

     

    + Dưới 25

    Người

     

    + Từ 25 đến 35

    Người

     

    + Từ 36 đến 45

    Người

     

    + Từ 46 đến 55

    Người

     

    + Trên 55

    Người

     

    II. Tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    1. Tài liệu hành chính

     

     

    - Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ

    Phông/sưu tập

     

    Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Phông/sưu tập

     

    - Tổng số mét giá tài liệu

    Mét

     

    Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Hồ sơ/đvbq

     

    + Quy ra mét giá tài liệu

    Mét

     

    2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật

     

     

    - Tổng số công trình/đề tài

    Công trình/đề tài

     

    Trong đó: Tổng số công trình/đề tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Công trình/đề tài

     

    - Tổng số mét giá tài liệu

    Mét

     

    Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Hồ sơ/đvbq

     

    + Quy ra mét giá

    Mét

     

    3. Tài liệu chuyên môn

     

     

    4. Tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ

     

     

    - Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ

    Phông/sưu tập

     

    Trong đó: Tổng số phông/sưu tập tài liệu lưu trữ đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Phông/sưu tập

     

    - Tổng số mét giá tài liệu

    Mét

     

    Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh

    Hồ sơ/đvbq

     

    + Quy ra mét giá tài liệu

    Mét

     

    5. Tài liệu nghe nhìn

     

     

    a) Tài liệu ghi hình

     

     

    - Tổng số bộ phim / đoạn phim

    Bộ/đoạn

     

    - Tổng số cuộn phim

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng Video

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa

    Đĩa

     

    - Quy ra giờ chiếu

    Giờ

     

    Trong đó: + Đã thống kê biên mục

    Giờ

     

    b) Tài liệu ghi âm

     

     

    - Tổng số cuộn băng (gốc hoặc sao thay gốc)

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa

    Đĩa

     

    - Quay ra giờ nghe

    Giờ

     

    Trong đó: + Đã thống kê biên mục

    Giờ

     

    c) Tài liệu ảnh

     

     

    - Tổng số phim (gốc hoặc sao thay gốc)

    Chiếc

     

    Trong đó: + Đã thống kê biên mục

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh (gốc hoặc sao thay gốc)

    Chiếc

     

    Trong đó: + Đã thống kê biên mục

    Chiếc

     

    6. Tài liệu điện tử

     

     

    - Dữ liệu phi cấu trúc

    MB

     

    Trong đó: + Dạng văn bản

    MB

     

    + Dạng ảnh

    MB

     

    + Dạng ghi âm/ghi hình

    MB

     

    - Dữ liệu có cấu trúc

    MB

     

    III. Công tác thu thập, nộp lưu và loại hủy tài liệu

     

     

    - Lưu trữ hiện hành

     

     

    1. Tài liệu giấy

     

     

    a) Tổng số mét giá tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Mét

     

    Trong đó: + Đã lập hồ sơ

    Hồ sơ

     

    + Quy ra mét giá

    Mét

     

    b) Tổng số mét giá tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Mét

     

    c) Tổng số mét giá tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Mét

     

    Trong đó: + Đã lập hồ sơ

    Hồ sơ

     

    + Quy ra mét giá

    Mét

     

    d) Tổng số mét giá tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

    Mét

     

    2. Tài liệu nghe, nhìn

     

     

    a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số cuộn phim

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng Video

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng ghi âm

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa ghi hình

    Đĩa

     

    - Tổng số đĩa ghi âm

    Đĩa

     

    - Tổng số phim âm bản

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh

    Chiếc

     

    b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập vào (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số cuộn phim

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng Video

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng ghi âm

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa ghi hình

    Đĩa

     

    - Tổng số đĩa ghi âm

    Đĩa

     

    - Tổng số phim âm bản

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh

    Chiếc

     

    c) Tổng số tài liệu đã nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số cuộn phim

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng Video

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng ghi âm

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa ghi hình

    Đĩa

     

    - Tổng số đĩa ghi âm

    Đĩa

     

    - Tổng số phim âm bản

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh

    Chiếc

     

    d) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số cuộn phim

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng Video

    Cuộn

     

    - Tổng số cuộn băng ghi âm

    Cuộn

     

    - Tổng số đĩa ghi hình

    Đĩa

     

    - Tổng số đĩa ghi âm

    Đĩa

     

    - Tổng số phim âm bản

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh

    Chiếc

     

    3. Tài liệu điện tử

     

     

    a) Tổng số tài liệu đã thu thập vào Lưu trữ cơ quan (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Dữ liệu phi cấu trúc

    MB

     

    Trong đó: + Dạng văn bản

    MB

     

    + Dạng ảnh

    MB

     

    + Dạng ghi âm/ghi hình

    MB

     

    - Dữ liệu có cấu trúc

    MB

     

    b) Tổng số tài liệu đã đến hạn nhưng chưa thu thập được (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Dữ liệu phi cấu trúc

    MB

     

    Trong đó: + Dạng văn bản

    MB

     

    + Dạng ảnh

    MB

     

    + Dạng ghi âm/ghi hình

    MB

     

    - Dữ liệu có cấu trúc

    MB

     

    c) Tổng số tài liệu đã loại hủy (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Dữ liệu phi cấu trúc

    MB

     

    Trong đó: + Dạng văn bản

    MB

     

    + Dạng ảnh

    MB

     

    + Dạng ghi âm/ghi hình

    MB

     

    - Dữ liệu có cấu trúc

    MB

     

    IV. Công tác sử dụng tài liệu lưu trữ

     

     

    1. Công tác phòng đọc (tính từ 0h ngày 01/01 đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số lượt người khai thác sử dụng tài liệu

    Lượt người

     

    - Tổng số tài liệu đưa ra phục vụ khai thác sử dụng:

     

     

    + Hồ sơ/đvbq

    Hồ sơ/đvbq

     

    + Văn bản

    Văn bản

     

    - Tổng số tài liệu được sao chụp

    Trang

     

    - Cấp chứng thực Lưu trữ

    Văn bản

     

    - Tổng số yêu cầu của độc giả trong năm

    Yêu cầu

     

    Trong đó: Yêu cầu của độc giả được trả lời

    Yêu cầu

     

    2. Công bố, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Công bố, giới thiệu

    Bài viết

     

    - Trưng bày, triển lãm

    Lần

     

    3. Công cụ tra cứu ( tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số phông/sưu tập tài liệu có mục lục hồ sơ

    Phông/sưu tập

     

    - Tổng số công trình /đề tài có mục lục hồ sơ

    Công trình /đề tài

     

    - Tổng số giờ tài liệu nghe, nhìn có thống kê biên mục

    Giờ

     

    - Tổng số phim âm bản có thống kê biên mục

    Chiếc

     

    - Tổng số ảnh có thống kê biên mục

    Chiếc

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có mục lục chuyên đề

    Cơ quan, đơn vị

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có sách chỉ dẫn phông lưu trữ

    cơ quan, đơn vị

     

    - Thẻ tra tìm

    Phiếu

     

    - CSDL phông

    Phông

     

    - CSDL hồ sơ

    Hồ sơ

     

    - CSDL văn bản

    Văn bản

     

    - CSDL tài liệu nghe, nhìn

    Bài phát biểu/ảnh/phim âm bản/bộ phim

     

    - CSDL khác

     

     

    V. Nghiên cứu khoa học (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    - Tổng số đề tài NCKH đã nghiệm thu

    Đề tài

     

    Trong đó: + Cấp Nhà nước

    Đề tài

     

    + Cấp Bộ/ngành

    Đề tài

     

    + Cấp cơ sở

    Đề tài

     

    - Tổng số đề tài NCKH nghiệm thu đã đưa vào ứng dụng

    Đề tài

     

    Trong đó: + Cấp Nhà nước

    Đề tài

     

    + Cấp Bộ/ngành

    Đề tài

     

    + Cấp cơ sở

    Đề tài

     

    VI. Kho bảo quản tài liệu, máy móc, trang thiết bị dùng cho lưu trữ (tính đến 24h ngày 31/12 năm báo cáo)

     

     

    1. Kho bảo quản tài liệu

     

     

    - Diện tích kho chuyên dụng

    m2

     

    - Diện tích kho không chuyên dụng

    m2

     

    - Diện tích kho tạm

    m2

     

    2. Giá bảo quản tài liệu

     

     

    - Chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu

    Mét

     

    Trong đó: + Giá cố định

    Mét

     

    + Giá di động

    Mét

     

    3. Trang thiết bị dùng cho lưu trữ

     

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có hệ thống báo đột nhập tự động

     

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có hệ thống báo cháy tự động

    Cơ quan, đơn vị

     

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có hệ thống điều hòa trung tâm

    Cơ quan, đơn vị

     

    - Máy điều hòa không khí

    Chiếc

     

    - Máy vi tính

    Chiếc

     

    - Máy photocopy

    Chiếc

     

    - Máy hút ẩm

    Chiếc

     

    - Máy hút bụi

    Chiếc

     

    - Quạt thông gió

    Chiếc

     

    - Bình chữa cháy

    Chiếc

     

     

     

    Người lập biểu

    (Ký, họ và tên)

    Ngày......tháng......năm........

    Thủ trưởng cơ quan

    (Ký, họ và tên, đóng dấu)

     

     


    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, TỔNG HỢP SỐ LIỆU
    BIỂU SỐ 01/TH, 02/TH

     

    BIỂU SỐ 01/TH

     

    1. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư

    1.1. Tổ chức

    - Tổng số Phòng, Tổ, Bộ phận văn thư

    Bao gồm: Tổng số Phòng, Tổ, Bộ phận văn thư đã được thành lập của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý. Chỉ tiêu này tổng hợp từ mục "Tên tổ chức văn thư cơ quan" tại biểu số 01/CS. Cách tính như sau: Mỗi tên tổ chức văn thư cơ quan ở cột "Đơn vị tính" được tính là 01 vào các mục tương ứng.

    1.2 Nhân sự làm công tác văn thư

    Bao gồm: Tổng số người được bố trí làm chuyên trách văn thư và người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác tại cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 01/CS.

    2. Quản lý văn bản đi, đến

    2.1. Hình thức đăng ký, quản lý văn bản đi, đến

    - Tổng số cơ quan, đơn vị đăng ký, quản lý bằng sổ: Tổng hợp từ mục "Bằng sổ" tại biểu số 01/CS. Cách tính như sau: Mỗi dấu "X" ở cột "Số lượng" được tính là 01.

    - Tổng số cơ quan, đơn vị ứng dụng CNTT để đăng ký, quản lý văn bản: áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có ứng dụng CNTT để đăng ký, quản lý văn bản đi, đến. Chỉ tiêu này tổng hợp từ mục "ng dụng CNTT" tại biểu số 01/CS. Cách tính như sau: Mỗi dấu "X" ở cột "Số lượng" được tính là 01.

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có Danh mục hồ sơ: Chỉ tiêu này tổng hợp từ mục "Danh mục hồ sơ" tại biểu số 01/CS. Cách tính như sau: Mỗi dấu "X" ở cột "Số lượng" được tính là 01.

     

    BIỂU SỐ 02/TH

     

    1. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ

    1.1. Tổ chức

    - Tổng số Trung tâm lưu trữ, Trung tâm Thông tin - Lưu trữ: Chỉ tiêu này áp dụng đối với UBND tỉnh và một số Bộ thành lập Trung tâm Lưu trữ hoặc Trung tâm Thông tin - Lưu trữ, chỉ tiêu này được tổng hợp mục "Tên tổ chức lưu trữ" tại biểu số 02/CS . Cách tính như sau: Mỗi tên Trung tâm ở cột "Đơn vị tính" được tính là 01 vào các mục tương ứng.

    - Tổng số Phòng, Tổ, Bộ phận lưu trữ

    Bao gồm: Tổng số Phòng, Tổ, Bộ phận lưu tr được thành lập của các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý. Chỉ tiêu này được tổng hợp từ mục "Tên tổ chức lưu trữ" tại biểu số 02/CS. Cách tính như sau: Mỗi tên Phòng, Tổ, Bộ phận ở "Đơn vị tính" được tính là 01 vào các mục tương ứng.

    1.2 Nhân sự làm công tác lưu trữ

    Bao gồm: Tổng số người làm chuyên trách công tác lưu trữ và người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác khác tại cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS. (Trừ những người kiêm nhiệm công tác văn thư, nếu đã tính ở mục người làm công tác văn thư).

    2. Tài liệu lưu trữ

    2.1. Tài liệu hành chính; khoa học - kỹ thuật; tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ; tài liệu nghe, nhìn; tài liệu điện tử; Tổng hợp số liệu từ báo cáo của các cơ quan, đơn vị tại biểu số 02/CS.

    2.2. Tài liệu chuyên môn: Tổng hợp theo báo cáo thực tế về số lượng và đơn vị tính của các cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS.

    3. Công tác sử dụng tài liệu lưu trữ

    3.1. Công cụ tra cứu

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có mục lục chuyên đề: Tổng hợp từ mục "Mục lục chuyên đề" tại biểu 02/CS, mỗi dấu "X" ở cột "Số lượng" được tính là 01.

    - Tổng số cơ quan, đơn vị có sách chỉ dẫn phông lưu trữ: Tổng hợp từ mục "Sách chỉ dẫn phông lưu trữ" tại biểu số 02/CS, mỗi dấu "X" ở cột số lượng được tính là 01.

    - Cách tổng hợp chỉ tiêu "CSDL" như sau:

    + CSDL phông: Bao gồm tổng số phông lưu trữ được quản lý bằng máy của các cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS.

    + CSDL hồ sơ: Bao gồm tổng số hồ sơ lưu trữ được quản lý bằng máy của các cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS.

    + CSDL văn bản: Bao gồm tổng số văn bản lưu trữ được quản lý bằng máy của các cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS.

    + CSDL tài liệu nghe, nhìn: Bao gồm tổng số bài phát biểu, ảnh, phim âm bản, bộ phim... được quản lý bằng máy của các cơ quan, đơn vị đã báo cáo tại biểu số 02/CS.

    4. Kho bảo quản tài liệu, trang thiết bị dùng cho lưu trữ

    - Trang thiết bị: Chỉ tiêu "Hệ thống báo đột nhập tự động", "Hệ thống báo cháy tự động", "Hệ thống điều hòa trung tâm" được tính như sau: Mỗi dấu "X" ở cột "Số lượng" tại biểu số 02/CS được tính là 01 vào các mục tương ứng.

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Pháp lệnh về lưu trữ quốc gia
    Ban hành: 04/04/2001 Hiệu lực: 01/07/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 45/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
    Ban hành: 09/05/2003 Hiệu lực: 11/06/2003 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Thống kê số 04/2003/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 17/06/2003 Hiệu lực: 01/01/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 110/2004/NĐ-CP của Chính phủ về công tác văn thư
    Ban hành: 08/04/2004 Hiệu lực: 02/05/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 111/2004/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia
    Ban hành: 08/04/2004 Hiệu lực: 02/05/2004 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Thông tư 09/2013/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ
    Ban hành: 31/10/2013 Hiệu lực: 01/12/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    07
    Quyết định 1182/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 19/11/2014 Hiệu lực: 19/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Công văn 1260/VTLTNN-TTTH của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ công tác văn thư lưu trữ và tài liệu lưu trữ năm 2015
    Ban hành: 10/12/2015 Hiệu lực: 10/12/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 1182/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 19/11/2014 Hiệu lực: 19/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản thay thế (01)
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 14/2005/QĐ-BNV chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụ
    Số hiệu:14/2005/QĐ-BNV
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:06/01/2005
    Hiệu lực:04/02/2005
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:20/01/2005
    Số công báo:21&22 - 1/2005
    Người ký:Đỗ Quang Trung
    Ngày hết hiệu lực:01/12/2013
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X