hieuluat

Quyết định 1616/QĐ-UBND Bến Tre 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1616/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Văn Trọng
    Ngày ban hành:10/07/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:10/07/2020Tình trạng hiệu lực:Đã sửa đổi
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
  • ỦY BAN NHÂN DÂN

    TỈNH BẾN TRE

    ____________

    Số: 1616/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre

    ______________

    CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1085/TTr-STTTT ngày 08 tháng 7 năm 2020.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản, in và phát hành tại Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Giao Sở Thông tin và Truyền thông điều chỉnh, bổ sung 02 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Bộ Thông tin và Truyền thông;

    - Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;

    - Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;

    - Các PCVP. UBND tỉnh;

    - Sở Thông tin và Truyền thông (kèm hồ sơ);

    - Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;

    - Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

    - Lưu: VT.

    CHỦ TỊCH

    Cao Văn Trọng

     
     
     
     
     

    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1616/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

    ____________________________

    1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung

    Số

    TT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Thời hạn giải quyết

    Địa điểm thực hiện

    Phí, lệ phí

    Căn cứ pháp lý

    1

    1.003868

    Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

    07 ngày

    Bộ phận một cửa của Sở Thông tin
    và Truyền 
    thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

    + Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/ trang quy chuẩn;
    + Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
    + Tài liệu điện tử dưới dang nghe, nhìn: 27.000 đồng/ phút (theo quy định tại Thông tư số 214/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
    Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:
    + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/ trang quy chuẩn;
    +Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;
    +Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500
    đồng /phút. (theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC
    ngày 26/5/2020 của Bộ Tài
    chính).

    + Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
    + Nghị định số
    195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
    điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
    + Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

    2

    1.003725

    Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

    15 ngày

    Bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

    50.000 đồng/hồ sơ. (theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).

    Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020: 25.000 đồng/ hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).

    + Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

    + Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

     
     
     

    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    ________________________

    LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH

    1. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ và khai báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.

    Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

    + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

    Bước 3: Chuyển hồ sơ về bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

    Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.

    - Cách thức thực hiện:

    + Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

    + Nộp hồ sơ qua “Dịch vụ hành chính công- một cửa điện tử tỉnh Bến Tre”, theo địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn.

    - Thành phần hồ sơ:

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh;

    + Hai (02) bản thảo tài liệu, in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một ( 01) bản thảo điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;

    + Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.

    + Ý kiến xác nhận bằng văn bản:

    . Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.

    . Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    - Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.

    - Lệ phí:

    + Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang quy chuẩn;

    + Tài liệu dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;

    + Tài liệu dưới dạng nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.

    (Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)

    Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:

    + Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang quy chuẩn;

    +Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 3.000 đồng/phút;

    +Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn: 13.500 đồng/phút.

    (Theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

    + Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    + Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;

    + Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

    + Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

    Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Mẫu số 14

      TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) …

    TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …

    ___________

     Số: ………./……(nếu có)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

     ………, ngày......... tháng........ năm..........

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh

     _________________

     Kính gửi: .............................................................................. 1

    1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ....................................

    2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2

    Cơ quan cấp……………………………….. ngày, tháng, năm cấp……………………

    3. Địa chỉ: .......................................................................................................

    Số điện thoại: ......................................................................................................................

    Số fax: ................................................................................................................................

    Email: .................................................................................................................................

    4. Tên tài liệu: ...................................................................................................

    5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ...............................................

    Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): .......................................................................................

    6. Hình thức tài liệu: .......................................................................................

    7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): …………Phụ bản (nếu có): .......................................

    8. Khuôn khổ (định dạng): ........................... cm. Số lượng in: ..................................... bản

    9. Ngữ xuất bản: .....................................................................................................

    10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ...................................................................................

    11. Mục đích xuất bản: ......................................................................................

    12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: ........................................................

    13. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ............................................................................

    …………………………………………………………………………………............

    14. Kèm theo đơn này gồm: ………………………………………………………….3

    Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.

    XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4

    NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ TỔ CHỨC

    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    _____________________

    1 Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại;

    2 Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này

    3 Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

    4 Phần này áp dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.

     

    2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

    - Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh khai báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.

    Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp nộp/gửi hồ sơ về Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

    + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.

    Bước 3: Chuyển hồ sơ về bộ phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyế t thủ tục hành chính.

    Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng lệ phí theo quy định.

    - Cách thức thực hiện:

    + Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại: Bộ phận Một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

    + Nộp hồ sơ qua “Dịch vụ hành chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre”, theo địa chỉ: http://dichvucong.bentre.gov.vn.

    - Thành phần hồ sơ:

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

    + Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    - Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.

    - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

    - Lệ phí:

    Mức lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính).

    Kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020:

    Mức lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 25.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính).

    - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    + Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, (Mẫu số 30);

    + Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31).

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

    - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

    + Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

    + Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

    + Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 7/02/2020 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

    + Thông tư số 43/2020/TT-BTC ngày 26/5/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.

    Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

     

    Mẫu số 30

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

    TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ

    ___________

    Số: ......./........ (nếu có)

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do- Hạnh phúc

    ________________________

     ......, ngày........ tháng......... năm......

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

    _______________ 

    Kính gửi: ............................................................... (1)

    - Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép: .........................................................................

    - Trụ sở (địa chỉ): ........................................................... Số điện thoại: ...................................

    - Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài, ......................................................

    (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:

    1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ................................................................................................

    2. Tổng số bản: ......................................................................................................................

    3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ...............................................................................................

    4. Từ nước (xuất xứ): .............................................................................................................

    5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ........................................................     

    6. Cửa khẩu nhập: .................................................................................................................

    Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.

    Tổ chức/cá nhân............................................. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở .................................................. xem xét, cấp giấy phép./.

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

    (ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

     

     Chú thích:

    (1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:

    -  Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở thành phố Hà Nội;

    - Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.

     

    Mẫu số 31

    TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)

    TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ...

    _____________

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _________________________

    ……, ngày........... tháng........... năm ..........

     

     

     

     DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH

    (Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)

                                                                                                                 

     I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU

    STT

    Mã ISBN

    Tên gốc của XBP

    Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt

    Tác giả

    Nhà xuất bản

    Thể loại

    Số  bản

    Tóm tắt nội dung

    Có kèm theo

    Phạm vi sử dụng

    Hình thức khác của xuất bản phẩm

    Đĩa

    Băng, cassette

    Hình thức khác

    Nhà cung cấp:........

    1

                 

    ...

                 

    Nhà cung cấp:.......

    1

                 

    ...

                 
     

    Tổng cộng:

     

     

     

     

     

     

     

                   

     

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN   
    (Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)

     

    II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU (1)

    Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../ ngày.....tháng.....năm..........

     

      Chú thích: (1) Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc Sở)

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1040/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 19/06/2020 Hiệu lực: 26/05/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 927/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
    Ban hành: 23/04/2020 Hiệu lực: 23/04/2020 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    06
    Luật Xuất bản của Quốc Hội, số 19/2012/QH13
    Ban hành: 20/11/2012 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 195/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
    Ban hành: 21/11/2013 Hiệu lực: 01/03/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 214/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
    Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 01/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản
    Ban hành: 07/02/2020 Hiệu lực: 01/04/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 43/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
    Ban hành: 26/05/2020 Hiệu lực: 26/05/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1616/QĐ-UBND Bến Tre 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
    Số hiệu:1616/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:10/07/2020
    Hiệu lực:10/07/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Cao Văn Trọng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Đã sửa đổi
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X