Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 333/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 06/02/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 06/02/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------------- Số: 333/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; - Các Sở TN&MT; - Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT. VP. | KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -------------
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
KẾ HOẠCH
Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 333/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 02 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
--------------
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng cắt giảm, đơn giản và liên thông TTHC để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thiểu chi phí thực hiện cho người dân và doanh nghiệp cũng như các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xóa bỏ các TTHC chung gian không cần thiết; xây dựng quy trình giải quyết các TTHC đơn giản, công khai, minh bạch; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xử lý hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC.
2. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ kiểm soát TTHC bảo đảm tiến độ, chất lượng theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm và phù hợp với đặc điểm của ngành tài nguyên và môi trường.
3. Các nhiệm vụ phải rõ nội dung, thời hạn, sản phẩm cụ thể; xác định rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì; tăng cường sự phối hợp trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhất là việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; ban hành các quy trình nội bộ giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ nhằm rút ngắn thời hạn giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp; đẩy mạnh việc xây dựng quy trình điện tử; tiếp nhận và giải quyết TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích; tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn đạt trên 90% tổng số TTHC được tiếp nhận thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tiếp tục rà soát, đánh giá tác động về quy định TTHC để đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định TTHC bảo đảm sự cần thiết, hợp lý và hiệu quả; chú trọng đến việc liên thông giải quyết TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao trong Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Thực hiện có hiệu quả việc đánh giá tác động TTHC, quy định hành chính trong hồ sơ, dự thảo lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) có quy định TTHC; đẩy mạnh việc tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý kiến hoặc tham vấn ý kiến của người dân, doanh nghiệp cũng như các chuyên gia, các nhà khoa học đối với các TTHC dự kiến quy định mới của dự thảo lập đề nghị xây dựng VBQPPL và các dự án, dự thảo VBQPPL có quy định TTHC.
4. Bảo đảm thời gian công bố TTHC được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong VBQPPL và kịp thời niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận và giải quyết TTHC (Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC; cập nhật, đăng tải kịp thời trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
5. Thực hiện tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính và giải quyết TTHC; thường xuyên đối thoại, lắng nghe phản ánh, kiến nghị nhằm tháo gỡ cũng như giải quyết những vướng mắc phát sinh liên quan đến việc giải quyết TTHC của ngành tài nguyên và môi trường.
6. Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến cho người dân và doanh nghiệp những quy định mới; thủ tục hành chính mới ban hành hoặc được sửa đổi, bổ sung.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng; bảo đảm chế độ báo cáo định kỳ (báo cáo quý gửi chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý; báo cáo năm gửi chậm nhất trước ngày 15 tháng 12) về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định gửi về Bộ qua Văn phòng Bộ để tổng hợp.
2. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị lập dự toán, bảo đảm đủ kinh phí để triển khai thực hiện.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Văn phòng Bộ và các đơn vị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ và của đơn vị.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo và kiến nghị Bộ trưởng các giải pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, chất lượng và đúng tiến độ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung nhiệm vụ, hoạt động
| Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm dự kiến |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | ||||
1 | Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2973/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế, Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT; Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Năm 2020 | Các nhiệm vụ theo Kế hoạch tại Quyết định số 2973/QĐ-BTNMT ngày 28/9/2018 |
2 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hoá TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế | Năm 2020 | Theo các quyết định của Bộ ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ |
3 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ quý, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2020 | Báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác kiểm soát TTHC của Bộ được ban hành bảo đảm thời hạn và chất lượng |
4 | Phổ biến, quán triệt, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo các VBQPPL ban hành mới; đôn đốc việc triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2020 | - Kết quả thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường của Bộ, các Tổng cục, Cục; - Phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC qua các hình thức văn bản, trao đổi điện thoại, thư điện tử...,). |
5 | Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các Tổng cục, Cục theo Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính hoặc Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao và giải quyết các kiến nghị của địa phương | Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ | Theo Kế hoạch năm 2020 và Kế hoạch của Tổ công tác Quyết định 616/QĐ- BTNMT ngày 28/2/2018) | Báo cáo về nội dung, kết quả kiểm tra |
6 | Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch kiểm soát THHC năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Tháng 12/2020 | Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC của Bộ |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, THAM GIA Ý KIẾN VÀ THẨM ĐỊNH DỰ THẢO VBQPPL CÓ QUY ĐỊNH TTHC | ||||
1 | Đánh giá tác động quy định TTHC trong quá trình xây dựng các VBQPPL: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 | Các Tổng cục: Quản lý đất đai; Môi trường | Vụ Pháp chế | Quý I/2020 và trong cả quá trình xây dựng, trình ban hành | Báo cáo đánh giá tác động TTHC trong hồ sơ lập đề nghị và hồ sơ trình dự án, dự thảo VBQPPL |
2 | Tham gia ý kiến, thẩm định các quy định về TTHC trong quá trình xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL | Theo Chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2020 | Các văn bản tham gia ý kiến; văn bản thẩm định quy định TTHC |
III | CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TTHC VÀ THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT TTHC | ||||
1 | Xây dựng, trình ban hành quy trình nội bộ giải quyết TTHC các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, Văn phòng Hội đồng ĐGTLKSQG | Văn phòng Bộ; Vụ Pháp chế | Tháng 02/2020 | Quyết định ban hành quy trình nội của Bộ |
2 | Xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử của Bộ | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu TNMT; Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Hội đồng ĐGTLKSQG | Văn phòng Bộ | Tháng 02/2020 | Quy trình nội bộ giải quyết các TTHC được thực hiện trên môi trường mạng |
3 | Công bố TTHC trong các VBQPPL thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL; Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Sau khi VBQPPL có nội dung quy định chi tiết TTHC được ban hành bảo đảm quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP | - Hồ sơ dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ bảo đảm theo quy định và hướng dẫn của các VBQPPL hiện hành. - Quyết định công bố TTHC |
4 | Cập nhật, đăng tải công khai, quản lý dữ liệu TTHC của Bộ trên cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Sau 03 ngày làm việc kể từ Quyết định công bố được ký ban hành | TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch vụ công quốc gia |
5 | Thực hiện công khai và niêm yết TTHC theo đúng quy định | Văn phòng Bộ; các Văn phòng một cửa thuộc các Tổng cục, Cục nằm ngoài trụ sở Bộ | Các đơn vị trực thuộc Bộ có giải quyết TTHC | Theo quy định tại Thông tư 02/2017/TT-VPCP | Công khai đầy đủ, rõ ràng đúng quy định, dễ tiếp cận, tra cứu thông tin; niêm yết TTHC tại các VPMC, trên Cổng thông tin, trang thông tin điện tử của các đơn vị và các hình thức công khai phù hợp khác |
6 | Tiếp nhận, xử lý và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đồng bộ trên cả 03 phương thức: Trực tiếp, trực tuyến, bưu chính công ích và bưu điện | Hệ thống các Văn phòng một cửa; Các Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ | Các đơn vị chuyên môn trực tiếp giải quyết TTHC | Cả năm 2020 | Hồ sơ giải quyết TTHC được tiếp nhận, hướng dẫn và trả kết quả bảo đảm thời hạn; thuận lợi cho cá nhân, tổ chức; thực hiện việc xin lỗi tổ chức, cá nhân nếu để xảy ra tình trạng chậm trả kết quả theo quy định |
7 | Thực hiện cung cấp ít nhất 30% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thực hiện dịch vụ công cấp độ 4; | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Bộ | Năm 2020 | Các TTHC mức độ 4 được cung cấp hoàn toàn trên môi trường mạng qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ, bảo đảm kết nối liên thông với Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
8 | Xây dựng, cung cấp giải pháp để người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều hình thức khác nhau; tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | Các Tổng cục, Cục; Văn phòng Bộ | Năm 2020 | Công bố công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị trực thuộc Bộ hoặc rà soát sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính. |
IV | TỔ CHỨC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ | ||||
1 | Tiếp nhận, phân loại, xử lý phản ánh, kiến nghị của địa phương về chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2020 | Văn bản phúc đáp, trả lời phản ánh, kiến nghị |
2 | Vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu Hệ thống phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/guipakn | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2020 | Các phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp được tiếp nhận, phân công trả lời trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
3 | Vận hành, quản lý Hệ thống tiếp nhận và trả lời ý kiến công dân trên Cổng thông tin điện tử của Bộ: http://hoidap.monre.gov.vn | Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Cả năm 2020 | Các phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý và trả lời công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ |
V | RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT ĐƠN GIẢI HÓA TTHC | ||||
1 | - Tập trung cải cách TTHC tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp: Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành (hoàn thành việc rà soát, cắt giảm thực chất 50% số mặt hàng thuộc danh mục kiểm tra chuyên ngành); TTHC lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong quá trình xây dựng, sửa đổi VBQPPL năm 2020 cho phù hợp với mục II. Nội dung của Kế hoạch. - Cải cách TTHC nội bộ : Trình ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước | Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ; Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Theo Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2020 | Hồ sơ dự thảo trong đề nghị xây dựng VBQPPL; dự án, dự thảo VBQPPL được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới |
2 | Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ rà soát, đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ | Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ | Theo Chương trình xây dựng VBQPPL năm 2020 | Các VBQPPL được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới nếu có |
3 | Rà soát so sánh và công khai các điều kiện đầu tư kinh doanh trước và sau khi bãi bỏ, đơn giản hóa; | - Vụ Pháp chế. - Tổng cục Môi trường | Văn phòng Bộ | Quý I/2020 | Bảng so sánh điều kiện đầu tư kinh doanh trước và sau khi đơn giản hóa |
4 | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các luật có liên quan để bãi bỏ, đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh trên cơ sở kết quả rà soát, báo cáo của Bộ | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Năm 2020 | Công văn của Bộ báo cáo Chính phủ về đề xuất sửa đổi Luật liên quan đến đơn giản hóa điều kiện đầu tư kinh doanh nếu có . |
VI | THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN TRONG CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC | ||||
1 | Đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền về các hoạt động cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của ngành tài nguyên và môi trường | Vụ Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền; Báo Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường | Văn phòng Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ | Nhiệm vụ thường xuyên năm 2020 | - Các tin bài, phóng sự, video clip, hoạt động của Bộ có liên quan đến công tác CCHC nói chung, công tác cải cách TTHC của Bộ. - Tin bài trên Cổng TTĐT của Bộ, Trang thông tin điện tử của các đơn vị và các hình thức phù hợp khác |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 333/QĐ-BTNMT Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu: | 333/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/02/2020 |
Hiệu lực: | 06/02/2020 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |