ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------- Số: 66/2010/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN TRONG LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
---------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND-ĐA30 ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1194/TTr-SNV ngày 12 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận - huyện như sau:
1. Về sửa đổi văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ:
Thủ tục tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức, viên chức đối với diện hợp lý hóa gia đình, mã số hồ sơ: 049911:
1.1. Điểm a, b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố, được sửa đổi là:
“Công chức, viên chức có chồng (hoặc vợ) hiện đang có công việc ổn định (01 năm trở lên) tại tổ chức có tư cách pháp nhân và thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh; hoặc là người duy nhất nuôi dưỡng cha mẹ già yếu thường trú tại thành phố; hoặc do yêu cầu thực sự về công việc của các đơn vị hành chính, sự nghiệp, có tuổi đời dưới 45 (đã có quyết định bổ nhiệm ngạch)”.
1.2. Điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố được sửa đổi là:
“Công văn của cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận nêu rõ nhu cầu thực sự về công việc; hoặc giấy xác nhận đang có công việc ổn định của vợ hoặc chồng tại thành phố (kèm bản sao hộ khẩu thành phố); hoặc bản sao hộ khẩu thường trú của cha hoặc mẹ của vợ hoặc chồng”.
2. Về bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính:
2.1. Bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Nội vụ:
a) Bãi bỏ thủ tục “Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức do nhu cầu công tác, mã số hồ sơ: 049941”
b) Bãi bỏ điểm h khoản 3 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.2. Bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện:
Bãi bỏ thủ tục “Đề nghị khen thưởng cấp thành phố và cấp cao”, mã số hồ sơ: 100444 tại mục XXXXII Phần II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Hoàng Quân
|