Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1527/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 10/07/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 1527/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010:
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra:
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2020 (Nội dung điều chỉnh, bổ sung theo Danh mục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chánh Thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế và yêu cầu của công tác quản lý nhà nước để đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch này cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các Tổng cục: Quản lý đất đai, Môi trường, Địa chết và Khoáng sản Việt Nam, Biển và Hải đảo Việt Nam và Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm phối hợp với Chánh Thanh tra Bộ và các Sở Tài nguyên về Môi trường khảo sát, xây dựng kế hoạch cụ thể trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước khi triển khai các cuộc thanh tra.
Trong quá trình thanh tra đối với các tổ chức trong kế hoạch này nếu phát hiện sai phạm của Ủy ban nhân dân các cấp liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường thì Thủ trưởng các đơn vị nêu trên có trách nhiệm báo cáo kịp thời đến Bộ trưởng để xem xét, tổ chức thanh tra trách nhiệm đối với Ủy ban nhân dân các cấp và đưa vào kế hoạch thanh tra của Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số 1527/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. CÁC NỘI DUNG THANH TRA KHÔNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2020
STT | Nội dung | Đối tượng | Địa điểm | Lý do | Ghi chú |
I | Thanh tra Bộ |
|
|
|
|
1 | Thanh tra hành chính |
|
|
|
|
1.1 | Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí | Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản | Tại TP. Hà Nội và một số địa phương | Trùng với Kế hoạch kiểm toán (các đơn vị có kiến nghị bằng văn bản) |
|
1.2 | Cục Viễn Thám quốc gia | Tại TP. Hà Nội và một số địa phương |
| ||
1.3 | Trường Đại học Tài nguyên Môi trường | Tại TP. Hà Nội và tỉnh Thanh Hóa |
| ||
2 | Thanh tra kết hợp nhiều lĩnh vực |
|
|
|
|
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi trường và tài nguyên nước đối với các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư |
| Quảng Ninh | Do tỉnh đang có Đoàn kiểm tra Giám sát số 1324 của Ủy Ban kiểm tra Trung ương và Đoàn công tác của Cục CSĐT tội phạm về tham nhũng kinh tế, buôn lậu, Bộ Công An (địa phương có kiến nghị bằng văn bản) |
|
Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 01 đính kèm | Quảng Nam | Các dự án chậm hoặc chưa triển khai do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 (địa phương có kiến nghị bằng văn bản) |
| ||
3 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật khí tượng thủy văn đối với hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện và công trình cáp treo | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm | Hà Giang | Một số dự án đã được UBND thanh tra cuối năm 2019, mới ban hành kết luận tháng 4 năm 2020 và do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (địa phương có kiến nghị bằng văn bản) |
|
4 | Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra (giảm từ 08 cuộc xuống 06 cuộc) | Các tổ chức trong các kết luận thanh tra đã ban hành từ các năm trước | Các tỉnh, thành phố đã được thanh tra | Rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn |
|
5 | Công tác khác |
|
|
|
|
| Tập huấn công tác thanh tra, kiểm tra năm 2020 |
|
| Lồng ghép với Hội nghị của Bộ theo chỉ đạo của Bộ trưởng |
|
II | Tổng cục Quản lý đất đai |
|
|
|
|
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai đối với các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng, có sai phạm trong quản lý, sử dụng đất (Theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội) | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 03 đính kèm | Thành phố Hà Nội; Bình Thuận; Thành phố Hồ Chí Minh | Các địa phương chịu ảnh hưởng trực tiếp dịch bệnh Covid-19 |
|
III | Tổng cục Môi trường |
|
|
|
|
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 04 đính kèm | Bắc Ninh, Cao Bằng, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hưng Yên, Lạng Sơn, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum, Quảng Trị, Ninh Thuận, Kiên Giang, An Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cà Mau | Theo Phụ lục 03 đính kèm |
|
IV | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
|
|
|
|
1 | Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế tại một số mỏ đá vôi, đá sét làm xi măng; đá ốp lát; mỏ cao lanh | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 05 đính kèm | Quảng Ninh, Bình Định, Bình Phước | Theo Phụ lục 04 đính kèm |
|
2 | Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra các đối tượng đã thanh tra, kiểm tra các năm 2017, 2018, 2019 |
| An Giang | Chuyển sang Kế hoạch năm 2021 theo đề nghị của địa phương |
|
V | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
|
|
|
|
| Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ven biển | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 06 đính kèm | Thanh Hóa, Kiên Giang, Nghệ An | Do tình hình của dịch bệnh Covid-19 |
|
VI | Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
|
|
|
1 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 07 đính kèm | Hà Nội, Thái Nguyên, Hà Nam, Nghệ An, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Khánh Hòa, Bình Định, Đăk Lăk, Phú yên, Bình Dương, Cần Thơ, Long An, Hậu Giang, Sóc Trăng, Tiền Giang, Hồ Chí Minh | Theo Phụ lục 06 đính kèm |
|
2 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước trong hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước một số đơn vị khai thác, sử dụng nước đa mục tiêu, có quy mô lớn và phục vụ cấp nước cho đô thị | Công ty Cổ phần Cấp nước Hải Phòng; Công ty Công ty Cổ phần kinh doanh nước sạch số 2 Hải Phòng | Hải Phòng | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 |
|
B. CÁC NỘI DUNG THANH TRA ĐIỀU CHỈNH TRONG NĂM 2020
STT | Nội dung đã được phê duyệt | Nội dung điều chỉnh | Ghi chú |
I | Thanh tra Bộ |
|
|
1 | Thanh tra hành chính |
|
|
| Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; việc thực hiện các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí tại Đài Khí tượng Thủy văn Nam Bộ - Tổng Cục Khí tượng Thủy văn | Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý I-II sang Quý II-III |
|
2 | Thanh tra kết hợp nhiều lĩnh vực |
|
|
| Thanh tra về việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường (trọng tâm là quản lý chất thải rắn) và tài nguyên nước đối với các nhà máy nhiệt điện đối với: Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng; Công ty Nhiệt điện Thái Bình - Chi nhánh Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý I-II sang Quý II-III |
|
II | Tổng cục Quản lý đất đai |
|
|
1 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Trọng tâm là việc quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa; việc thực hiện các quy định về điều kiện khi thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa sang mục đích khác; việc thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất có nguồn gốc từ đất trồng lúa (theo nội dung Đề án 1675 của TTg về "tăng cường xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất đai đến năm 2020") tại Hưng Yên và Hậu Giang | Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý I-II sang Quý II-III |
|
2 | Thanh tra việc chấp hành pháp luật đất đai trong công tác quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. Trọng tâm là việc thực hiện các quy định về rà soát, sắp xếp đổi mới và phát triển nông, lâm trường; tình hình quản lý, sử dụng đất của các nông, lâm trường, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nguồn gốc từ nông lâm trường tại Lâm Đồng và Hòa Bình | Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý III-IV về Quý III |
|
III | Tổng cục Môi trường |
|
|
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Điều chỉnh tên và địa điểm của các đối tượng thanh tra tại Phụ lục 07 đính kèm |
|
IV | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
|
|
1 | Thanh tra chuyên đề xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế tại một số mỏ đá vôi, đá sét làm xi măng; đá ốp lát; mỏ cao lanh | Tại tỉnh Quảng Ninh: Điều chỉnh tên của đối tượng thanh tra: từ “Công ty cổ phần xi măng Sông Lam” thành “Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh” (tại mục 4 phần III Phụ lục số 06 kèm theo Quyết định số 146/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 01 năm 2020) |
|
- Tại tỉnh Bình Định: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý II sang Quý III |
| ||
2 | Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra, thông báo kết quả kiểm tra các đối tượng đã thanh tra, kiểm tra các năm 2017, 2018, 2019 | - Tại Tuyên Quang: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý II-IV về Quý II. - Tại Bình Dương, Bình Phước: Điều chỉnh thời gian thực hiện từ Quý I-II sang Quý II-III. |
|
C. CÁC NỘI DUNG THANH TRA BỔ SUNG TRONG NĂM 2020
STT | Nội dung | Đối tượng | Địa điểm | Thời gian | Lý do | Ghi chú |
I | Thanh tra Bộ |
|
|
|
|
|
| Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | Dự án sản xuất clinker và xi măng của Công ty Cổ phần - Tập đoàn Thaigroup - Chi nhánh Quảng Nam | Quảng Nam | Quý III-IV | Theo đề xuất của Tổng cục Môi trường |
|
II | Tổng cục Môi trường |
|
|
|
|
|
| Thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 09 đính kèm | Bắc Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hưng Yên | Quý II- IV | Là các tổ chức do Bộ phê duyệt báo cáo ĐTM và được địa phương đề xuất bổ sung |
|
III | Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
| Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra đối với một số tổ chức được thanh tra năm 2018 và 2019 | Đối tượng cụ thể tại Phụ lục 10 đính kèm | Quảng Nam, Phú Yên, Gia Lai, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh | Quý III-IV | Là cơ sở để nắm bắt tình hình thực hiện khắc phục các tồn tại liên quan đến thực hiện Quy trình vận hành liên hồ chứa, có các biện pháp quản lý, điều hành và hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp trước tình hình hạn hán diễn biến phức tạp, nhu cầu sử dụng nước tăng cao |
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tỉnh, Thành phố/Tổ chức | Tên công trình, dự án | Địa điểm thực hiện dự án |
I | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
1 | Công ty Xây dựng công trình giao thông 501 | XD và KD khu đô thị - TĐC Phước Trạch-Phước Hải (gđ 1) | Cửa Đại |
2 | Công ty Cổ phần xây dựng công trình 545 | XD kết cấu hạ tầng kỹ thuật KDC Lưu Minh | Hà Lam |
3 | Công ty Cổ phần Xây dựng & Thương mại Thái Công | XD khu nhà ở và khu KD dịch vụ | Đại Quang |
4 | Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Tam Phú | XD khu ĐT số 1 thuộc KĐT sinh thái Nam Tam Phú-Tecco 533 (gđ 1) | An Phú |
5 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Bách Đạt | XD khu đô thị An Phú Quý (đợt 1) | Điện Ngọc |
Xây dựng khu dân cư | Phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn | ||
Xây dựng khu đô thị An Phú Quý | Phường Điện Ngọc, thị xã Điện Bàn | ||
6 | Công ty CP Đầu tư xây dựng và thương mại VN Đà Thành | Xây dựng khu dân cư thống nhất (đợt 1 giai đoạn 1) phường Điện Dương, Điện Bàn | Phường Thạch Than, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng |
7 | Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình 557 | Đầu tư xây dựng khu dân cư Liễu Trì | Xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình |
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN ĐỐI VỚI CÁC TRẠM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tỉnh (thành phố)/tổ chức | Địa điểm | Ghi chú |
| Hà Giang |
|
|
1 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Nậm Ngần | Tỉnh Hà Giang |
|
2 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Sông Con |
| |
3 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Sông Bạc |
| |
4 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Bát Đại Sơn |
| |
5 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Thái An |
| |
6 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Thuận Hòa |
| |
7 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Nho Quế 1,2,3 |
| |
8 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Sông Chảy 5,6 |
| |
9 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Sông Miện 5 |
| |
10 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Sông Lô 2,4,6 |
| |
11 | Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng hồ thủy lợi, thủy điện Bắc Mê |
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG, CHẬM ĐƯA ĐẤT VÀO SỬ DỤNG, CÓ SAI PHẠM TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT (THEO CHỈ THỊ SỐ 11/CT-TTG NGÀY 23/4/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 82/2019/QH14 NGÀY 14/6/2019 CỦA QUỐC HỘI)
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tỉnh (thành phố)/tổ chức | Địa điểm thực hiện dự án | Ghi chú |
I | Tỉnh Bình Thuận |
|
|
1 | Công ty Liên doanh Du lịch Kê Gà | Tỉnh Bình Thuận | Dự án Khu du lịch sinh thái Kê Gà tại xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam |
2 | Công ty TNHH Delverton Việt Nam | Tỉnh Bình Thuận | Dự án Khu du lịch sinh thái Delverton tại xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
3 | Công ty Cổ phần Thái Vân | Tỉnh Bình Thuận | Dự án Khu du lịch Bàu Trắng - Hòn Hồng tại xã Hòa Thắng huyện Bắc Bình |
4 | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thế Giới Xanh | Tỉnh Bình Thuận | Dự án Khu sân Golf và Biệt thự Hàm Thuận Nam tại xã Tân Thành và xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam |
II | Thành phố Hà Nội |
|
|
1 | Công ty Liên doanh TNHH Phát triển đô thị mới An Khánh (Vinaconex - Posco) | Thành phố Hà Nội | Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Bắc An Khánh tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
2 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Quốc tế VIGEBA | Thành phố Hà Nội | Dự án Khu đô thị Thành phố Giao Lưu” tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
3 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex) Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Vinaconex - Viettel (nay đổi tên thành Côngty CP ĐTKD PT đô thị Tây Hà Nội) | Thành phố Hà Nội | Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ - Vinhomes Park tại phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội |
4 | Công ty cổ phần Đầu tư An Lạc | Thành phố Hà Nội | Dự án Khu Đô thị mới thuộc Khu đô thị Đại học Vân Canh tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội |
III | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
1 | Công ty TNHH quản lý bất động sản Hoàng Phúc | Thành phố Hồ Chí Minh | Dự án Khu nhà ở xã hội - Khu nhà ở thương mại Vạn Gia Phúc tại khu đất Chợ Bình Phú cũ địa chỉ số 116 Lý Chiêu Hoàng phường 10, Quận 6, TP.HCM |
2 | Công ty TNHH Bến Thành - Sao Thủy | Thành phố Hồ Chí Minh | Khu nhà ở 1 Bis - 1 Kép Nguyễn Đình Chiểu tại phường Đa Kao, Quận 1 |
3 | Công ty TNHH Quốc tế Thế kỷ số 21 | Thành phố Hồ Chí Minh | Dự án Khu dân cư và du lịch, văn hóa, giải trí tại phường An Phú, Quận 2 |
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngà y tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tổ chức/Tỉnh, thành phố | Lý do | Ghi chú |
I | Bắc Ninh |
|
|
1 | Công ty TNHH Công nghệ Hóa chất và Môi trường Vũ Hoàng | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
2 | Công ty TNHH Jungbu Eschem Việt Nam | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc tỉnh phê duyệt ĐTM; không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
3 | Công ty TNHH môi trường Việt Tiến | Rà soát giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
4 | Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Sơn Linh | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc tỉnh phê duyệt ĐTM; Tổng cục Môi trường thanh tra năm 2015 có vi phạm về BVMT | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh |
5 | Công ty TNHH Seojin System Vina | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc tỉnh phê duyệt ĐTM; Tổng cục Môi trường thanh tra năm 2015 có vi phạm về BVMT | |
6 | Công ty TNHH Hóa chất công nghiệp Thái Hòa | Rà soát giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng vừa có kết luận thanh tra của Sở TNMT ngày 20/12/2019 |
|
7 | Công ty TNHH VSIP Bắc Ninh (chủ đầu tư KCN VSIP Bắc Ninh) | Rà soát giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
8 | Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Việt Hà | Rà soát giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc tỉnh phê duyệt ĐTM, thanh tra năm 2017 không có vi phạm về BVMT. Theo khảo sát tại địa phương, hiện nay đơn vị hoạt động cầm chừng (20-25% công suất thiết kế) |
|
9 | Công ty TNHH Xử lý môi trường Sao Sáng Bắc Ninh | Rà soát giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
10 | Công ty TNHH Đầu tư thương mại và Phát triển Bình Nguyên | Có VB đề nghị không thanh tra do năm 2019 Sở TNMT đã tiến hành kiểm tra, năm 2020 đã có Đoàn kiểm tra liên ngành. |
|
II | Cao Bằng |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Mangan Cao Bằng | Dừng hoạt động |
|
2 | Chi nhánh Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên - Mỏ sắt Ngườm Cháng Cao Bằng |
| |
3 | Công ty Cổ phần Chế biến khoáng sản Cao Sơn Hà |
| |
4 | Công ty Cổ phần Khai thác chế biến khoáng sản Barit và chì kẽm Cao Bằng |
| |
5 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Tây Giang Cao Bằng |
| |
6 | Công ty TNHH Đầu tư khoáng sản Cao Giang (Chủ đầu tư Dự án khai thác, chế biến quặng bôxít mỏ Táp Ná) |
| |
7 | Công ty TNHH Thương mại Trường Anh |
| |
8 | Công ty Cổ phần khoáng sản Tấn Phát |
| |
9 | Công ty Cổ phần Mía đường Cao Bằng | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
10 | Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
11 | Công ty TNHH CKC | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
12 | Công ty Cổ phần Đầu tư khoáng sản Bảo Lâm | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
13 | Công ty TNHH MTV Ắc quy Green Cao Bằng | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
14 | Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Cao Bằng | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
III | Hà Tĩnh |
|
|
1 | Công ty TNHH Yên Huy | Đang tiến hành xây dựng |
|
2 | Công ty TNHH Kỹ thuật môi trường FUTEK | Chưa tiến hành xây dựng |
|
3 | Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
4 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
5 | Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn - Hà Tĩnh | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
6 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và cung ứng dịch vụ khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
7 | Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Hà Tĩnh | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
IV | Hải Dương |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại | Theo kiến nghị của địa phương |
|
2 | Công ty TNHH Nhôm Đông Á | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
3 | Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Hải Dương | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
4 | Công ty TNHH may Tinh Lợi | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
5 | Công ty TNHH Đại Dương | Tỉnh phê duyệt ĐTM, thanh tra năm 2017 có vi phạm về BVMT | Đề nghị chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
6 | Công ty TNHH may mặc Makalot Việt Nam | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
7 | Công ty Cổ phần Môi trường APT - Seraphin Hải Dương | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
8 | Công ty Cổ phần Đại An | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Bộ phê duyệt ĐTM. Thanh tra năm 2018 không vi phạm |
|
9 | Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Đại An | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Bộ phê duyệt ĐTM. Thanh tra năm 2018 không vi phạm |
|
10 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Quang (chủ đầu tư KCN Nam Sách và Tân Trường) | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
11 | Công ty Cổ phần Phát triển đô thị và Khu công nghiệp Cao su Việt Nam | Đề nghị không thanh tra sau khi có ý kiến của UBND tỉnh, Bộ phê duyệt ĐTM. Thanh tra năm 2017 không vi phạm |
|
12 | Công ty Cổ phần thép Hải Dương | Địa phương và tổ chức được thanh tra đề xuất do vừa được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và ban hành báo cáo tháng 3 năm 2020; do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 |
|
V | Hưng Yên |
|
|
1 | Công ty TNHH KCN Thăng Long II (chủ đầu tư KCN Thăng Long II | Đề nghị không thanh tra, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
2 | Công ty TNHH Sản xuất phụ tùng ô tô xe máy Việt Nam | Đề nghị không thanh tra, đối tượng không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
3 | Công ty Cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 - Urenco 11 | Địa phương đề xuất chuyển sang năm 2021 |
|
4 | Công ty Cổ phần Sản xuất xuất nhập khẩu Phương Đông | Địa phương đề xuất chuyển sang năm 2021 |
|
5 | Công ty TNHH Nhuộm và Giặt thời trang quốc tế | Đã dừng hoạt động và đã báo cáo Bộ tại PT số 493/PT-TCMT |
|
6 | Công ty Cổ phần Phát triển khu công nghiệp Viglacera Yên Mỹ - Hưng Yên | Địa phương đề xuất chuyển sang năm 2021 |
|
7 | Công ty Cổ phần Thực phẩm Đức Việt | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
8 | Công ty Cổ phần Thép Việt Ý | Đề nghị không thanh tra, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh, Tổng cục Môi trường thanh tra năm 2014 có vi phạm | Đề nghị chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
VI | Lạng Sơn |
|
|
1 | Công ty TNHH Anh Kiệt | Địa phương đề nghị điều chỉnh giảm do chưa xây dựng và đi vào hoạt động |
|
2 | Mỏ than Na Dương - Tổng Công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc - Vinacomin | Đã sáp nhập vào Công ty Than Na Dương - VVMI |
|
3 | Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV | Địa phương đề nghị không thanh tra năm 2020 |
|
VII | Sơn La |
|
|
1 | Công ty TNHH Phân bón và Hóa chất Sơn La | Điều chỉnh giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
2 | Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Fococev | Điều chỉnh giảm sau khi có ý kiến của địa phương, đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh |
|
VIII | Thái Nguyên |
|
|
1 | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Lệ Trạch (Chủ đầu tư hạ tầng KCN Trung Thành) | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
2 | Công ty Cổ phần đầu tư APEC Thái Nguyên (Chủ đầu tư KCN Điềm Thụy - Khu B) | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
3 | Công ty Cổ phần Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Thái Nguyên (Chủ đầu tư hạ tầng KCN Sông Công I) | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
4 | Công ty Cổ phần xi măng La Hiên | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm |
|
5 | Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên –Vimico | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
6 | Công ty Cổ phần khoáng sản An Khánh | UBND tỉnh phê duyệt báo cáo ĐTM, Thanh tra năm 2017 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
7 | Công ty TNHH Sam sung Electro-Mechanics (SEMV) Việt Nam | Đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh; không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
8 | Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn | Đối tượng thuộc ĐTM cấp tỉnh; không có vi phạm về BVMT theo kỳ thanh tra trước đây |
|
IX | Tuyên Quang |
|
|
1 | Công ty cổ phần xi măng Tân Quang | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
2 | Công ty cổ phần Khoáng sản và Công nghiệp Chiến Công | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
3 | Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tuyên Quang | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
4 | Công ty cổ phần Kim loại mầu Tuyên Quang | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
5 | Công ty Cổ phần mía đường Sơn Dương | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
6 | Công ty Cổ phần Prime Hào Phú | ĐTM do tỉnh phê duyệt, thanh tra năm 2013 có vi phạm | Đề xuất chuyển sang kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra |
7 | Công ty TNHH Sơn Lâm CĐP | ĐTM do tỉnh phê duyệt |
|
8 | Công ty TNHH Gang thép Tuyên Quang | ĐTM do tỉnh phê duyệt |
|
X | Đắk Lắk |
|
|
1 | Công ty Cổ phần tinh bột sắn Đắk Lắk (Nhà máy chế biến tinh bột sắn Krông Bông); Tên cũ: Công ty CP Lương thực, vật tư nông nghiệp Đắk Lắk | Sở Tài nguyên và Môi trường mới thanh tra vào tháng 01 năm 2020 |
|
2 | Công ty TNHH Nông sản Tây Nguyên (Nhà máy sản xuất tinh bột sắn, công suất 20.000 tấn thành phẩm/năm) |
| |
3 | Công ty Cổ phần tinh bột sắn Ea Kar (Nhà máy chế biến tinh bột sắn Ea Kar); Tên cũ: Công ty CP Lương thực, vật tư nông nghiệp Đắk Lắk (Nhà máy chế biến tinh bột sắn Ea Kar) |
| |
4 | Công ty TNHH Vinh Phúc (Nhà máy chế biến mủ cao su khô công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm) | Sở Tài nguyên và Môi trường mới thanh tra vào tháng 01 năm 2020 |
|
5 | Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Hòa Phú | Đề nghị không thanh tra |
|
6 | Công ty XNK Nông Lâm sản và vật tư nông nghiệp (Nhà máy chế biến tinh bột sắn 20.000 tấn/năm) | Đề nghị không thanh tra |
|
7 | Công ty TNHH Sản xuất thương mại 579 | Đề nghị không thanh tra |
|
8 | Chi nhánh Đắk Lắk- Công ty cổ phần XNK tổng hợp Bình Phước | Đề nghị không thanh tra |
|
9 | Công ty TNHH Một thành viên Thành Vũ Đắk Lắk | Đề nghị không thanh tra |
|
10 | Công ty Cổ phần Cao su Đắk Lắk (Xí nghiệp chế biến và dịch vụ cao su) | Đề nghị không thanh tra |
|
11 | Cty Cổ phần Mía đường 333 (Nâng cấp nhà máy đường 333 từ 800 lên 2500 tấn mía/ngày) | Đề nghị không thanh tra |
|
12 | Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Lắk | Đề nghị không thanh tra |
|
13 | Công ty Công ty Cổ phần thép Đông Nam Á (Nhà máy luyện cán thép Tây Nguyên) | Đề nghị không thanh tra |
|
14 | Công ty Cổ phần bia Sài Gòn - Miền Trung (ĐT mở rộng nâng CS nhà máy bia lên 70 triệu lít/năm) | Đề nghị không thanh tra |
|
XI | Đắk Nông |
|
|
1 | Công ty Phát triển hạ tầng KCN Tâm Thắng | Đề nghị không thanh tra |
|
2 | Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đỗ Kim Thành | Đề nghị không thanh tra |
|
3 | Công ty TNHH Tinh bột sắn Đắk Nông | Đề nghị không thanh tra |
|
4 | Nhà máy tinh bột sắn Đắk Song - Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi | Đề nghị không thanh tra |
|
XII | Kon Tum |
|
|
1 | Công ty CP Trường Nam (Nhà máy CB mủ cao su Pô Cô) | Không còn tồn tại |
|
2 | Công ty TNHH MTV Lệ Hường | Không có thông tin về đối tượng |
|
3 | Công ty TNHH Kim Sơn Thủy (Dự án khai thác vàng sa khoáng khu vực suối Đăk Pét, huyện Đăk Glei | Đã bị thu hồi giấy phép khai thác khoáng sản năm 2013 |
|
4 | Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng khu kinh tế tỉnh Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
5 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tư Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
6 | Công ty TNHH SX-DV-TM An Phú Thịnh ((Dự án đầu tư Nhà máy chế biến mủ cao su APT Kon Tum) | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
7 | Công ty TNHH TBS Tây nguyên Đăk Hà (Nhà máy chế biến cao su tại Đăk Hà- gđ 1 120 tấn thành phẩm/ngày đêm) | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
8 | Công ty TNHH MTV Thuận Lợi | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
9 | Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
10 | Công ty TNHH Vạn Lợi | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
11 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Tinh bột sắn Fococev Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
12 | Công ty TNHH Phương Hoa | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
13 | Công ty TNHH Tinh bột sắn Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
14 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nông sản Vina tại Kon Tum | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
15 | Công ty TNHH MTV ĐTPT Nông nghiệp Ia HDrai Kon Tum (Chế biến tinh bột sắn công suất 320 tấn/ngày | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
16 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Quảng Ngãi- Nhà máy Cồn và Tinh bột sắn Đăk Tô | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
17 | Nhà máy tinh bột sắn tại huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum - Công ty cổ phần Fococev Tây Nguyên | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
18 | Công ty Cổ phần Đường Kon Tum (Nhà máy đường Kon Tum) | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
19 | Công ty Cổ phần Tấn Phát (xây dựng công trình khai thác và tuyển quặng vàng Đăk Blô, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum) | Địa phương có ý kiến là đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
XIII | Quảng Trị |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Bia Hà Nội - Quảng Trị | Hoạt động gián đoạn, sản lượng hạn chế |
|
2 | Công ty Cổ phần Tổng công ty thương mại Quảng Trị |
| |
3 | Công ty Cổ phần Cao su Vĩnh Hải |
| |
4 | Công ty Cổ phần Cao su Quảng Trị |
| |
5 | Công ty Cổ phần gỗ MDF-VRG Quảng Trị | Đối tượng đang gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
|
6 | Công ty TNHH Dệt may VTJ Toms |
| |
7 | Công ty Cổ phần Chế biến Nông sản Hưng Lộc |
| |
8 | Công ty Cổ phần Tổng công ty thương mại Quảng Trị |
| |
9 | Công ty CP Chế biến Tinh bột sắn An Thái |
| |
XIV | Ninh Thuận |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phước Nam - Ninh Thuận | Đang xây dựng |
|
2 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Chiến Thắng - Ninh Thuận | Dừng hoạt động |
|
3 | Công ty Cổ phần VINAMINCO - Ninh Thuận |
| |
4 | Công ty Cổ phần Thăng Long |
| |
5 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn-Ninh Thuận |
| |
6 | Nhà máy chế biến tôm chiên bột của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Cà Ná | Quy mô công suất nhỏ (120 tấn sản phẩm/năm), khối lượng nước thải phát sinh ít |
|
7 | Phòng Quản lý đô thị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại đầu tư Fococev | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty Cổ phần Dệt may Quảng Phú | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
XV | Kiên Giang |
|
|
1 | Công ty TNHH Thủy sản AOKI | Năm 2019, Sở TN&MT tỉnh Kiên Giang đã kiểm tra công tác bảo vệ môi trường đối với cơ sở theo phản ánh của cử tri ở địa phương; tiếp đó tháng 01 năm 2020, Sở TN&MT tiếp tục kiểm tra theo chỉ đạo của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2 | Công ty Cổ phần Thủy sản Kiên Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
3 | Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
4 | Nhà máy thực phẩm đóng hộp KTC | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
5 | Công ty Cổ phần Kiên Hùng | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
6 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên Kiên Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
7 | Công ty Cổ phần xi măng Kiên Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Kiên Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
XVI | An Giang |
|
|
1 | Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị An Giang | Năm 2019, đã có 02 đoàn kiểm tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tại đơn vị |
|
2 | Công ty CP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Hòa Phát | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
3 | Công ty TNHH MTV XNK Thủy sản Đông Á | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
4 | Công ty Cổ phần Nam Việt | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
5 | Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
6 | Công ty Cổ phần XNK Thủy sản Cửu Long An Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
7 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Mỹ | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Công ty Cổ phần Rau quả thực phẩm An Giang | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Lộc Trời | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
10 | Công ty TNHH Tiến Bộ | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
11 | Tập đoàn Sao Mai | Dự án đang trong quá trình xây dựng, năm 2019 Bộ đã thanh tra và thực hiện kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra đối với các đơn vị trực thuộc Tập đoàn (trên địa bàn tỉnh Cà Mau) |
|
XVII | Vĩnh Long |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Thủy sản Minh Trí | Dừng hoạt động |
|
2 | Công ty TNHH MTV On Oanh | Công ty có văn bản số 03/2020/CV-CT báo cáo UBND tỉnh và Sở TN&MT tỉnh Vĩnh Long về khó khăn và tạm dừng sản xuất trong năm 2020 |
|
3 | Công ty Cổ phần Hòa Phú | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
4 | Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Vĩnh Long | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
5 | Công ty cổ phần công trình công cộng Vĩnh Long | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
6 | Công ty Cổ phần TV-TM-DV Địa ốc Hoàng Quân MêKông | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
7 | Công ty TNHH MTV chế biến thủy sản Cát Tường | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Công ty Cổ phần Thủy sản Biển Đông Vĩnh Long | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty TNHH MTV Khang Thiên Phát - Dự án: "Nhà máy xử lý chất thải y tế, công nghiệp và nguy hại" | Sở TNMT đề xuất không thanh tra |
|
10 | Công ty Cổ phần phân bón miền Nam | Sở TNMT đề xuất không thanh tra |
|
XVIII | Bạc Liêu |
|
|
1 | Công ty TNHH Thực phẩm thủy sản Minh Bạch | Khó khăn về tài chính, không có vốn hoạt động, thực tế đang phá sản |
|
2 | Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp | Là đơn vị trực thuộc nhà nước (đổi tên là Trung tâm Dịch vụ KCN trực thuộc Ban Quản lý các KCN), có khó khăn về tài chính, các cơ sở trong KCN đã có hệ thống xử lý nước thải riêng và được phép xả ra ngoài môi trường |
|
3 | Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods F.89 | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
4 | Công ty TNHH Một thành viên Chế biến thủy sản Xuất nhập khẩu Thiên Phú | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
5 | Công ty Cổ phần thủy sản Quốc Lập | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
6 | Công ty TNHH Thủy sản Nigico | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
7 | Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Ngọc Trí | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Công ty TNHH Một thành viên thực phẩm đông lạnh Việt I-Mei | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Việt Cường | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
10 | Xí nghiệp Chế biến thủy sản Láng Trâm thuộc Công ty Cổ phần thủy sản Minh Hải | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
11 | Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản và Xuất nhập khẩu Phương Anh | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
12 | Xí nghiệp Chế biến thủy sản Trà Kha F69 thuộc Công ty Cổ phần thủy sản Minh Hải | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
13 | Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Bạc Liêu | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
14 | Công ty TNHH chế biến thủy sản và Xuất nhập khẩu Trang Khanh | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
15 | Công ty Cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Âu Vững II | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
16 | Công ty Cổ phần Bao bì Dầu khí Việt Nam, Nhà máy sản xuất phân bón dầu khí Bạc Liêu | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
17 | Công ty TNHH MTV thủy sản Tân Phong Phú | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
XIX | Cà Mau |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Kinh doanh Chế biến thủy sản và XNK Quốc Việt | Đang gặp khó khăn và hoạt động không liên tục |
|
2 | Công ty TNHH kỹ nghệ sinh hóa Thịnh Long | Công ty không có kế hoạch hoạt động sản xuất do thay đổi công nghệ, mặt hàng sản xuất và tiến hành kế hoạch cải tạo, nâng cấp nhà máy |
|
3 | Công ty Cổ phần Viet Nam Food | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
4 | Công ty TNHH MTV SX TM xuất khẩu Đại Phát | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
5 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Cà Mau | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
6 | Công ty Cổ phần Chế biến và Dịch vụ thủy sản Cà Mau (04 xí nghiệp, phân xưởng trực thuộc) | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
7 | Công ty Cổ phần Camimex Group | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
8 | Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản xuất khẩu Tắc Vân | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
9 | Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Hoà Trung | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
10 | Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Năm Căn | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
11 | Công ty TNHH Anh Khoa | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
12 | Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
13 | Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
14 | Công ty TNHH Xây dựng - Thương mại - Du lịch Công Lý (Nhà máy xử lý chất thải) | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
XX | Trà Vinh |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Thủy sản Cửu Long | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
2 | Công ty Cổ phần Đông lạnh Thủy sản Long Toàn | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
3 | Công ty Cổ phần thủy sản Thông Thuận Trà Vinh | Giảm do cấp tỉnh phê duyệt thủ tục môi trường |
|
PHỤ LỤC 05
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG KHOÁNG SẢN KHAI THÁC THỰC TẾ TẠI MỘT SỐ MỎ ĐÁ VÔI, ĐÁ SÉT LÀM XI MĂNG; ĐÁ ỐP LÁT; MỎ CAO LANH
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tỉnh (thành phố)/Tổ chức, cá nhân | Giấy phép số | Loại khoáng sản | Vị trí mỏ | Ghi chú |
I | Tỉnh Quảng Ninh |
|
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần Xi măng Cẩm Phả | 1556/GP-BTNMT 13/8/2009 | Đá vôi xi măng | Mỏ Quang Hanh II, phường Quang Hanh, thành phố Cẩm Phả | Đây là doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Viettel và đang thực hiện thoái vốn; đã được Quốc hội thực hiện việc giám sát trong hoạt động khoáng sản và bảo vệ môi trường vào cuối năm 2019 và có đề xuất của Thanh tra Bộ Quốc phòng |
1557/GP-BTNMT 13/8/2009 | Đá sét xi măng | Mỏ Sét Hà Chanh, xã Cộng Hòa, thành phố Cẩm Phả | |||
II | Tỉnh Bình Định |
|
|
|
|
1 | Công ty cổ phần Phú Tài | 47/GP-UBND 01/6/2011 | Đá ốp lát | Mỏ đá núi Ngang, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định | Địa phương đề xuất do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 |
2 | Công ty TNHH Tân Long gratnit | 71/GP-UBND 29/6/2011 | Đá ốp lát | Xã Cát Hưng, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định | |
3 | Công ty TNHH Hùng Vương | 67/GP-UBND 28/9/2018 | Đá ốp lát | Núi Đá Trãi, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định | |
4 | Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Viễn Dương | 60/GP-UBND 15/8/2019 | Đá ốp lát | Núi Gò Quy, xã Cát Trinh, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định | |
III | Tỉnh Bình Phước |
|
|
|
|
1 | Công ty CP Trung Thành | 06/GP-BTNMT 05/01/2005 | Cao lanh | Bàu Đông Lan, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | Địa phương đề xuất do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 |
2 | Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản KL | 1120/GP- BTNMT 29/8/2006 | Cao lanh | Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | |
3 | Công ty TNHH sản xuất thương mại Hoàng Oanh | 1750/GP- BTNMT 05/11/2007 | Cao lanh | Ấp 2, xã Minh Long, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | |
4 | Công ty CP khoáng sản và xây dựng Bình Dương | 386/GP-BTNMT 07/03/2011 | Cao lanh | Ấp 1 và ấp 6, xã Minh Long, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước | |
5 | Công ty TNHH sản xuất thương mại Phước Lộc Thọ | 852/GP-BTNMT 14/4/2016 | Cao lanh | Ấp 1 , xã Minh Long, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước |
PHỤ LỤC 06
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ VEN BIỂN
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tỉnh (thành phố)/Tổ chức | Địa điểm | Ghi chú |
I | Tỉnh Thanh Hóa |
|
|
1 | Công ty CP Cảng DV dầu khí PTSC Thanh Hóa (Cảng dịch vụ đầu khí PTSC) | Xã Nghị Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | Dịch vụ cảng & Logistics, cơ khí dầu khí công nghiệp, tàu dịch vụ |
2 | Công ty xi măng Nghi Sơn (Cảng Nhà máy xi măng) | Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | Sản xuất xi măng |
3 | Công ty CP Đầu tư Khoáng sản Đại Dương (Bến cảng số 3,4,5) | Công ty CP Đầu tư Khoáng sản Đại Dương (Bến cảng số 3,4,5) | Dịch vụ cảng & Logistics |
4 | Công ty TNHH Dịch vụ Kỹ thuật Nghi Sơn | Xã Hải Yến, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy |
II | Tỉnh Nghệ An |
|
|
| Công ty TNHH chế biến phụ phẩm thủy sản Xuri Việt Trung | Xóm 8, xã Diễn Hùng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An |
|
PHỤ LỤC 07
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THỰC HIỆN THANH TRA NĂM 2020 THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tỉnh (thành phố) Tổ chức | Tên công trình cơ sở | Ghi chú |
I | Thành phố Hà Nội | ||
1 | Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội | NMN Bắc Thăng Long; NMN Pháp Vân; TCN Bạch Mai; TCN Tương Mai; NMN Cáo Đỉnh; TCN Nam Dư; NMN Ngọc Hà; NMN Yên Phụ; NM Mai Dịch; NMN Lương Yên; NMN Ngô Sỹ Liên; NMN Hạ ĐÌnh; NMN Kim Liên; NMN Thượng Cát; TCN Đông Mỹ | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 và là địa phương bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
2 | Công ty Cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội | TCN Ngọc Thụy; TCN Sài Đồng; TCN Kiêu Kỵ; TCN Đông Anh; TCN sân bay Gia Lâm | |
3 | Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Dông | NMN Ba La; NMN Bà Triệu; NMN Dương Nội | |
4 | Công ty Cổ phần sản xuất, kinh doanh nước sạch số 3 Hà Nội | TCN Đồn Thủy | |
5 | Công ty Cổ phần nước mặt sông Đuống | NMN Sông Đuống | |
II | Tỉnh Thái Nguyên | ||
1 | Công ty Cổ phần nước sạch Thái Nguyên | NMN Túc Duyên; NMN Núi Cốc | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 và đề xuất của địa phương để phù hợp với ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 |
III | Tỉnh Hà Nam | ||
1 | Công ty Cổ phần nước sạch Hà Nam | Hệ thống cấp nước sạch sông Hồng giai đoạn 1 | Chồng chéo với kế hoạch của địa phương |
IV | Tỉnh Nghệ An | ||
1 | Công ty TNHH MTV cấp nước sông Lam | NMN Tp. Vinh | Địa phương đề xuất do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
2 | Công ty Cổ phần nước sạch Nghệ An | Tỉnh Nghệ An | |
V | Thành phố Đà Nẵng | ||
1 | Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng | NMN Cầu Đỏ | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 và đề xuất của địa phương do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
VI | Tỉnh Thừa Thiên Huế | ||
1 | Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế | Vạn Niên | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 |
VII | Tỉnh Khánh Hòa | ||
1 | Công ty cấp thoát nước Khánh Hòa | Võ Cạnh | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 và đề xuất của địa phương do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
VIII | Tỉnh Bình Định | ||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Bình Định | TCN An Nhơn; Hà Thanh; Thế Thạnh; TCN Bồng Sơn | Địa phương đã thanh tra, kiểm tra đầu năm 2020 và đề xuất của địa phương do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
IX | Tỉnh Đắk Lắk | ||
1 | Công ty TNHH MTV cấp thoát nước đầu tư XD Đăk Lắk | Công trình cấp nước phục vụ thành phố Buôn Ma Thuột | Địa phương đề xuất và có chồng chéo với kế hoạch của địa phương |
2 | Công ty TNHH cấp nước Buôn Ma Thuột | Ea B'hôk và Dray Bhăng | |
X | Tỉnh Phú Yên | ||
1 | Cty TNHH MTV Cấp thoát nước Phú Yên | NMN Hòa An; NMN Hòa Thắng | Địa phương đề xuất do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
XI | Tỉnh Bình Dương | ||
1 | Công ty Cổ phần Nước - Môi trường Bình Dương | NMN Tân Hiệp | Mới được địa phương kiểm tra cuối năm 2019 |
2 | Công ty cổ phần nước Thủ Dầu Một | Nam Thủ Dầu Một | |
3 | Công ty TNHH cấp nước Bình An | Bình An | Tạm dừng hoạt đồng |
XII | Thành phố Cần Thơ | ||
1 | Công ty CP cấp thoát nước Cần Thơ | Cần Thơ 1 | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 |
XIII | Tỉnh Hậu Giang | ||
1 | Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp miền Nam | NMN Ngã Bảy | Mới được địa phương kiểm tra cuối năm 2019 và địa phương đề xuất do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
XIV | Tỉnh Sóc Trăng | ||
1 | Cty TNHH MTV cấp nước Sóc Trăng | TCN KCN An nghiệp; NMN ngầm số 2; NMN Nguyễn Chí Thanh; NMN Mỹ Xuyên | Địa phương đề xuất do bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 |
XV | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
1 | Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn -TNHH Một thành viên | NMN Thủ Đức 2; Hòa Phú | Bộ xây dựng đã kiểm tra cuối năm 2019 |
2 | Cty TNHH MTV nước ngầm Sài Gòn | NMN Tân Phú |
PHỤ LỤC 08
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2020 ĐIỀU CHỈNH TÊN, ĐỊA CHỈ THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tổ chức/Tỉnh, thành phố | Nội dung điều chỉnh | Ghi chú |
I | Hải Dương |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát Hải Dương | Địa chỉ cũ là Xã Hiệp Sơn, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, nay điều chỉnh thành Phường Hiệp Sơn, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
|
2 | Công ty TNHH Điện lực Jask Hải Dương | Địa chỉ cũ là Xã Phúc Thành, huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương nay điều chỉnh thành Xã Quang Thành, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
|
II | HưngYên |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Bột giặt và Hóa chất Đức Giang | Điều chỉnh tên thành: Công ty Cổ phần Tập đoàn hóa chất Đức Giang - Chi nhánh Hưng Yên Điều chỉnh địa chỉ thành: Lô 4, Khu công nghiệp Dệt may Phố Nối, phường Dị Sử, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên |
|
III | Lạng Sơn |
|
|
1 | Công ty TNHH MTV Than Na Dương | Điều chỉnh tên thành Công ty Than Na Dương - VVMI |
|
IV | Sơn La |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Mía đường Sơn La | Điều chỉnh địa chỉ từ Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La thành Km 34 quốc lộ 6 Sơn La - Hà Nội, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La |
|
V | Ninh Thuận |
|
|
1 | Công ty Cổ phần bia Sài Gòn - Ninh Thuận | Điều chỉnh tên thành Công ty TNHH Bia Sài Gòn - Ninh Thuận (Chủ đầu tư Nhà máy Bia Sài Gòn - Ninh Thuận và Nhà máy Bia Sài Gòn - Ninh Thuận Sagota); đổi địa chỉ thành Khu công nghiệp Thành Hải, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
|
2 | Công ty Cổ phần Rau câu Sơn Hải | Điều chỉnh tên thành Công ty Cổ phần Rau câu Sơn Hải (Nhà máy chế biến rong sụn) |
|
3 | Công ty TNHH Thủy sản Thông Thuận | Đề xuất đổi tên thành Công ty TNHH Thủy sản Thông Thuận - Ninh Thuận (Chủ đầu tư Nhà máy chế biến tôm số 1 và số 2); đổi địa chỉ thành Khu công nghiệp Thành Hải, xã Thành Hải, thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận |
|
VI | Cà Mau |
|
|
1 | Công ty Cổ phần Phân bón dầu khí Cà Mau | Đổi địa chỉ trụ sở chính thành Lô D, Khu công nghiệp phường 1, đường Ngô Quyền, phường 1, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; đề xuất đổi tên và địa chỉ nhà máy thành Nhà máy Đạm Cà Mau, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau |
|
2 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Thủy sản Minh Phú | Đổi địa chỉ thành Khu công nghiệp phường 8, phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
|
3 | Công ty Điện lực Dầu khí Cà Mau | Đổi địa chỉ thành ấp 1, xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau |
|
PHỤ LỤC 09
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THANH TRA NĂM 2020 ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC NHIỆM VỤ: THANH TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tổ chức/Tỉnh, thành phố | Địa chỉ | Lý do | Ghi chú |
I | Bắc Ninh |
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần Tổng Công ty Sông Gianh - Chi nhánh tại Bắc Ninh - Nhà máy Phân bón Hà Gianh | Cụm Công nghiệp Nhân Hòa Phương Liễu, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh | Bộ phê duyệt ĐTM, thanh tra năm 2015 có vi phạm về BVMT, địa phương đề nghị bổ sung |
|
II | Lạng Sơn |
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Khu đồi Phai Trần, xã Hoàng Đồng, Tp. Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | Bộ phê duyệt báo cáo ĐTM, địa phương đề xuất bổ sung |
|
III | Thái Nguyên |
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần xi măng Quang Sơn | Xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên | Bộ phê duyệt ĐTM. Tại buổi khảo sát, địa phương đề nghị điều chỉnh bổ sung do thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và đã được LĐ Bộ đồng ý tại PT số 493/PT-TCMT |
|
IV | Hưng Yên |
|
|
|
1 | Công ty Quản lý khai thác KCN Phố Nối A (Chủ đầu tư hạ tầng KCN Yên Mỹ 2) | KCN Phố Nối A, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên | Bộ phê duyệt ĐTM, địa phương đề nghị bổ sung |
|
PHỤ LỤC 10
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG BỔ SUNG THUỘC NHIỆM VỤ: KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN NƯỚC NĂM 2018 VÀ 2019
(Đính kèm Danh mục các cuộc thanh tra trong Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tổ chức/Tỉnh, thành phố | Tên công trình/Cơ sở | Địa điểm | Ghi chú |
I | Quảng Nam |
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần thủy điện Đăk Mi | Đắk Mi 4A | Quảng Nam |
|
2 | Công ty Cổ phần ZaHưng | Za Hung | Quảng Nam |
|
II | Phú Yên |
|
|
|
3 | Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh | Sông Hinh | Phú Yên |
|
III | Gia Lai |
|
|
|
4 | Công ty Cổ phần thủy điện Gia Lai | Ayun Thượng 1A | Gia Lai |
|
Đắk Pi Hao | Gia Lai |
| ||
Đắk Pi Hao 2 | Gia Lai |
| ||
Ia Puch 3 | Gia Lai |
| ||
5 | Công ty cổ phần thủy điện Hoàng Anh Tô Na | ĐăkSrông 3A | Gia Lai |
|
IV | TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
6 | Công ty Cổ phần Dệt may Đầu tư thương mại Thành Công |
| TP. Hồ Chí Minh |
|
7 | Công ty TNHH Sepzone - Linh Trung |
| TP. Hồ Chí Minh |
|
V | Đồng Nai |
|
|
|
8 | Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nước sạch Sài Gòn |
| Đồng Nai |
|
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
05 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 1527/QĐ-BTNMT điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch thanh tra năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 1527/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/07/2020 |
Hiệu lực: | 10/07/2020 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |