Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 196/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/02/2016 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 196/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 QUỐC HỘI KHOÁ XIII
---------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bàn quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIII.
Điều 2.
1. Bộ trưởng các Bộ chủ trì soạn thảo phải trực tiếp chỉ đạo, ưu tiên tập trung bố trí đủ nhân lực và kinh phí cho việc nghiên cứu, soạn thảo các văn bản, bảo đảm chất lượng và tiến độ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các cơ quan có liên quan chủ động nghiên cứu xây dựng, ban hành các thông tư quy định chi tiết thi hành các vấn đề được luật giao, bảo đảm chất lượng, tiến độ, để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của luật.
2. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với việc xây dựng, ban hành các văn bản theo Quyết định này.
3. Các cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ xây dựng kế hoạch nghiên cứu, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, trình ban hành đối với từng văn bản; phân công trách nhiệm, thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công trong việc xây dựng, trình văn bản; công khai nội dung công việc, tiến độ, tên chuyên viên đơn vị theo dõi và lãnh đạo phụ trách, kết quả cụ thể từng giai đoạn.
4. Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cử người tham gia việc soạn thảo, chỉnh lý; theo dõi ngay từ đầu, liên tục suốt quá trình xây dựng, trình ban hành; ưu tiên và đẩy nhanh tiến độ thẩm định, thẩm tra các văn bản.
5. Trong quá trình nghiên cứu, soạn thảo văn bản, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì soạn thảo chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc kịp thời báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng hoặc Phó Thủ tướng phụ trách lĩnh vực.
6. Định kỳ ngày 20 hàng tháng, các cơ quan chủ trì soạn thảo gửi báo cáo tình hình xây dựng văn bản được phân công về Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết đinh này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH CÁC LUẬT ĐƯỢC THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 10 QUỐC HỘI KHÓA XIII
(Kèm theo Quyết định số 196/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên luật, ngày có hiệu lực | Tên văn bản quy định chi tiết | Cơ quan chủ trì | Thời hạn trình |
1 | Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 01/7/2016 | 1. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thi hành tạm giữ, tạm giam | Bộ Công an | Tháng 4/2016 |
2. Nghị định của Chính phủ quy định xây dựng, thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về thi hành tạm giữ, tạm giam | Bộ Công an | Tháng 4/2016 | ||
2 | Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự 01/7/2016 | 3. Nghị định của Chính phủ quy định về đồn biên phòng thuộc vùng sâu, vùng xa | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 |
4. Nghị định của Chính phủ quy định chế độ báo cáo về điều tra hình sự | Bộ Công an | Tháng 4/2016 | ||
3 | Bộ luật tố tụng hình sự 01/7/2016 | 5. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết việc thành lập và hoạt động của Hội đồng định giá tài sản; trình tự, thủ tục định giá tài sản | Bộ Tài chính | Tháng 4/2016 |
6. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp | Bộ Tư pháp | Tháng 4/2016 | ||
7. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết việc niêm phong, mở niêm phong vật chứng | Bộ Công an | Tháng 4/2016 | ||
4 | Luật phí và lệ phí, 01/01/2017 | 8. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Phí và lệ phí | Bộ Tài chính | Tháng 6/2016 |
9. Nghị định của Chính phủ quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi | Bộ Tài chính | Tháng 6/2016 | ||
10. Nghị định của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ | Bộ Tài chính | Tháng 7/2016 | ||
11. Nghị định của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | Bộ Tài chính | Tháng 7/2016 | ||
12. Nghị định của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài | Bộ Tài chính | Tháng 7/2016 | ||
13. Nghị định của Chính phủ quy định thẩm quyền và hình thức định giá đối với các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá | Bộ Tài chính | Tháng 7/2016 | ||
5 | Luật kế toán 01/01/2017 | 14. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước | Bộ Tài chính | Tháng 9/2016 |
15. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh | Bộ Tài chính | Tháng 9/2016 | ||
16. Nghị định của Chính phủ quy định về kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp | Bộ Tài chính | Tháng 9/2016 | ||
6 | Luật khí tượng thủy văn 01/7/2016 | 17. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khí tượng thủy văn | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tháng 4/2016 |
7 | Luật an toàn thông tin mạng 01/7/2016 | 18. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin và trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo từng cấp độ | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2016 |
19. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Phương án ứng cứu thảm họa thông tin quốc gia | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2016 | ||
20. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2016 | ||
21. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | Bộ Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2016 | ||
22. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật an toàn thông tin mạng về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép kèm theo Nghị định). | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
23. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
24. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết về trách nhiệm và các biện pháp ngăn chặn hoạt động sử dụng mạng để khủng bố | Bộ Công an | Tháng 4/2016 | ||
8 | Bộ luật hàng hải Việt Nam 01/7/2017 | 25. Nghị định của Chính phủ về việc niêm yết giá và phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 7/2016 |
26. Nghị định quy định điều kiện của cơ sở đóng mới, hoán cải và sửa chữa phục hồi tàu biển | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 8/2016 | ||
27. Nghị định của Chính phủ về công bố, tiếp nhận, truyền phát và xử lý thông tin an ninh hàng hải (Thay thế Quyết định số 125/2004/QĐ-TTg ngày 09 tháng 07 năm 2004 và Quyết định số 11/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 9/2016 | ||
28. Nghị định của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải (Thay thế Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 của Chính phủ) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 9/2016 | ||
29. Nghị định của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý và khai thác cảng biển | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 9/2016 | ||
30. Nghị định của Chính phủ quy định về việc xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam (Thay thế Nghị định số 128/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013.) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 10/2016 | ||
31. Nghị định của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển (Thay thế Nghị định số 161/2013/NĐ- CP ngày 12/11/2013) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 10/2016 | ||
32. Nghị định của Chính phủ về xử lý hàng hóa do người vận chuyển lưu giữ và hàng hóa khác tồn đọng tại cảng biển (Thay thế Nghị định số 46/2006/NĐ-CP của Chính phủ) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 10/2016 | ||
33. Nghị định của Chính phủ quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 11/2016 | ||
34. Nghị định của Chính phủ quy định về đầu tư, xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 11/2016 | ||
35. Nghị định của Chính phủ về quản lý cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải (Thay thế Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/3/2012; Nghị định số 109/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 146/2013/NĐ-CP ngày 30/10/2013) | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 11/2016 | ||
36. Nghị định của Chính phủ về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 11/2016 | ||
37. Nghị định của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện, cơ sở tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải | Bộ Giao thông vận tải | Tháng 12/2016 | ||
9 | Luật thống kê 01/7/2016 | 38. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2016 |
39. Nghị định của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2016 | ||
40. Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 4/2016 | ||
10 | Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc, phòng 01/7/2016 | 41. Nghị định của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và lễ phục của Quân đội nhân dân Việt | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 |
42. Nghị định của Chính phủ quy định chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
43. Nghị định của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ thuật nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
44. Nghị định của Chính phủ quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ, nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
45. Nghị định của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng tại ngũ, thôi phục vụ tại ngũ; thôi phục vụ trong Quân đội; QNCN, công nhân và viên chức quốc phòng đang công tác hy sinh, từ trần và bảo hiểm y tế đối với thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng | Bộ Quốc phòng | Tháng 4/2016 | ||
11 | Bộ luật tố tụng hành chính 01/7/2016 | 46. Nghị định của Chính phủ quy định cụ thể về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án | Bộ Tư pháp | Tháng 4/2016 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
08 | Văn bản dẫn chiếu |
09 | Văn bản dẫn chiếu |
10 | Văn bản dẫn chiếu |
11 | Văn bản dẫn chiếu |
12 | Văn bản dẫn chiếu |
13 | Văn bản dẫn chiếu |
14 | Văn bản dẫn chiếu |
15 | Văn bản dẫn chiếu |
16 | Văn bản dẫn chiếu |
17 | Văn bản dẫn chiếu |
18 | Văn bản dẫn chiếu |
19 | Văn bản dẫn chiếu |
20 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 196/QĐ-TTg phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khóa XIII
In lược đồCơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu: | 196/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 |
Hiệu lực: | 01/02/2016 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |