hieuluat

Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Hà Tĩnh ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:29/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đặng Quốc Khánh
    Ngày ban hành:22/05/2019Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:02/06/2019Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    TỈNH HÀ TĨNH

    -------

    Số: 29/2019/QĐ-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 05 năm 2019

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2019 – 2020

    ----------

    ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

     

    Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

    Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

    Thực hiện Văn bản số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/2/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai Kế hoạch xét; công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;

    Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 91/SNN-PTNT ngày 09/4/2019 và Văn bản số 786/SNN-PTNT ngày 09/5/2019; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 109/BC-STP ngày 12/3/2019.

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019 - 2020.

    Điều 2. Giao các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung tiêu chí theo chuyên ngành, gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí.

    Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2019.

    Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
    - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
    - Văn phòng Điều phối NTM TW;
    - TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
    - Ban Chỉ đạo nông thôn mới tỉnh;
    - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
    - Chánh, Phó VP (theo
    dõi NL);
    - Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
    - Trung tâm TT-CB-TH;
    - Lưu: VT, NL
    1. (15b)

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Đặng Quốc Khánh

     

    BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2019-2020

    (Ban hành kèm theo quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)

     

    Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và đáp ứng các tiêu chí sau:

    TT

    Tên tiêu chí

    Nội dung tiêu chí

    Chỉ tiêu

    1

    Quy hoạch

    1.1. Tổ chức quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng nông thôn mới được duyệt; cập nhật, rà soát, bổ sung quy hoạch kịp thời, phù hợp với thực tế địa phương

    Đạt

    1.2. Xử lý và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định đối với việc vi phạm quy định về quản lý quy hoạch (nếu có)

    Đạt

    2

    Hạ tầng kinh tế- xã hội

    2.1. Giao thông

    Đạt

    Có biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường giao thông từ đường trục thôn trở lên

    Đạt

    Tỷ lệ đường trục thôn, xóm được bê tông hóa, nhựa hóa đạt chuẩn

    ≥ 80%

    Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

    ≥ 80%

    Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn trong khu dân cư có hệ thống đèn chiếu sáng

    ≥ 75%

    2.2. Thủy lợi

    Đạt

    Các vùng, khu sản xuất hàng hóa tập trung có ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

    Đạt

    Tỷ lệ vườn hộ có diện tích từ 500m2 ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

    ≥ 30%

    2.3. Trường học: Các trường học trên địa bàn xã: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia, trong đó có ít nhất một trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

    Đạt

    2.4. Cơ sở vật chất văn hóa: Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc phủ bằng cây xanh tại Nhà văn hóa, Khu thể thao xã và thôn

    ≥ 90%

    3

    Sản xuất - Việc làm - Thu nhập - Hộ nghèo

    3.1. Sản xuất

    Đạt

    Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt

    Đạt

    Có ít nhất 1 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả và được nhân rộng; thực hiện liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển du lịch, dịch vụ,... của địa phương

    Đạt

    Tỷ lệ áp dụng cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệp:

     

    - Khâu làm đt

    ≥ 95%

    - Khâu thu hoạch (đối với lúa)

    ≥ 90%

    Có mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ

    Đạt

    Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất

    Đạt

    3.2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao cao gấp 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu người xã đạt chuẩn nông thôn mới

    Đạt

    3.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (trừ trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)

    2,5%

    4

    Giáo dục - Y tế -Văn hóa

    4.1. Giáo dục

    Đạt

    Duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3

    Đạt

    Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

    ≥ 65%

    Tỷ lệ lao động nông thôn trong độ tuổi thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp

    100%

    4.2. Y tế

    Đạt

    Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

    > 92%

    Thực hiện có hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch; không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người

    Đạt

    4.3. Văn hóa

    Đạt

    Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút ít nhất 50% người dân tham gia

    Đạt

    Bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương

    Đạt

    Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện

    Đạt

    5

    Cảnh quan -Môi trường

    5.1. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia

    ≥ 75%

    5.2. Cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, gìn giữ được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương trên địa bàn toàn xã

    Đạt

    5.3. Thực hiện có hiệu quả các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu

    Đạt

    5.4. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh

    Đạt

    5.5. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn được thu gom và xử lý đúng quy định ≥ 90%, tỷ lệ gia đình có phân loại, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt tại hộ đảm bảo yêu cầu đạt tối thiểu 30%

    Đạt

    6

    An ninh trật t- Hành Chính công

    6.1. An ninh trật tự đảm bảo; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có mô hình tự quản liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả

    Đạt

    6.2. Cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định

    Đạt

    6.3. Thực hiện tốt quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở. Các thôn, bản xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy ước của cộng đồng; cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ; không có đối tượng vi phạm pháp luật phải xử lý hình sự

    Đạt

    7

    Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

    Tỷ lệ số thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

    ≥ 50%

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13
    Ban hành: 22/06/2015 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Quyết định 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 16/08/2016 Hiệu lực: 16/08/2016 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    04
    Quyết định 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
    Ban hành: 17/10/2016 Hiệu lực: 01/12/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Hà Tĩnh ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
    Số hiệu:29/2019/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:22/05/2019
    Hiệu lực:02/06/2019
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Đặng Quốc Khánh
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X