hieuluat

Quyết định 2741/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực XNK văn hóa phẩm

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2741/QĐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:25/07/2018Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:15/08/2018Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH
    -------

    Số: 2741/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    --------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.

    Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh cấp trung ương có số thứ tự từ 53 đến 54 tại Mục A phần I và các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh có số thứ tự từ 40 đến 41 tại Mục A phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     


    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
    - Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
    - Lưu: VT, VP (KSTTHC) (03), Hưng.150.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Ngọc Thiện

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành theo Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

     

    Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    1.

    B-BVH-278939-TT

    Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Thông tư số 22/2018/TT- BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Cục Điện ảnh

    2.

    B-BVH-278939-TT

    Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Thông tư số 22/2018/TT- BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Cục Nghệ thuật biểu diễn

    3.

    B-BVH-278939-TT

    Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Thông tư số 22/2018/TT- BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm

    4.

    B-BVH-278939-TT

    Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Cục Di sản văn hóa

    5.

    B-BVH-278940-TT

    Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu của cá nhân, tổ chức ở Trung ương

    Thông tư số 22/2018/TT- BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Cục Điện ảnh

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    6.

    B-BVH-278945-TT

    Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Thông tư số 22/2018/TT- BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao

    7.

    B-BVH-278946-TT

    Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương

    Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG

    1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Điện ảnh:*

    + Phim điện ảnh, phim truyền hình để phổ biến, phát hành theo quy định của pháp luật trong toàn quốc hoặc trên địa bàn hai địa phương trở lên;

    + Văn hóa phẩm là phim để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;*

    + Văn hóa phẩm là phim theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

    + Văn hóa phẩm là phim để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

    - Cục Điện ảnh tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.*

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

    - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Điện ảnh hoặc qua đường bưu điện.*

    Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Điện ảnh.*

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền;

    (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Điện ảnh.*

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm, (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 03

    BM.NK

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

        

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

    Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến: ...........................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

     

     

    Người đề nghị cấp phép
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    2. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn:*

    + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;*

    + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

    + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

    - Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.*

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.*

    - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc qua đường bưu điện.*

    Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn.*

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; giấy ủy quyền.

    (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Nghệ thuật biểu diễn.*

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.*

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 03

    BM.NK

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

     

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

    Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến: ...........................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

     

     

    Người đề nghị cấp phép
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    3. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm*

    + Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;*

    + Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan;

    + Văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.

    - Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.*

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.*

    - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc qua đường bưu điện.*

    Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.*

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Giấy ủy quyền.

    (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.*

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.*

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT- BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 03

    BM.NK

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

    Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến: ...........................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

     

     

    Người đề nghị cấp phép
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    4. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch*

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu Văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Di sản văn hóa:*

    - Cục Di sản văn hóa tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.*

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Di sản văn hóa cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.*

    - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Di sản văn hóa hoặc qua đường bưu điện.*

    Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Di sản văn hóa.*

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Giấy ủy quyền;

    (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    - Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Di sản văn hóa.*

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa.*

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 15/2012/TT- BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 03

    BM.NK

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

    Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến: ...........................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

     

     

    Người đề nghị cấp phép
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    5. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến không nhằm mục đích kinh doanh *

    * Trình tự thực hiện:

    - Cơ quan, tổ chức có văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Cục Điện ảnh*

    - Cục Điện ảnh tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định là căn cứ để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hồ sơ đến Cục Điện ảnh.*

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (mẫu số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định.

    (3) Bản sao quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.

    - Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

    * Thời hạn giải quyết:

    Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Điện ảnh.*

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Điện ảnh.*

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (mẫu số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 04

    BM.GĐ

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU

    Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại:...................................................................................................................

    Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến:............................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.

     

     

    Người đề nghị giám định
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    6. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

    + Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

    + Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;

    + Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;

    + Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;

    + Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.

    - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.

    - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.

    - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu điện.

    Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:

    + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.

    + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.

    + Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.

    (3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

    Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 03

    BM.NK

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM

    Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………

    Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến: ...........................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.

     

     

    Người đề nghị cấp phép
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

    7. Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương

    * Trình tự thực hiện:

    - Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám định văn hóa phẩm tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

    * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    (2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản gốc).

    (3) Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    (4) Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết:

    Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

    * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.

    * Phí, lệ phí: Không.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.

    - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.

    - Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.

    - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.*

    * Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung

     

    Mẫu số 04

    BM.GĐ

    TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
    (nếu là cơ quan, tổ chức)
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

     

    ……, ngày…. tháng….. năm …..

     

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU

    Kính gửi: (Tên cơ quan giám định)

    Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định..........................................................

    ...................................................................................................................................

    Địa chỉ:........................................................................................................................

    Điện thoại:...................................................................................................................

    Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:

    Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................

    Số lượng:....................................................................................................................

    Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................

    ...................................................................................................................................

    Gửi từ:........................................................................................................................

    Đến:............................................................................................................................

    Mục đích sử dụng:.......................................................................................................

    Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.

      

    Người đề nghị giám định
    (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
    Ban hành: 12/04/2012 Hiệu lực: 01/06/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
    Ban hành: 16/07/2012 Hiệu lực: 01/09/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư 05/2013/TT-BVHTTDL
    Ban hành: 29/06/2016 Hiệu lực: 15/08/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/17/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
    Ban hành: 29/06/2018 Hiệu lực: 15/08/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 4597/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 27/12/2016 Hiệu lực: 27/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2741/QĐ-BVHTTDL thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực XNK văn hóa phẩm

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:2741/QĐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:25/07/2018
    Hiệu lực:15/08/2018
    Lĩnh vực:Xuất nhập khẩu, Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X