hieuluat

Quyết định 17/QĐ-UBDT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộcSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:17/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày ban hành:12/01/2017Hết hiệu lực:31/12/2020
    Áp dụng:20/12/2017Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  •  

    ỦY BAN DÂN TỘC
    -------
    Số: 17/QĐ-UBDT
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017
     
     
    QUYẾT ĐỊNH
    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
    -------
    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
     
     
    Căn cứ Nghị định 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
    Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu svà miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
     
    QUYẾT ĐỊNH:
     
    Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc (theo phụ lục đính kèm).
    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
    Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
     
    Nơi nhận:
    - Như điều 3;
    - Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT;
    - Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
    - Văn phòng Chính phủ;
    - Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh;
    - Cổng TTĐT Ủy ban Dân tộc;
    - Lưu: VT, CSDT(02). 61
    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




    Đỗ Văn Chiến
     
     
    PHỤ LỤC
    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
    CỦA ỦY BAN DÂN TỘC

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
     
    Phần I
    DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
     

    STT
    Tên thủ tc hành chính
    Lĩnh vc
    Cơ quan thực hiện
    I
    Thủ tục hành chính cấp Trung ương
    01 thủ tục
    Ủy ban Dân tộc
    1
    Xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
    Dân tộc
     
    II
    Thủ tục hành chính cấp tỉnh
     
     
    III
    Thủ tục hành chính cấp huyện
     
     
    IV
    Thủ tục hành chính cấp
     
     
     
    Phần II
    NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
    1. Trình tự thực hiện
    Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện theo trình tự sau:
    a) Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hồ sơ gửi cấp huyện không quá 20 ngày làm việc;
    b) Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của huyện, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc;
    c) Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định). Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, thời gian thẩm định và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc;
    d) Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định không quá 30 ngày làm việc.
    2. Cách thức thực hiện:
    a) Qua bưu điện;
    b) Qua thư điện tử;
    c) Nộp trực tiếp tại Trụ sở Ủy ban Dân tộc.
    3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
    a. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 2 bộ, gồm:
    - Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg;
    - Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
    - Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực III, II, I.
    b. Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ, gồm:
    - Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn);
    - Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
    - 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg
    c. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ, gồm:
    - Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
    - Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng minh kèm theo.
    4. Thời hạn giải quyết:
    Đối với hoạt động rà soát thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I: Thời gian hoàn thành tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương không quá 75 ngày làm việc.
    5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
    6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban Dân tộc, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
    - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
    7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
    8. Lệ phí: Không.
    9. Yêu cầu, điều kiện thc hiện thủ tục hành chính:
    a) Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
    b) Việc xác định được tiến hành theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định 50/2016/QĐ-TTg, đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
    10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
    - Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 84/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
    Ban hành: 12/10/2012 Hiệu lực: 01/12/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 03/11/2016 Hiệu lực: 20/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 17/QĐ-UBDT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Uỷ ban Dân tộc
    Số hiệu:17/QĐ-UBDT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:12/01/2017
    Hiệu lực:20/12/2017
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Đỗ Văn Chiến
    Ngày hết hiệu lực:31/12/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X