Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 3192/QĐ-BNN-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 11/08/2015 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 11/08/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------- Số:3192/QĐ-BNN-PC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC); - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện); - Cổng thông tin điện tử Bộ (đăng tải); - Lưu: VT, PC | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời hạn thực hiện |
1 | Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định tại: Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 và Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của Bộ; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các chi phí thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, đảm bảo nhanh gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Thủ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
5 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Thủ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê và các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
6 | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Vụ trưởng Vụ Pháp chế | Hàng năm |
7 | Xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm thễ gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
8 | - Định kỳ 6 tháng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
9 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Bộ. Kịp thời chỉ đạo khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém được chỉ ra trong các báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
10 | Bố trí và đảm bảo đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo Bộ; Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
11 | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Lãnh đạo Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
12 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Bộ trưởng xem xét triển khai nhân rộng trong phạm vi bộ; phối hợp với Bộ Tư pháp trong việc nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ những mô hình mới, cách làm hay. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
13 | Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong Bộ. | Báo Nông nghiệp Việt Nam, Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
14 | Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các đơn vị thuộc Bộ. | Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
15 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Giám đốc Trung tâm Tin học và thống kê chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
16 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện. | Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 3192/QĐ-BNN-PC Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg 2015
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu: | 3192/QĐ-BNN-PC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/08/2015 |
Hiệu lực: | 11/08/2015 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!