Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2131/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 28/08/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 28/08/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Hành chính, Khoa học-Công nghệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2131/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Phước, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung và thay thế được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
__________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định số 763/QĐ-BKHCN ngày 14/3/2020 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã về việc công bố, cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1047/TTr-SKHCN ngày 25/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Cục kiểm soát TTHC (VPCP); - CT; các PCT UBND tỉnh; - Bộ Khoa học và Công nghệ (bc); - Như Điều 3; - LĐVP; Các phòng, Trung tâm; - Lưu: VT, PKSTTHC(ch). | CHỦ TỊCH Trần Tuệ Hiền |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
__________________
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Trang | Mức DVC |
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ | ||||
1 | 2.002278.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ | 8 | 4 |
2 | 2.001525.000.00.00.H10 | Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ | 15 | 4 |
3 | 1.008377.000.00.00.H10 | Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ | 21 | 4 |
4 | 1.008379.000.00.00.H10 | Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác | 27 | 4 |
5 | 1.001786.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ | 34 | 4 |
6 | 1.001747.000.00.00.H10 | Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | 47 | 4 |
1.001770.000.00.00.H10 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | 58 | 4 | |
8 | 1.001716.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 61 | 4 |
9 | 1.001677.000.00.00.H10 | Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 70 | 4 |
10 | 1.001693.000.00.00.H10 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng dại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 77 | 4 |
11 | 1.005360.000.00.00.H10 | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp | 81 | 4 |
12 | 2.000228.000.00.00.H10 | Miễn nhiệm giám định viên tư pháp | 83 | 4 |
13 | 1.006427.000.00.00.H10 | Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. | 85 | 4 |
14 | 2.000079.000.00.00.H10 | Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. | 95 | 4 |
15 | 1.000393.000.00.00.H10 | Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. | 103 | 4 |
16 | 2.000058.000.00.00.H10 | Đặt và tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. | 111 | 4 |
17 | 2.001148.000.00.00.H10 | Mua sáng chế, sáng kiến | 115 | 4 |
18 | 1.004473.000.00.00.H10 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 117 | 4 |
19 | 1.004460.000.00.00.H10 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước | 123 | 4 |
20 | 1.004467.000.00.00.H10 | Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 126 | 4 |
21 | 1.000142.000.00.00.H10 | Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh | 129 | 4 |
22 | 1.002935.000.00.00.H10 | Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | 143 | 4 |
23 | 2.001164.000.00.00.H10 | Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu | 145 | 4 |
24 | 2.001143.000.00.00.H10 | Hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ | 148 | 4 |
25 | 2.001137.000.00.00.H10 | Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ | 151 | 4 |
26 | 1.002690.000.00.00.H10 | Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ | 154 | 4 |
27 | 2.001643.000.00.00.H10 | Hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | 157 | 4 |
28 | 1.006842.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) | 162 | 4 |
29 | 2.002249.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ) | 170 | 4 |
30 | 2.001179.000.00.00.H10 | Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ | 179 | 4 |
31 | 1.001565.000 00.00.H10 | Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia | 185 | 4 |
32 | 2.000461.000.00.00.H10 | Xem xét kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu cho cá nhân giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ tại tổ chức khoa học và công nghệ công lập | 323 | 4 |
33 | 2.001248.000.00.00.H10 | Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước | 325 | 4 |
II. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ | ||||
34 | 1.003542.000.00.00.H10 | Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | 330 | 4 |
35 | 2.001483.000.00.00.H10 | Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp | 334 | 4 |
III. | Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | |||
36 | 2.000086.000.00.00.H10 | Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | 337 | 4 |
37 | 2.000081.000.00.00.H10 | Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | 347 | 4 |
38 | 1.000184.000.00.00.H10 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chấn đoán trong y tế) | 350 | 4 |
39 | 2.000069.000.00.00.H10 | Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) | 353 | 4 |
40 | 2.002254.000.00.00.H10 | Cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chân đoán trong y tế) | 356 | 4 |
41 | 2.000065.000.00.00H10 | Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế) | 359 | 4 |
42 | 2.002131.000.00.00.H10 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | 361 | 4 |
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | ||||
43 | 1.001392.000.00.00.H10 | Miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu (cấp tỉnh). | 363 | 4 |
44 | 2.000212.000.00.00.H10 | Công bố sử dụng dấu định lượng | 365 | 4 |
45 | 1.000449.000.00.00.H10 | Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng | 368 | 4 |
46 | 1.000438.000.00.00.H10 | Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu | 371 | 4 |
47 | 2.001209.000.00.00.H10 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận | 374 | 4 |
48 | 2.001207.000.00.00.H10 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh | 377 | 4 |
49 | 2.001268.000.00.00.H10 | Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | 383 | 4 |
50 | 2.001277.000.00.00.H10 | Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | 386 | 4 |
51 | 2.001259.000.00.00.H10 | Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu (cấp tỉnh) | 392 | 4 |
52 | 1.006851.000.00.00.H10 | Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | 398 | 4 |
53 | 2.002231.000.00.00.H10 | Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa. | 407 | 4 |
54 | 2.002232.000.00.00.H10 | Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đườ’ng sắt và đường thủy nội địa. | 415 | 4 |
55 | 2.001269.000.00.00.H10 | Đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia | 419 | 4 |
56 | 2.002253 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân | 424 | 4 |
57 | 2.001208.000.00.00.H10 | Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận | 428 | 4 |
58 | 2.0011.00.000.00.00.H10 | Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định | 436 | 4 |
59 | 2.001501.000.00.00.H10 | Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (cấp tỉnh) | 445 | 4 |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
1. Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
A. TIẾP NHẬN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
01. Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 2.002278
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời doanh nghiệp về tính hợp lệ của hồ sơ, trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
+ Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ và quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
+ Trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp Sở Khoa học và Công nghệ chưa đủ điều kiện kỹ thuật đánh giá kết quả khoa học và công nghệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, Doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ công bố trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về tên, địa chỉ và danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đó.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu);
- Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
+ Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
+ Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
+ Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
+ Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
+ Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo Mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu số 01);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
+ Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP;
+ Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
- Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm: được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định 13/2019/NĐ-CP được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….Fax: ………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………..
- Website: …………………………………………………………………………………………..
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
- Họ và tên: ………………………………….. Chức vụ: …………………………………………
- Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân: …………………………………………….. do………………. cấp ngày ... tháng ... năm ………………
- Điện thoại: ……………………………. Email: …………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
- Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số …… ngày …. tháng ….. năm ………, do ……………… cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
5. Kết quả khoa học và công nghệ:
- Tên kết quả: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: …………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/nhận chuyển giao): ………………………………….
- Lĩnh vực ……………………………………………………………………………………………
6. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ: ………………..
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trên tổng doanh thu của doanh nghiệp: ………………..
8. Phần cam đoan: Cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
………., ngày ….. tháng ……. năm …….. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:……………………………………
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………………………….
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
2. Thông tin về kết quả khoa học và công nghệ:
- Tên kết quả khoa học và công nghệ: …………………………………………………………
- Lĩnh vực ………………………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc tài chính: ……………………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/nhận chuyển giao): ………………………………..
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ: ………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Điều kiện về nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/chuyên gia hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) ……………………………………………………………………
- Danh sách các tổ chức, viện, trường có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………
b) Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp: ………………………………………….
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp …………………………………………………………….
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trên tổng doanh thu của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ: ……………………………………………………………………………………
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ/tổng doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ………………………………………………………………………
b) Cải tiến, phát triển công nghệ hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ………………………
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
02. Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 2.001525
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét việc cấp hoặc từ chối cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, Doanh nghiệp nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến Doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 04);
- Đối với trường hợp thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Văn bản, tài liệu chứng minh về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với trường hợp bổ sung danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ:
+ Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực) thuộc một trong các văn bản đã quy định;
+ Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (theo Mẫu số 02).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc văn bản từ chối.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp thay đổi nội dung/cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu số 04);
- Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Mẫu số 02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp;
- Bổ sung danh mục sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
* Cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………..
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………………………………………………….
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………
- Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
- Email: ………………………………………………………………………………………………
- Website: ……………………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
- Họ và tên:………………………………………. Chức vụ: ……………………………………..
- Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân: …………………………………………….. do ……………. cấp ngày ... tháng ... năm …………………
- Điện thoại: ……………………………………….. Email: ………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Số …… ngày ……. tháng ……. năm …….., do ……… cấp.
- Loại hình doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:
- Cấp lần đầu số:…………………………………..ngày …………………………………………
- Cấp lại lần thứ………………………………………ngày ………………………………………
II. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Lý do thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:..........
………………………………………………………………………………………………………..
2. Doanh nghiệp đề nghị thay đổi các nội dung sau trên Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Trường hợp doanh nghiệp khoa học và công nghệ bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, doanh nghiệp kê khai các nội dung sau:
a) Kết quả khoa học và công nghệ (nếu có):
- Tên kết quả: ………………………………………………………………………………………
- Nguồn gốc tài chính: …………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/nhận chuyển giao): …………………………………
- Lĩnh vực: ………………………………………………………………………………………….
b) Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ cần bổ sung: …………………………………………………………………………………….
III. DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ: ……………
…………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp thay đổi nội dung/cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
………., ngày …… tháng ……. năm ……. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM HÌNH THÀNH TỪ KẾT QUẢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:……………………………………
1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
- Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………………………….
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
2. Thông tin về kết quả khoa học và công nghệ:
- Tên kết quả khoa học và công nghệ: …………………………………………………………
- Lĩnh vực ………………………………………………………………………………………….
- Nguồn gốc tài chính: ……………………………………………………………………………
- Nguồn gốc hình thành (tự nghiên cứu/nhận chuyển giao): ………………………………..
3. Danh mục các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ: ………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Điều kiện đảm bảo thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Điều kiện về nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ:
- Danh sách nhân lực/chuyên gia hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp (nêu rõ trình độ học vấn) ……………………………………………………………………
- Danh sách các tổ chức, viện, trường có liên kết thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ với doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………
b) Điều kiện về hạ tầng kỹ thuật:
- Danh mục đất đai, nhà xưởng, kho bãi hoặc phương án liên kết, thuê nhà xưởng, kho bãi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp: ………………………………………….
- Danh mục thiết bị, máy móc hoặc phương án liên kết, thuê thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp …………………………………………………………….
5. Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ trên tổng doanh thu của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này):
- Doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ: ……………………………………………………………………………………
- Tổng doanh thu của doanh nghiệp: ……………………………………………………………
- Tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ/tổng doanh thu: ...%
6. Đối với trường hợp công nghệ do doanh nghiệp nhận chuyển giao, doanh nghiệp giải trình một trong các nội dung sau:
a) Tiếp nhận, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ đã nhận chuyển giao vào quá trình sản xuất, kinh doanh ………………………………………………………………………
b) Cải tiến, phát triển công nghệ hoặc cải tiến, phát triển sản phẩm ………………………
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
03. Xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ đối với cá nhân có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.008377
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo tiếp nhận vào viên chức
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ trên một trong các phương tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình) trước ngày bắt đầu nhận hồ sơ ít nhất 30 ngày; đồng thời đăng tải trong thời hạn ít nhất 30 ngày trên cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, các điều kiện để được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và đạt thành tích trong hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (nộp hồ sơ trực tuyến). Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận. Thời gian thực hiện: 01 ngày.
- Trong thời hạn 13,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I đối với từng trường hợp đủ điều kiện được tiếp nhận vào viên chức, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo két quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng I.
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (nộp hồ sơ trực tuyến). Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận. Thời gian thực hiện: 01 ngày.
- Trong thời hạn 13,5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II của Hội đồng kiểm tra, sát hạch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả xét của Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của các cá nhân đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo kết quả xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng II. Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
* Đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III)
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận vào viên chức) thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để xét chọn ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn được tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh hạng IV, chức danh hạng III;
- Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch, trong thời hạn 15 ngày, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng) xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức. Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả xét tiếp nhận vào viên chức, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức) ra quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.
Bước 4: Kết quả xét tiếp nhận vào viên chức được đăng tải trên cổng thông tin điện tử và được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Khoa học và Công nghệ, đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ (tại Bộ phận Một cửa) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Sau đó đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc Công Dịch vụ công qúoc gia (tùy theo từng đối tượng xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức;
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, thành tích khoa học và công nghệ theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều kiện được khám sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế;
- Lý lịch khoa học của người đề nghị tiếp nhận vào viên chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ;
* Thời hạn Quyết định tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III);
- Quyết định bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký xét tiếp nhận vào viên chức (Mẫu số 01/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 01/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
, ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN DỤNG BẰNG HÌNH THỨC TIẾP NHẬN KHÔNG QUA THI TUYỂN VÀO CHỨC DANH (1)... HẠNG ... (2)
Họ và tên: .............................................................. Nam, Nữ:.........................................
Ngày sinh:......................................................................................................................
Quê quán:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
Điện thoại liên lạc:...........................................................................................................
Dân tộc:.........................................................................................................................
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:..................................................................................
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (3).........................................................................................
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký xét tuyển dụng bằng hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển vào chức danh...hạng... của.................................................................................. (4), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh ................... hạng ...... (5). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển dụng bằng hình thức tiếp nhận không qua thi tuyển vào chức danh ... hạng ... theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:....................................... (6)
3. Tài liệu chứng minh những kết quả khoa học và công nghệ đạt được;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe;
5. 02 phong bì (ghi rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(4) Ghi đúng tên đơn vị có thông báo tuyển dụng;
(6) Ghi rõ tên của các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển.
04. Xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác. Mã số TTHC: 1.008379
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh cao hơn
Cơ quan có thẩm quyền đặc cách bổ nhiệm chức danh khoa học, chức danh công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh viên chức khoa học và công nghệ thông báo về việc xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh cao hơn cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm hạng chức danh cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng I gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (nộp hồ sơ trực tuyến). Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận. Thời gian thực hiện: 01 ngày.
- Trong thời hạn 13,5 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I, trong thời hạn 15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và hồ sơ của các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, tổng hợp danh sách đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn để được đặc cách vào chức danh hạng I gửi Bộ Nội vụ để có ý kiến về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ xem xét, có ý kiến trả lời về bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh hạng I của từng trường hợp, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng I;
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoat động khoa học và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh hạng II gửi gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (nộp hồ sơ trực tuyến). Thời gian thực hiện: 0,5 ngày;
Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ gửi đến cơ quan chủ quản là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tiếp nhận. Thời gian thực hiện: 01 ngày.
- Trong thời hạn 13,5 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Căn cứ kết quả xét của Hội đồng, trong thời hạn 15 ngày sau khi có kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả và hồ sơ của các cá nhân đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II về Bộ Khoa học và Công nghệ để đề nghị có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn của từng cá nhân được đề nghị bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh hạng II.
* Đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III) không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để xem xét hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm vào hạng chức danh cao hơn;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị và hồ sơ xét bổ nhiệm đặc cách, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách để xem xét, thẩm định hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả xét bổ nhiệm đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi công tác (tại Bộ phận Một cửa, nếu có) hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Sau đó đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc cổng Dịch vụ công quốc gia (tùy theo tùng đối tượng xét đặc cách).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác;
- Sơ yếu lý lịch của viên chức có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức về mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề của năm xét;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ, tài liệu chứng minh thành tích đạt được trong hoạt động khoa học và công nghệ và các tài liệu khác theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;
- Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan quản lý viên chức.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
* Thời hạn thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
* Thời hạn Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ:
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (chức danh hạng I);
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (chức danh hạng II);
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả của Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách đối với việc xét đặc cách bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (chức danh hạng III).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ; Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp (hạng I);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II);
- Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác (Mẫu số 02/KHCN Nghị định số 27/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang giữ hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng tiêu chuẩn của hạng chức danh cao hơn được xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh khoa học, hạng chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác nếu trong thời gian giữ hạng chức danh tại thời điểm xét đặc cách thăng hạng đạt một trong các điều kiện sau:
- Đạt giải thưởng quốc tế, giải thưởng uy tín trong nước về khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì hoặc thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng được nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên được ứng dụng mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội;
- Được cấp bằng tiến sĩ và có thành tích vượt trội trong hoạt động khoa học và công nghệ;
- Được cấp bằng tiến sĩ khoa học hoặc được bổ nhiệm chức danh phó giáo sư;
- Được bổ nhiệm chức danh giáo sư.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Mẫu số 02/KHCN
Nghị định số 27/2020/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH BỔ NHIỆM VÀO HẠNG CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHỨC DANH CÔNG NGHỆ HẠNG... KHÔNG QUA THI THĂNG HẠNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NĂM CÔNG TÁC
-----------
Kính gửi: Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng ... không qua thi thăng hạng không phụ thuộc vào năm công tác
Họ và tên (chữ in hoa):............................................................... Nam (nữ):.....................
Ngày sinh:......................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:...............................................................................................................
Đơn vị công tác:.............................................................................................................
Chức vụ/chức danh chuyên môn: ............................................................ mã số: ...................
Ngày tháng năm được tuyển dụng...................................................................................
Hạng chức danh: ............................................................................ mã số: .............................
Hệ số lương hiện hưởng .......................................................... Được hưởng từ ngày: .../.../....
Thời gian xét nâng lương lần sau:....................................................................................
Điện thoại liên hệ:................................................. Email.................................................
Căn cứ Nghị định số .../2020/NĐ-CP ngày.../.../... của Chính phủ ... Thông tư số .../.../TT-BKHCN ngàỵ .../.../... của Bộ Khoa học và Công nghệ; căn cứ thông báo số....ngày.... của....(2) về nhu cầu thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ. Tôi tự nhận thấy đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm đặc cách đối với chức danh....hạng....(ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự xét bổ nhiệm đặc cách)....
Kính đề nghị Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách xem xét và chấp thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên chức danh..................................................................... hạng............
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
1. .......................................................................
2. .......................................................................
3. .......................................................................
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;
(2) Ghi rõ tổ chức khoa học và công nghệ nơi có thông báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.
05. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.001786
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức khoa học và công nghệ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, tổ chức KH&CN đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận tại qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức KH&CN nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
* Bảng danh sách nhân lực.
Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập.
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương thành lập.
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Phí, Lệ phí: 3.000.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ cấp lần đầu: 3.000.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (néu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30 % có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40 % làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiêm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động, số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC |
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo, chức danh khoa học | Chuyên ngành | Chế độ làm việc | Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) | ||
Nam | Nữ | Chính thức | Kiêm nhiệm | |||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
... |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH | …….. ngày tháng năm |
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | …….., ngày tháng năm |
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật | Số lượng | Đơn vị tính | Trị giá | Nguồn | ||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||
Nhà nước | Tổ chức | Cá nhân | Tổ chức | Cá nhân | |||||
I | Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… | |||||||||
II | Vốn bằng tiền (1) | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… | |||||||||
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI | …….., ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
06. Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.001747
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức khoa học và công nghệ lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua được bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, tổ chức KH&CN đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu);
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp;
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên tổ chức: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính: Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận);
* Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
* Báo cáo tình hình hoạt động (theo mẫu).
* Văn bản xác nhận của Sở Khoa học và Công nghệ đã cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ về việc tổ chức đã có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi vốn: Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận (theo mẫu).
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo mẫu); Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu) (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu) (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động: Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Phí, Lệ phí: Phí: Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thủ tục | Mức thu (đồng/1 lần) | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN | 1.000.000 | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN | 1.000.000 | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN | 1.500.000 | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN | 1.500.000 | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN | 1.000.000 | |
Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN | 2.000.000 | |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9.03/2014/TT-BKHCN)
- Lý lịch người đứng đầu (Mẫu 11.03/2014/TT-BKHCN)
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (Mẫu 12.03/2017/TT-BKHCN)
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động (Mẫu 13.03/2014/TT-BKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên tổ chức:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tổ chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp: Không.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính: Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi vốn:
+ Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động, số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu:
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động:
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Nhân lực khoa học và công nghệ:
* Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
* Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
* Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
* Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
* Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | …….., ngày tháng năm |
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật | Số lượng | Đơn vị tính | Trị giá | Nguồn | ||||
Trong nước | Nước ngoài | ||||||||
Nhà nước | Tổ chức | Cá nhân | Tổ chức | Cá nhân | |||||
I | Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác... | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… | |||||||||
II | Vốn bằng tiền (1) | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… | |||||||||
Tổng số:……………………. đồng |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG KÊ KHAI | …….., ngày tháng năm |
(1) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
07. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.001770
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức khoa học và công nghệ lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, tổ chức KH&CN đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức KH&CN nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu);
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị mất:
* Xác nhận của cơ quan công an;
* Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
+ Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát: Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Phí, Lệ phí: Phí: 1.000.000 đồng. Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động (Mẫu 13.03/2014/TT-BKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị mất:
+ Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
08. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC:1.001716
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Văn phòng đại diện, chi nhánh của Tổ chức khoa học và công nghệ lập hồ sơ trên coorng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua được bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 08 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
+ Hồ sơ về nhân lực của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở giáo dục đại học: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài:
* Bảng danh sách nhân lực.
* Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự và bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h) Phí, Lệ phí: Phí: 3.000.000 đồng. Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện/chi nhánh.
- Bảng danh sách nhân lực (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
- Đơn xin làm việc chính nhiệm.
- Đơn xin làm việc kiêm nhiệm.
- Lý lịch khoa học của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phú quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 14
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……….., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ đào tạo, chức danh khoa học | Chuyên ngành | Chế độ làm việc | Nơi công tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có) | ||
Nam | Nữ | Chính thức | Kiêm nhiệm | |||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
... |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH | …….. ngày tháng năm |
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của………... (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | …….., ngày tháng năm |
09. Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.001677
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Văn phòng đại diện, chi nhánh lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua được bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu Văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Văn phòng đại diện, chi nhánh đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động theo mẫu)
+ Bản gốc Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp.
+ Đối với trường hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh:
* Quyết định về thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo mẫu).
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu).
* Bản sao (có chúng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
+ Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh:
Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h) Phí, Lệ phí: Phí: Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Thủ tục | Mức thu (đồng/1 lần) |
Đối với trường hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh | 1.000.000 |
Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh | 1.500.000 |
Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh | 1.000.000 |
Đối với trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh | 1.000.000 |
Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh | 2.000.000 |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức (Mẫu 9.03/2014/TT-BKHCN)
- Lý lịch người đứng đầu (Mẫu 11.03/2014/TT-BKHCN)
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động (Mẫu 13.03/2014/TT-BKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: Không.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh: Không.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh:
+ Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Văn phòng đại diện phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
……….., ngày tháng năm |
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ …………….. Đến ……………. | Ngành, lĩnh vực đào tạo | Nơi đào tạo |
6. Quá trình công tác:
Từ …………… Đến …………... | Chức vụ | Lĩnh vực chuyên môn | Nơi công tác |
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC | …….., ngày tháng năm |
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
10. Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. Mã số TTHC: 1.001693
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua được bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian: 01 ngày.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đóng phí thẩm định và nhận giấy chứng nhận qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian: 01 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động (theo mẫu).
+ Đối với trường hợp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh bị mất:
* Xác nhận của cơ quan công an.
* Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo mất Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
+ Đối với trường hợp đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh bị rách, nát: Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h) Phí, Lệ phí: Phí:
1.000.000 đồng. Theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động (Mẫu 13.03/2014/TT-BKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị mất:
+ Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công an nơi mất và thông barren phương tiện thông tin đại chúng.
+ Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH |
(1) Ghi “Giấy chứng nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
11. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Mã số TTHC: 1.005360
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Nếu hồ sơ hợp lệ lập phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, đồng thời, tiến hành thẩm định và gửi lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Tư pháp, trong thời gian 05 ngày làm việc Sở Tư pháp cho ý kiến về thống nhất hoặc không thống nhất (nêu rõ lý do) về việc bổ nhiệm.
- Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp hồ sơ trong đó có ý kiến của Sở Tư pháp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3. Cá nhân nhận kết quả qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc.
- Sở Khoa học và Công nghệ: 05 ngày làm việc.
- Văn phòng UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp; Thủ trưởng đơn vịcủa người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học thuộc các ngành sau:
- Ngành kỹ thuật đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
12. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp. Mã số TTHC: 2.000228
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp, lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm phục vụ hành chính công địa chỉ số 727, Quốcs lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Trong thời gian 0,5 ngày;
Sở Khoa học và Công nghệ lập 01 bộ hồ sơ của cá nhân đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp phối hợp với Sở Tư pháp lập tờ trình, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét việc quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp. Trong thời gian 2 ngày.
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp.
- Bước 3. Xóa tên trên cổng thông tin điện tử đã công khai trước đó, đồng thời gửi danh sách về Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên Tư pháp. Trả hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trong thời gian 0,5 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm người đó.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10, Luật giám định tư pháp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp;
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 08 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Thủ trưởng đơn vị đã đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
13. Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước. Mã số TTHC: 1.006427
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua được bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp, gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
- Bước 2.
+ Kể từ khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và xác định các điều kiện tổ chức thực hiện việc đánh giá. Đối với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ điều kiện đánh giá, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn (kèm theo hồ sơ) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện đánh giá, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết về cơ quan thực hiện đánh giá.
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung trong thời hạn 30 ngày.
+ Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở KH&CN đăng tải thông tin về việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc.
Việc cấp Giấy xác nhận được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày Sở khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.
Đối với trường hợp Thủ trưởng cơ quan thực hiện đánh giá không nhất trí với kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá, cơ quan thực hiện đánh giá thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết (trong đó nêu rõ lý do không đồng ý với kết luận của Hội đồng) và xem xét, thực hiện đánh giá lại kết quả thực hiện nhiệm vụ. Thời gian đánh giá lại và trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá
Đối với trường hợp được đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ, việc cấp Giấy xác nhận được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Khoa học và Công nghệ nhận được Giấy đề nghị và các tài liệu đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính); thời gian: 0,5 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với trường hợp đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ;
+ Bản sao có chứng thực của Bằng khen, Giấy khen, Văn bản cho phép áp dụng của cơ quan có thẩm quyền
- Đối với trường hợp không phải là đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu liên quan (bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm, báo cáo phân tích,...);
+ Các tài liệu khác (nếu có) liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ (giải thưởng về khoa học và công nghệ, hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, quyết định giao nhiệm vụ,...).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với trường hợp không phải là đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp kết quả nhiệm vụ KH&CN cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không tính vào thời gian thực hiện đánh giá kết quả nhiệm vụ KH&CN.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
h) Phí, Lệ phí:
Kinh phí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả. Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Phụ lục 1 - GĐN
02/2015/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BKHCN ngày … tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
……………(Tên tổ chức, cá nhân)….. đề nghị:
o Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
o Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
o Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:……………………………………………
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:…………………………………………..
Lĩnh vực ứng dụng:………………………………………………………….
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị1:
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………
o Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
o Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ:……………………………………………………………….
Điện thoại……………………………………….Fax…………………
Website:………………………………………………………………
Họ tên người đề nghị:………………………………………………………
o Là cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
o Là cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại:…………………Email:……………………………………
Tổ chức/cá nhân cam kết:
1. Tính chính xác và trung thực của hồ sơ gửi kèm theo;
2. Tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;
3. Đảm bảo kinh phí đánh giá, thẩm định theo đúng quy định.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo (Quy định tại Điều 8, Điều 13, Điều 20 Thông tư này):
-………………….
-………………….
........, ngày… tháng … năm…TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ(Họ, tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức) |
-------------------------
1 Trường hợp tổ chức đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: kê khai thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
Phụ lục 3a - BCKHXHNV
02/2015/TT-BKHCN
1. Tên nhiệm vụ:……………………………………………………………………. 2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ:……………………………………………………. 3. Thời gian thực hiện: từ tháng .… /năm …. đến tháng …. /năm…. 4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ: 4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Tên tổ chức:…………………………………………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ………………………………... E-mail: ………………………………….Website: …………………………… Người đại diện pháp lý: ……………………………………………………….. Cơ quan chủ quản (nếu có):……………………………………….. 4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Họ và tên: ……………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………………………Giới tính: …………………... Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………... Chức danh khoa học (nếu có): ………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………… Nơi công tác (nếu có): Địa chỉ cơ quan (nếu có): ………………………………………………………. Điện thoại NR/CQ: ………………Di động:………… Fax: …………………... E-mail:………………………….Website: ……………………………………. 5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): (kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ) 6.1. Tổ chức 1: ………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Fax: ………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………... Người đại diện pháp lý: ……………………………………………………. Cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………….. 6.2. Tổ chức 2:…………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………Fax: …………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………….. Người đại diện pháp lý:……………………………………………………. Cơ quan chủ quản (nếu có):………………………………………………... … |
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu 1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ 2.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ a) Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài b) Tình hình nghiên cứu ở trong nước 2.1.2. Luận giải về những nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ ( Những định hướng nội dung chính cần thực hiện của nhiệm vụ) 2.2. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu (Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ) 2.2.1. Cách tiếp cận 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 3. NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ (Liệt kê các nội dung nghiên cứu, các hoạt động để triển khai, các chỉ tiêu đánh giá, kết quả của hoạt động).
4. KẾT QUẢ CỦA NHIỆM VỤ 4.1. Kết quả của nhiệm vụ và chất lượng đạt được (Liệt kê các dạng kết quả của nhiệm vụ và các chỉ tiêu, nội dung khoa học đã đạt được) 4.2. Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nhiệm vụ: 4.2.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Nêu những dự kiến đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế) 4.2.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu (Nêu những tác động tích cực trong việc nâng cao năng lực, trình độ trong nghiên cứu, ứng dụng của tổ chức chủ trì) 4.2.3. Đối với kinh tế - xã hội (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội) 4.2.4. Các tác động khác 5. Tài liệu tham khảo Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan. 6. Phụ lục (Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo) | |||||||||||||||||||||
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... | |||||||||||||||||||||
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
Phụ lục 3b - BCKHKTCN
02/2015/TT-BKHCN
1. Tên nhiệm vụ:……………………………………………………………………. 2. Sản phẩm chính của nhiệm vụ: ………………………………………………… 3. Thời gian thực hiện: từ tháng .… /năm …. đến tháng …. /năm…. 4. Tổ chức/cá nhân thực hiện nhiệm vụ: 4.1. Thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ: Tên tổ chức:…………………………………………………………………….. Địa chỉ:……………………………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………Fax: ………………………………...... E-mail: ………………………………….Website: ……………………………… Người diện pháp lý: ………………………………………………………………. Cơ quan chủ quản (nếu có):……………………………………………………….. 4.2. Thông tin về cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ : Họ và tên: ……………………………………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …………………………Giới tính: …………………... Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu: …………………………………………... Chức danh khoa học (nếu có): ………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………… Nơi công tác (nếu có):………………………………………………………… Địa chỉ cơ quan (nếu có): ………………………………………………………. Điện thoại NR/CQ: ………………Di động:………… Fax: …………………... E-mail:………………………….Website: ……………………………………. 5. Danh sách các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ)
6. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm vụ (nếu có): (kèm giấy xác nhận của các tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ) 6.1. Tổ chức 1: ………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Fax: ………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………... Người đại diện pháp lý: …………………………………………………… Cơ quan chủ quản (nếu có): ……………………………………………….. 6.2. Tổ chức 2:…………………………………………………………………. Điện thoại: …………………………Fax: …………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………….. Người đại diện pháp lý:……………………………………………………. Cơ quan chủ quản (nếu có):………………………………………………... … |
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
1. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu 1.2. Đối tượng nghiên cứu 1.3. Phạm vi nghiên cứu 2. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ 2.1. Hoạt động nghiên cứu 2.1.1. Các hình thức nghiên cứu 2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng - Phương pháp nghiên cứu. - Thiết kế nghiên cứu: (Chỉ rõ thiết kế nghiên cứu của nhiệm vụ là gì (nghiên cứu mô tả, nghiên cứu phân tích…), đồng thời cần có sơ đồ nghiên cứu để minh hoạ) 2.1.3. Các hoạt động triển khai thực hiện và kết quả đạt được
2.2. Hoạt động sản xuất thử nghiệm (nếu có) 2.2.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai sản xuất thử nghiệm 2.2.2. Tiến độ triển khai thực hiện
2.2.3. Kết quả sản xuất thử nghiệm 2.3. Hoạt động triển khai thực nghiệm (nếu có) 2.3.1. Phương án hiệu chỉnh kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ 2.3.2. Phương án sản xuất các sản phẩm của nhiệm vụ ở diện rộng 2.3.3. Tiến độ triển khai thực hiện
3. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ 3.1. Về sản phẩm khoa học 3.1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
3.1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)
3.1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có)
3.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
3.3. Tính ưu việt của sản phẩm (Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ của nhiệm vụ so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của nhiệm vụ như: trình độ khoa học và công nghệ, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...) 3.4. Tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sản phẩm (khả năng về thị trường, khả năng về kinh tế, …) 4. CÁC LỢI ÍCH MANG LẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ có liên quan 4.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu 4.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường 5. Tài liệu tham khảo Liệt kê các tài liệu tham khảo liên quan. 6. Phụ lục (Các phụ lục liên quan trực tiếp đến nghiên cứu cần thiết làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………, ngày...... tháng ...... năm 20.... | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
14. Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người. Mã số TTHC: 2.000079
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp, gửi đến bộ phận tiếp nhận của Sở Khoa học và Công nghệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công địa chỉ số 727, Quốc ỉộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước để thẩm định trước khi ứng dụng. Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
- Bước 2.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ: trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Khoa học và công nghệ thông báo để người nộp bổ sung, hoàn thiện trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Trường hợp với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện thẩm định (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh giá sản phẩm), Sở Khoa học và công nghệ gửi công văn (kèm theo hồ sơ) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định đồng thời sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết về cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định.
- Bước 3.
* Trường hợp phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
+ Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Khoa học và công nghệ thực hiện thẩm định xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận đánh giá thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Trường hợp không phải thẩm định (các kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được các Bộ quản lý chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu, cho phép sản xuất, lưu hành):
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và công nghệ thực hiện thẩm định xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận đánh giá thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến tổ chức KH&CN nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh (để đối chiếu hồ sơ bản chính và nộp lưu bản chính). Thời gian thực hiện: 0,5 ngày.
b) Cách thức thực hiện: lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
+ Văn bản cho phép ứng dụng của tổ chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ.
+ Tài liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (nếu có); Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và các tài liệu kèm theo; Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả nghiên cứu và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu các cấp (nếu có).
+ Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống.
+ Bản sao có chứng thực Dự án đầu tư ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có).
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký ứng dụng; Bản sao Chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng.
+ Bản chính tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký ứng dụng.
+ Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm (nếu có).
+ Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được cấp (nếu có).
+ Những tài liệu khác có liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: 45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Trường hợp không phải thẩm định (các kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được các Bộ quản lý chuyên ngành đánh giá, nghiệm thu, cho phép sản xuất, lưu hành): 5 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ điều kiện thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ gửi công văn (kèm theo hồ sơ) đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thẩm định, đồng thời thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị biết về cơ quan thực hiện thẩm định.
- Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện đánh giá.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ.
h) Phí, Lệ phí:
Kinh phí tổ chức hợp Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả. Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Văn bản cho phép sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước vào sản xuất và đời sống.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Phụ lục 1 - GĐN
02/2015/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BKHCN ngày … tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
……………(Tên tổ chức, cá nhân)….. đề nghị:
o Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
o Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
o Đặc cách xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Tên kết quả thực hiện nhiệm vụ:……………………………………………
Lĩnh vực khoa học và công nghệ:…………………………………………..
Lĩnh vực ứng dụng:………………………………………………………….
Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị2:
Tên tổ chức đề nghị:…………………………………………………………
o Là đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
o Là đơn vị ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Địa chỉ:……………………………………………………………….
Điện thoại……………………………………….Fax…………………
Website:………………………………………………………………
Họ tên người đề nghị:………………………………………………………
o Là cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
o Là cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại:…………………Email:……………………………………
Tổ chức/cá nhân cam kết:
1. Tính chính xác và trung thực của hồ sơ gửi kèm theo;
2. Tuân thủ các quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác có liên quan;
3. Đảm bảo kinh phí đánh giá, thẩm định theo đúng quy định.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm theo (Quy định tại Điều 8, Điều 13, Điều 20 Thông tư này):
-………………….
-………………….
........, ngày… tháng … năm…TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ(Họ, tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức) |
-----------------------
2 Trường hợp tổ chức đề nghị đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: kê khai thông tin về tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
Phụ lục 2 - VBCPSD
02/2015/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
VĂN BẢN CHO PHÉP SỬ DỤNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định)
Chúng tôi là (Tên tổ chức chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ;địa chỉ; điện thoại; email… ) hoặc (Cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ; địa chỉ; số chứng minh thư; điện thoại…) là chủ trì nhiệm vụ (Tên nhiệm vụ):
1. Đồng ý cho: Tổ chức/cá nhân (Tên/Thông tin) được sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ nêu trên để ứng dụng vào sản suất và đời sống tại …(Tên tỉnh, thành phố ứng dụng).
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ trên đã được thực hiện đánh giá, thẩm định như sau (liệt kê nếu có):
- Được cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụo
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định lần 1 tại tỉnh, thành phố…o
- Được cấp Giấy xác nhận thẩm định lần 2 tại tỉnh, thành phố...o
- ……………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác của các thông tin trên.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký; đóng dấu nếu là tổ chức)
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản căn cứ |
09 | Văn bản sửa đổi, bổ sung |
Quyết định 2131/QĐ-UBND Bình Phước thủ tục hành chính chuẩn hóa tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước |
Số hiệu: | 2131/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/08/2020 |
Hiệu lực: | 28/08/2020 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Khoa học-Công nghệ |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |