hieuluat

Quyết định 2750/QÐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:2750/QÐ-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:07/08/2019Hết hiệu lực:20/01/2020
    Áp dụng:01/09/2019Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    -----------------

    Số: 2750/QĐ-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    -----------------

    Hà Nội, ngày 07  tháng 8 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính

    bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý

    của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    ------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

     

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 cua Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Căn cứ Nghi định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghi định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở và Chánh Văn phòng Bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý cua Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 1 và 2 tại mục 1 phần 1 và thủ tục hành chính cấp huyện trong lĩnh vực văn hóa có số thứ tự 1 tại mục 1 phần 1 ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 2 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

    - Trung tâm CNTT (để đăng tải);

    - Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;

    - Lưu: VT, VHCS, LG. 100

     

    BỘ TRƯỞNG
    (Đã ký)

     

     

     

     

    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 2750/QĐ-BVHTTDL
    ngày 07 tháng 08 năm 2019 cua Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

     

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh

    vực

    Cơ quan thực hiện

    A

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    1

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao

    và Du lịch: Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

    2

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

    3

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

    4

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    Văn hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch

    B

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

    1

    Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    Văn hóa

    Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp

    2

    Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép

    đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    Văn hóa

    Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp

     

    2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

    Lĩnh

    vực

    quan thực hiện

    A

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

    1

    B-BVH-

    278903-

    TT

    Cấp Giấy phép kinh doanh Vũ trường

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Văn

    hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao

    2

    B-BVH-

    278900-

    TT

    Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke

    Văn

    hóa

    Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao

    B

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

    1

    B-BVH-

    278924-

    TT

    Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke (do cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện cấp)

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    Văn

    hóa

    quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện

     

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO DU LỊCH

     

    I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    * Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    1. doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

    2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

    3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

    4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

    * Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke:

    1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

    2. Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

    3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

    4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

    5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

    6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    * Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây:

    Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:

    (1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

    (2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 21 2/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

     

    Mẫu số 01

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE

     

    Kính gửi: ................................................... (2) ...........................

    Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:....................................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: ............................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ....................................................................................................................

    Đề nghị... (2).....xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể là:

    Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ: ..........................................................................

    Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): ........................................................................

    Điện thoại: ...................................................  Fax: .............................................................

    STT

    Vị trí, kích thước phòng

    Diện tích (m2)

     

     

     

     

    Tài liệu kèm theo: ...................................................................................................

    ....................................... (3) ............................................................................................

    ...(1) ... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

     

    2. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;

    - Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.

    * Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    * Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:

    (1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;

    (2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

    (3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;

    (4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);

    (5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên.

    * Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

    (1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

    (2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

    (3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

    (4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

    (5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

    (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    * Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

    Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:

    (1) Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

    (2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

    (3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

     

    Mẫu số 01

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN
    KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

    Kính gửi: ................................................... (2) .....................  ..

    Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:.....................................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: ............................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ....................................................................................................................

    Đề nghị ....(2).....xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường, cụ thể là:

    Kinh doanh dịch vụ dịch vụ vũ trường tại địa chỉ: ........................................

    Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): .........................................................................

    Điện thoại: ...................................................  Fax: .............................................................

    STT

    Vị trí, kích thước phòng

    Diện tích (m2)

     

     

     

     

    Tài liệu kèm theo: ...................................................................................................

    ....................................... (3) ............................................................................................

     ....(1)... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

     

    (1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    (3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo

    3. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

    * Trình tự thực hiện:

    - Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.

    - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch:

    + Thay đổi về số lượng phòng;

    + Thay đổi về chủ sở hữu.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch:

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ- CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    (3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu 2.000.000 đồng/phòng.

    - Tại khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu 1.000.000 đồng/phòng.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

     

    Mẫu số 03

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH

    GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE

    Kính gửi: ...............................................................................  (2)

    Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ..............................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: .............................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ...........................................................................................................................

    Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ... do           cấp ngày ..... tháng ...... năm ......;

    Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ..) số do      cấp ngày . tháng . năm.. (nếu có);

    ..... (1) ..... đề nghị ..... (2) ..... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:

    Thông tin cũ (nếu có) ......................................................................................................

    Thông tin điều chỉnh .................................................................................................

    ............................................. (3) ....................................................................................

    ....(1) ...... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

     

    Chú thích:

    (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

    3. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

    * Trình tự thực hiện:

    - Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định.

    - Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường trong các trường hợp dưới đây nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch:

    + Thay đổi về số lượng phòng;

    + Thay đổi về chủ sở hữu .

    - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch:

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019);

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    (3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao Du lịch.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.

    * Phí, lệ phí: Không quy định.

    * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

    Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019)

    * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

    Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

     

    Mẫu số 03

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH

    GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG

     

    Kính gửi: ...............................................................................  (2)

    Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ..............................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: .............................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ...........................................................................................................................

    Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường số ... do.............. cấp ngày ..... tháng ...... năm .....;

    Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (điều chỉnh lần thứ .....) số do ............................................................................. cấp ngày ...... tháng ..... năm .... (nếu có);

    .... (1) .... đề nghị .... (2) ..... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, cụ thể như sau:

    Thông tin cũ (nếu có) ......................................................................................................

    Thông tin điều chỉnh .................................................................................................

    .............................................  (3) ...................................................................................

    ...(1) .... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

     

    Chú thích:

    (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

    (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

     

    II. Thủ tục hành chính cấp huyện

    1. Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    * Trình tự thực hiện:

    - Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    (2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

    - Tại các khu vực khác:

    + Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

    + Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

    * Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    * Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke :

    (1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;

    (2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

    (3) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;

    (4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

    * Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:

    (1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

    (2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

    (3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

    (4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

    (5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

    (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

    * Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây:

    Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:

    (1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

    (2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT -BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

     

    Mẫu số 01

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE

     

    Kính gửi: ................................................... (2) .........................

    Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh:.....................................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: ............................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ....................................................................................................................

    Đề nghị .... (2) .... xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:

    Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ: ......................................

    Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): .........................................................................

    Điện thoại: ...................................................  Fax: .............................................................

    STT

    Vị trí, kích thước phòng

    Diện tích (m2)

     

     

     

     

    Tài liệu kèm theo: ...................................................................................................

    ....................................... (3) ............................................................................................

    .... (1) ..... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

     

    Chú thích:

    (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

     

    2. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)

    * Trình tự thực hiện:

    - Trường hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.

    - Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

    + Thay đổi về số lượng phòng;

    + Thay đổi về chủ sở hữu.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    * Cách thức thực hiện:

    Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    * Thành phần, số lượng hồ sơ:

    - Thành phần hồ sơ:

    (1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    (2) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    (3) Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tuyến).

    - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

    * Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

    * quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.

    * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép điều chỉnh.

    * Phí, lệ phí:

    - Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu 2.000.000 đồng/phòng.

    - Tại các khu vực khác: Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu 1.000.000 đồng/phòng.

    * Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

    * Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.

    - Thông tư số 212/2016/TT -BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

    Mẫu số 03

     

    ... (1) ...

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    số: ......./......

     

    , ngày ... tháng ... năm

     

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH

    GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE

     

    Kính gửi: ...............................................................................  (2)

    Tên tổ chức, cá nhân: ....................................................................................................

    Người đại diện theo pháp luật: ......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................................

    Điện thoại: ...............................................................  Fax: .....................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số        do        cấp ngày ... tháng .. năm ..

    Mã số: ...................................................................................................................

    Đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ... do           cấp ngày .... tháng .... năm ..;

    Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ ..) số .. do ..cấp ngày . tháng . năm .. (nếu có);

    ..... (1) .... đề nghị .... (2) ..... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:

    Thông tin cũ (nếu có) .........................................................................................................

    Thông tin điều chỉnh.................................................................................................

    ............................................. (3) ..................................................................................

    .... (1) .... xin cam đoan nội dung trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

     

     

    Người đại diện theo pháp luật

    (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

     

     

    Chú thích:

    (1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.

    (3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 4874/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2019 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 31/12/2019 Hiệu lực: 20/01/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản thay thế
    05
    Nghị định 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
    Ban hành: 01/07/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 212/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
    Ban hành: 10/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh rượu
    Ban hành: 14/09/2017 Hiệu lực: 01/11/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 54/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
    Ban hành: 19/06/2019 Hiệu lực: 01/09/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 6877/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao Hà Nội
    Ban hành: 29/11/2019 Hiệu lực: 29/11/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 629/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 25/02/2019 Hiệu lực: 15/03/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 2750/QÐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:2750/QÐ-BVHTTDL
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:07/08/2019
    Hiệu lực:01/09/2019
    Lĩnh vực:Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:20/01/2020
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X