hieuluat

Quyết định 823/QĐ-BNN-CN công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:823/QĐ-BNN-CNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày ban hành:16/03/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:16/03/2020Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực một phần
    Lĩnh vực:Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    _________

    Số: 823/QĐ-BNN-CN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    _______________

    BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Chánh Văn phòng Bộ,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).

    Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được quy định tại Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 cùa Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Bãi bỏ các nội dung công bố tại Quyết định số 2033/QĐ-BNN-CN ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 1821/QĐ-BNN-CN ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; mục IV phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2894/QĐ-BNN-CBTTNS ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thực hiện quy định chuyển tiếp tại Điều 83 Luật Chăn nuôi và Điều 34 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Trung tâm Tin học và Thống kê
    (Cổng Thông tin điện tử Bộ NN&PTNT);
    - Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
    - Báo Nông nghiệp Việt Nam;
    - Lưu: VT, CN.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG





    Phùng Đức Tiến

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN ngày 16 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    STT

    Tên thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    Ghi chú (trang)

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    2

    Công nhận dòng, giống vật nuôi mới

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    3

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    4

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    5

    Thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    6

    Thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    Chăn nuôi

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    2

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    Chăn nuôi

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    3

    Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

    Chăn nuôi

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    4

    Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

    Chăn nuôi

    Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

     

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính được thay thế

    Tên thủ tục hành chính thay thế

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    Ghi chú (trang)

    Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    1.004955

    Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi; nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi lần đầu vào Việt Nam

    Nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi, giống gia súc

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - Thông tư số 22/2019/TT- BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    11 - 14

    Xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - Thông tư số 22/2019/TT- BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    15 - 18

    2

    1.003513

    Đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam

    Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    41 - 42

    3

    1.004879

    Đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam

    Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    42 - 44

    4

    1.004868

    Đăng ký lại thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam

    Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    44 - 45

    5

    1.004834

    Thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi, thủy sản đã được phép lưu hành tại Việt Nam

    Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    45 - 47

    6

    1.004584

    Chấp thuận cho nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam để giới thiệu tại các hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu, làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm

    Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    47 - 51

    7

    2.001841

    Chấp thuận cho nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu

    8

    1.003566

    Đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu

    Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi

    - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    60 - 62

    9

    2.001486

    Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có thời hạn

    Miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP

    ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi

    - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    63 - 64

    3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1

    1.003457

    Đăng ký khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    2

    1.003465

    Công  nhận  thức  ăn  chăn nuôi, thủy sản mới

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    3

    1.003602

    Chỉ định Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    4

    2.001516

    Chỉ định lại Tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    5

    1.003550

    Đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    6

    2.001493

    Đăng ký kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    7

    2.001480

    Kiểm tra giảm chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có thời hạn

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Chăn nuôi

    Cục Chăn nuôi

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    (Trong nội dung, phần chữ in nghiêng là nội dung thay thế)

    A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

    Lĩnh vực: Chăn nuôi

    1. Trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm

    1.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

    Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định và quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.

    1.2. Cách thức thực hiện: Chưa quy định.

    1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi;

    - Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm cần trao đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi;

    - Các văn bản có liên quan đến trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ

    ngày nhận được hồ sơ.

    - Thẩm định hồ sơ và quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

    Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: Không.

    1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Mẫu Lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm đăng ký trao đổi (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

    1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi.

     

    PHỤC LỤC II:

    MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ TRAO ĐỔI NGUỒN GEN GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ, HIẾM
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    __________________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ............, ngày...... tháng....... năm........

    ĐƠN ĐĂNG KÝ TRAO ĐỔI NGUỒN GEN GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ, HIẾM

    Kính gửi:  Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    I. Tổ chức cung cấp nguồn gen

    1. Tên tổ chức:

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:

    II. Tổ chức tiếp nhận nguồn gen

    1. Tên tổ chức:

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:

    III. Mục đích trao đổi nguồn gen:

    IV. Thời gian trao đổi:

    Từ ngày .... tháng ..... năm.... đến ngày .... tháng ...... năm......

    V. Nội dung trao đổi:

    Số lượng, khối lượng, hiện trạng nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm được trao đổi: (chi tiết được trình bày ở phần lý lịch nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm)

    VI. Cam kết:

    Xin cam kết nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm đăng ký trên đây bảo đảm đúng với thực tế.

    Thực hiện đúng pháp luật về chăn nuôi, pháp luật về thú y và các quy định hiện hành có liên quan.

    Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) xem xét giải quyết./.

    Tổ chức đăng ký trao đổi nguồn gen
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

     

    LÝ LỊCH NGUỒN GEN GIỐNG VẬT NUÔI QUÝ, HIẾM ĐĂNG KÝ TRAO ĐỔI

    (Kèm theo Đơn đăng ký trao đổi nguồn gen giống vật nuôi quý, hiếm ngày   tháng   năm    )

    TT

    Giống vật nuôi quý, hiếm

    Sản phẩm giống vật nuôi quý, hiếm

    Tên giống

    Nguồn gốc

    Cơ sở đang lưu giữ

    Số lượng

    Loại hình nguồn gen

    Đơn vị tính

    Khối lượng/ Số lượng

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    ...

     

    2. Nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi, giống gia súc

    2.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) trả lời bằng văn bản, trường hợp từ chối phải phải nêu rõ lý do.

    2.2. Cách thức thực hiện: Chưa quy định.

    2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đăng ký nhập khẩu đực giống, tinh, phôi giống gia súc (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Lý lịch đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu ủy quyền xác nhận về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng giống, mục đích sử dụng (văn bản là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch tiếng Việt có xác nhận của đơn vị nhập khẩu).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 ngày làm việc.

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    - Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận. Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: Không.

    2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu lần đầu đực giống, tinh, phôi giống gia súc (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Lý lịch đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Yêu cầu đối với giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi lưu thông trên thị trường:

    + Đã công bố tiêu chuẩn áp dụng.

    + Có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.

    + Đáp ứng yêu cầu kiểm dịch theo quy định của pháp luật về thú y. (Điều 18 Luật Chăn nuôi)

    - Giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi nhập khẩu phải được cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu ủy quyền xác nhận bằng văn bản về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng giống, mục đích sử dụng để nhân giống, tạo giống (khoản 1 Điều 20 Luật Chăn nuôi).

    2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi.

     

    PHỤC LỤC III:

    MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU LẦN ĐẦU ĐỰC GIỐNG, TINH, PHÔI GIỐNG GIA SÚC
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    _______________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ............, ngày...... tháng...... năm......

    ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU LẦN ĐẦU ĐỰC GIỐNG, TINH, PHÔI GIỐNG GIA SÚC

    Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu đực giống, tinh, phôi giống gia súc:

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:

    4. Mục đích nhập khẩu:

    5. Số lượng, khối lượng tóm tắt, hiện trạng đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu: (chi tiết được trình bày ở phần lý lịch của đực giống, tinh, phôi giống gia súc nhập khẩu)

    6. Nước xuất khẩu:

    7. Thời gian nhập khẩu:

    8. Cửa khẩu nhập khẩu:

    9. Cam kết:

    Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu……………………………….cam kết thực hiện đúng pháp luật về chăn nuôi, pháp luật về thú y và các quy định hiện hành khác có liên quan.

    Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) xem xét giải quyết./.

    Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

     

    LÝ LỊCH ĐỰC GIỐNG GIA SÚC NHẬP KHẨU

    (Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu đực giống gia súc ngày        tháng        năm        )

    TT

    Tên giống

    Số hiệu đực giống

    Ngày tháng năm sinh

    Số hiệu bố, mẹ của đực giống

    Số hiệu ông, bà của đực giống

    Nguồn gốc xuất xứ

    Số hiệu bố

    Số hiệu mẹ

    Số hiệu ông

    Số hiệu bà

    1

    2

    3

    4

    LÝ LỊCH TINH GIỐNG GIA SÚC NHẬP KHẨU

    (Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu tinh giống gia súc ngày        tháng        năm        )

    TT

    Tên giống

    Số hiệu đực giống cho tinh

    Số hiệu bố, mẹ của đực giống cho tinh

    Số hiệu ông, bà của đực giống cho tinh

    Số lượng tinh (liều)

    Xuất xứ

    Tháng, năm sản xuất

    Số hiệu bố

    Số hiệu mẹ

    Số hiệu ông

    Số hiệu bà

    1

    2

    3

    4

    ...

    LÝ LỊCH PHÔI GIỐNG GIA SÚC NHẬP KHẨU

    (Kèm theo Đơn đăng ký nhập khẩu phôi giống gia súc ngày        tháng        năm        )

    TT

    Tên giống

    Số hiệu đực giống cho tinh

    Số hiệu cái giống cho trứng, phôi

    Số hiệu bố, mẹ của đực giống cho tinh

    Số hiệu ông, bà của đực giống cho tinh

    Số hiệu bố, mẹ của cái giống cho trứng, phôi

    Số hiệu ông, bà của cái giống cho trứng, phôi

    Số lượng phôi (cái)

    Xuất xứ

    Tháng, năm sản xuất

    Số hiệu bố

    Số hiệu mẹ

    Số hiệu ông

    Số hiệu bà

    Số hiệu bố

    Số hiệu mẹ

    Số hiệu ông

    Số hiệu bà

    1

    2

    3

    4

    ...

     

    3. Xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo

    3.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.

    3.2. Cách thức thực hiện: Chưa quy định.

    3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Lý lịch giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi xuất khẩu trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Bản chính hoặc bản sao chứng thực thỏa thuận hợp tác nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo về giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo.

    - Các văn bản khác có liên quan đến xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi (nếu có).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 33 ngày làm việc.

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    - Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

    Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: Không.

    3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đăng ký xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    - Lý lịch giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi xuất khẩu trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về

    quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi).

    3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

    3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi.

     

    PHỤC LỤC IV:

    MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI TRONG DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẤM XUẤT KHẨU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, TRIỂN LÃM, QUẢNG CÁO
    (Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

    _________________________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ________________________

    ............, ngày .......tháng...... năm........

    ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI TRONG DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẤM XUẤT KHẨU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, TRIỂN LÃM, QUẢNG CÁO

    Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi)

    I. Tổ chức, cá nhân đăng ký xuất khẩu

    1. Tên tổ chức, cá nhân:

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:

    II. Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu

    1. Tên tổ chức, cá nhân:

    2. Địa chỉ:

    3. Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:

    III. Mục đích xuất khẩu (ghi rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):

    IV. Thông tin về giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi:

    Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) cho phép xuất khẩu cụ thể như sau:

    Số TT

    Tên giống

    Số hiệu/sản phẩm giống (nếu có)

    Đơn vị tính

    Số lượng

    Nguồn gốc xuất xứ

    1

    2

    3

    ...

    V. Thời gian xuất khẩu:

    Từ ngày... tháng.... tháng ... năm .... đến ngày... tháng ..... năm .....

    VI. Cửa khẩu xuất khẩu: ……………

    VII. Cam kết:

    1. Giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi đăng ký xuất khẩu trên đây chỉ sử dụng vào mục đích được quy định tại Mục III trong đơn này.

    2.Thực hiện đúng quy định hiện hành của pháp luật về chăn nuôi, pháp luật về thú y và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    Tổ chức, cá nhân đăng ký
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

     

    LÝ LỊCH GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI XUẤT KHẨU TRONG DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CẤM XUẤT KHẨU PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, TRIỂN LÃM, QUẢNG CÁO

    (Kèm theo Đơn đăng ký ngày ….  tháng ….  năm ……  về việc xuất khẩu giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo)

    TT

    Tên giống

    Nguồn gốc

    Cơ sở đang lưu giữ

    Loại hình giống vật nuôi/sản phẩm giống vật nuôi

    Đơn vị tính

    Số lượng

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    ...

     

    4. Công nhận dòng, giống vật nuôi mới

    4.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

    Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) tổ chức thẩm định, đánh giá hồ sơ. Trường hợp kết quả thẩm định, đánh giá đạt yêu cầu thì Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục trưởng Cục Chăn nuôi) quyết định công nhận dòng, giống vật nuôi mới; trường hợp không đạt yêu cầu phải nêu rõ lý do.

    4.2. Cách thức thực hiện: Chưa quy định.

    4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị công nhận dòng, giống vật nuôi mới, ghi rõ tên dòng, giống vật nuôi, nguồn gốc, xuất xứ;

    - Kết quả khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp quốc gia đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

    - Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển

    nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

    Thời hạn hiệu lực của Quyết định hành chính: Không.

    4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Mỗi dòng, giống vật nuôi mới chỉ được đặt một tên phù hợp bằng tiếng Việt.

    - Việc đặt tên dòng, giống vật nuôi mới phải bảo đảm không thuộc các trường hợp sau đây:

    + Trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên dòng, giống vật nuôi đã được công nhận;

    + Chỉ bao gồm chữ số;

    + Vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

    + Trùng với cách đọc hoặc cách viết tên của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân;

    + Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

    (Điều 29 Luật Chăn nuôi)

    4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    5.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

    Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo  Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

    + Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    5.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi).

    - Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    5.4. Thời hạn giải quyết:

    a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    + Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    + Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

    b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    5.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

    5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

    5.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Mẫu Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Mẫu Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    5.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

    b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

    c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

    d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

    đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

    e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

    g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

    h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

    i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

    k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    5.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.

    (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    ____________

    Số:………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    _______________________

    Kính gửi:  ………………………………

    1. Tên cơ sở đề nghị: ...................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    - Địa chỉ sản xuất: ......................................................................................

    - Số điện thoại: ............... Số fax: .................. E-mail: ..................................

    - Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...

    2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:

    STT

    Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    1

    Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

    2

    Thức ăn đậm đặc

    3

    Thức ăn truyền thống

    4

    Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)

    5

    Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)

    6

    Loại khác (nếu có)

    3. Đăng ký cấp lần đầu: 

    Đăng ký cấp lại:             Lý do đăng ký cấp lại:

    Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

    ……, ngày …. Tháng … năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 02.TACN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ________________________

    THUYẾT MINH

    Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

    (Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)

    ______________

    1. Tên cơ sở sản xuất: ..................................................................................

    2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất: .............................

    .....................................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):

    - Thực hành sản xuất tốt (GMP)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)

    Có 

    Không 

    - Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm

    Có 

    Không 

    - Hệ thống khác: ..........................................................................................

    4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):

    a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).

    b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).

    c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    ....., ngày ....... tháng ....... năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 03.TACN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________________

    QUY TRÌNH

    Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

    (Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)

    ___________

    1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.

    2. Các nội dung của quy trình*:

    a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).

    - Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.

    - Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.

    - Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.

    - Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm…).

    - Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.

    - Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.

    - Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm:

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.

    - Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật dụng.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:

    - Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có trong thành phẩm.

    - Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).

    - Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.

    - Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.

    - Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    đ) Kiểm soát tái chế:

    - Quy định các trường hợp phải tái chế.

    - Phương pháp tái chế.

    - Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau tái chế.

    - Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:

    - Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu….).

    - Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.

    - Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:

    - Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.

    - Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.

    - Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    h) Kiểm soát động vật gây hại:

    - Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.

    - Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ:

    - Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:

    - Quy định khu vực thu gom rác.

    - Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

    - Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:

    - Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.

    - Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.

    - Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.

    - Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.

    - Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    .....,ngày ....... tháng ....... năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 05.TACN

    CƠ QUAN CẤP TRÊN
    CƠ QUAN KIỂM TRA
    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    BIÊN BẢN

    Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Số: ............../BB-ĐKSX

    ____________

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Căn cứ đánh giá: .....................................................................................

    2. Thời gian đánh giá: ................................................................................

    3. Tên cơ sở được đánh giá: .......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................

    - Số điện thoại: ............. Số fax: ................... Email: ................................

    - Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ: .........................................

    - Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................

    - Đánh giá cấp mới:  Đánh giá giám sát: 

    4. Địa điểm đánh giá:

    - Địa chỉ: ....................................................................................................

    - Điện thoại: ...... Số Fax: .....................Email: ...........................................

    5. Thành phần Đoàn đánh giá:

    Ông/bà: ........................................... Chức vụ: ............................................

    6. Đại diện cơ sở được đánh giá:

    Ông/bà: ........................................... Chức vụ: ............................................

    7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất: …………………

    II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT

    1. Nội dung đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.

    2. Lấy mẫu (nếu có):

    III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:

    .....................................................................................................................

    IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

    .....................................................................................................................

    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    (Ký tên, ghi rõ họ tên)

     

    PHỤ LỤC

    BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
    (Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)

    ___________________

    TT

    Chỉ tiêu đánh giá

    Xếp loại chỉ tiêu

    Kết quả

    Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt

    Đạt

    Không đạt

    I

    ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

    1

    Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

    A

    2

    Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo

    B

    3

    Có dây chuyền,  trang thiết  bị  phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi

    a

    Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    A

    b

    Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo

    A

    c

    Khu vực chứa thức  ăn  chăn  nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

    B

    d

    Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật

    A

    4

    Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp

    B

    5

    Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi

    a

    Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm

    B

    b

    Có giải pháp kiểm  soát,  phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột,  chim…)  và  vật  nuôi  xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt

    B

    c

    Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm  và  bảo  đảm  vệ  sinh  môi trường

    B

    d

    Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.

    B

    6

    Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được  kiểm  định,  hiệu  chỉnh  theo quy định

    A

    7

    Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất

    B

    8

    Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh  học,  công  nghệ  thực  phẩm, công nghệ sau thu hoạch...

    A

    9

    Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh

    a

    Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh  phải  có  thiết  bị, dụng  cụ  để  pha  trộn  thuốc  thú  y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm

    A

    b

    Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất

    A

    10

    Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

    B

    11

    Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ  sở  sản  xuất  bao  gồm  các  nội dung của quy trình như sau:

    a

    Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

    B

    b

    Kiểm soát nguyên liệu đầu vào

    B

    c

    Kiểm  soát  bao  bì,  vật  dụng  chứa nguyên liệu và thành phẩm

    B

    d

    Kiểm  soát  quá  trình  sản  xuất  và thành phẩm

    B

    đ

    Kiểm soát tái chế

    B

    e

    Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu

    B

    g

    Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

    B

    h

    Kiểm soát động vật gây hại

    B

    i

    Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ

    B

    k

    Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải

    B

    l

    Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)

    A

    m

    Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan

    B

    II

    ĐÁNH  GIÁ  GIÁM  SÁT  DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

    12

    Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I

    13

    Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất

    14

    Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của  cơ  sở  sản  xuất  thức  ăn  chăn nuôi

    a

    Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng;  công  bố  hợp  quy theo  quy định

    B

    b

    Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

    B

    c

    Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    B

    d

    Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi

    B

    đ

    Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất

    B

    Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

    Số chỉ tiêu đạt/không đạt

    Kết luận

    Hình thức đánh giá

    Kết luận

    Kết quả đánh giá

    Lần đầu

    Đạt, cấp Giấy chứng nhận

    100% chỉ tiêu loại A đạt

    100% chỉ tiêu loại B đạt

    Đánh giá giám sát

    Duy trì Giấy chứng nhận

    100% chỉ tiêu loại A đạt

    100% chỉ tiêu loại B đạt

    Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục

    Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên

    hoặc 07 chỉ tiêu loại B không đạt trở lên

    Thu hồi Giấy chứng nhận

    Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết

     

    Mẫu số 06.TACN

    CƠ QUAN CẤP GIẤY
    _______

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Số*: A/B/C/TACN

    ______________

    Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở: ……………………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ……………………...

    Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ...........

    Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

    - Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

    - Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    *Ghi chú:

    Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

    - A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

    - Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.

     

    6. Cấp lại Giấy chứ ng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    6.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    6.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    6.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    6.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

    6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

    6.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    6.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

    b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

    c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

    d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

    đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

    e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

    g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

    h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

    i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

    k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    6.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.

    (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    ___________

    Số:…………

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    ______________________

    Kính gửi:  ………………………………

    1. Tên cơ sở đề nghị: ...................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    - Địa chỉ sản xuất: ......................................................................................

    - Số điện thoại: ............... Số fax: .................. E-mail: ..................................

    - Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...

    2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:

    STT

    Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    1

    Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

    2

    Thức ăn đậm đặc

    3

    Thức ăn truyền thống

    4

    Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)

    5

    Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)

    6

    Loại khác (nếu có)

    3. Đăng ký cấp lần đầu: 

    Đăng ký cấp lại:             Lý do đăng ký cấp lại:

    Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

    ……, ngày …. tháng ... năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 06.TACN

    CƠ QUAN CẤP GIẤY
    ___________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Số*: A/B/C/TACN

    ____________

    Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở: ……………………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ……………………...

    Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ...........

    Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

    - Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

    - Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    *Ghi chú:

    Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

    - A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

    - Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.

     

    7. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước

    7.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) kiểm tra thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

    Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

    7.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm.

    - Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    - Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    - Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm.

    - Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận.

    - Mẫu của nhãn sản phẩm.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    7.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    - Thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thời hạn hiệu lực của thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 năm.

    7.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    - Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    - Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

    - Công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật Chăn nuôi.

    (Điều 32 Luật Chăn nuôi)

    7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    8. Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu

    8.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) kiểm tra thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

    Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

    8.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm.

    - Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp.

    - Một trong các giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Thực hành  sản  xuất  tốt  (GMP),  Phân  tích  nguy  cơ  và  kiểm  soát  điểm  tới  hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất.

    - Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm thành phần nguyên liệu, công dụng, hướng dẫn sử dụng; chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đăng ký theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa; nhãn phụ của sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định.

    - Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn sản phẩm được cấp bởi phòng thử nghiệm do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc được công nhận bởi tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực hoặc phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận.

    - Mẫu của nhãn sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp.

    Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    8.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    - Thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    8.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thời hạn hiệu lực của thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 năm.

    8.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    - Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    - Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

    - Công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật Chăn nuôi.

    (Điều 32 Luật Chăn nuôi)

    8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    9. Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

    9.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Trong thời gian 06 tháng trước khi hết hạn lưu hành, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.

    Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

    9.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    9.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    - Thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    9.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thời hạn hiệu lực của thông tin sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 năm.

    9.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    - Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    - Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

    - Công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật Chăn nuôi. (Điều 32 Luật Chăn nuôi)

    9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    10. Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

    10.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên nhà sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, ký hiệu tiêu chuẩn công bố áp dụng, dạng, màu sắc sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng sản phẩm nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

    Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) xác nhận và công bố thông tin thay đổi của sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.

    10.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị thay đổi thông tin.

    - Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng.

    - Bản tiếp nhận công bố hợp quy (nếu có).

    - Mẫu của nhãn sản phẩm.

    Đối với thức ăn bổ sung nhập khẩu phải bổ sung thêm bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất; bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    10.4. Thời hạn giải quyết:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    - Thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    10.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi).

    10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin thay đổi của sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Thời hạn hiệu lực của thông tin thay đổi của sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: đến thời điểm sản phẩm thức ăn bổ sung hết hạn lưu hành.

    10.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

    - Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    - Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

    - Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.

    - Công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Luật Chăn nuôi. (Điều 32 Luật Chăn nuôi)

    10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    11. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    11.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Chăn nuôi cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 09.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    11.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    * Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm bao gồm:

    - Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm  (theo  Mẫu  số  07.TĂCN  Phụ  lục  I  ban  hành  kèm  theo  Nghị  định  số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Văn bản chứng minh về việc tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam.

    * Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi bao gồm:

    - Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để nuôi thích nghi (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản kê khai của cơ sở đăng ký về đối tượng, số lượng vật nuôi nuôi thích nghi, thời gian nuôi, địa điểm nuôi và mục đích nuôi.

    * Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để phục vụ nghiên cứu, khảo nghiệm bao gồm:

    -  Đơn  đề  nghị  nhập  khẩu  thức  ăn  chăn  nuôi  để  phục  vụ  nghiên  cứu hoặc khảo nghiệm (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Đề cương nghiên cứu hoặc khảo nghiệm.

    * Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm bao gồm:

    - Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Văn bản thỏa thuận sử dụng dịch vụ phân tích giữa một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp trong nước với một bên là phòng thử nghiệm hoặc doanh nghiệp hoặc cơ quan quản lý về thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu, trong đó có cam kết mẫu sản phẩm nhập khẩu không dùng cho hoạt động thương mại.

    * Hồ sơ nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu bao gồm:

    - Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu (theo Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Hợp đồng sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    11.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    11.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

    11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi: Không.

    11.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Đơn đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin (Mẫu số 07.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

    11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 07.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    ____________

    Số:……………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ..., ngày…….. thán…..năm………..

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI CHƯA ĐƯỢC CÔNG BỐ THÔNG TIN

    ____________________

    Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

    Tên đơn vị: .................................................................................................

    Địa chỉ: ........................................................................................................

    Điện thoại: .....................; số fax: ..........................; Email: .......................

    1. Đề nghị nhập khẩu thức ăn chăn nuôi sau đây:

    TT

    Tên thức ăn chăn nuôi

    Khối lượng*

    Bản chất, công dụng

    Dạng, màu

    Quy cách bao gói

    Hãng, nước sản xuất

    1

    2

    ...

    2. Thời gian nhập khẩu: .............................................................................

    3. Mục đích nhập khẩu (Ghi rõ mục đích nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu) …

    4. Thời gian, cửa khẩu xuất khẩu, nước nhập khẩu (để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu) ..................................................................................

    5. Thời gian thực hiện (Ghi rõ thời gian giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu): ……………..

    6. Phương án xử lý sản phẩm sau khi hội chợ, triển lãm, phân tích: ……

    Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi.

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

    *Không quá 2,0 kg đối với mỗi sản phẩm để làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm. Riêng nhập khẩu về với mục đích nghiên cứu thì khối lượng phải phù hợp với nội dung nghiên cứu.

     

    Mẫu số 09.TACN

    BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
    CỤC CHĂN NUÔI
    _________

    Số:………/……….
    V/v cho phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ NN&PTNT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm …..

    Kính gửi: ……………………*

    Cục Chăn nuôi đã nhận được Văn bản số ……….. ngày ……….. của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận thức ăn chăn nuôi đủ điều kiện nhập khẩu làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu. Sau khi thẩm định hồ sơ, Cục Chăn nuôi có ý kiến như sau:

    1. Đồng ý để tổ chức, cá nhân nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn nuôi có tên dưới đây phục vụ làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu:

    TT

    Tên thức ăn chăn nuôi

    Số lượng

    Bản chất, công dụng

    Hãng, nước sản xuất

    1

    2

    3

    2. Thời gian nhập khẩu: …………………………………..

    3. Các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nêu trên chỉ được dùng làm mẫu giới thiệu hội chợ, triển lãm/nuôi thích nghi/nghiên cứu/khảo nghiệm/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm/để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu không được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác.

    4. Mẫu sản phẩm sau khi trưng bày và giới thiệu sản phẩm tại hội chợ, triển lãm/nghiên cứu/làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải được xử lý theo quy định của pháp luật./.

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Cơ quan Hải quan;
    - Lưu: VT, …...

    CỤC CHĂN NUÔI
    (Ký tên, đóng dấu)

    * Tên tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu

     

    12. Thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu

    12.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức đánh giá thực tế tại phòng thử nghiệm (nếu cần thiết). Trường hợp kết quả thẩm định, đánh giá đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    12.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (theo Mẫu số 10.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Giấy chứng nhận phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu được công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc văn bản chỉ định, thừa nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu.

    - Danh mục máy móc, thiết bị thử nghiệm phù hợp với phương pháp thử nghiệm bao gồm các thông tin: Tên máy móc, thiết bị; thời gian đưa vào sử dụng và thời gian kiểm định, hiệu chuẩn kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn còn hiệu lực do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    - Quy trình thử nghiệm và hồ sơ thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử nghiệm trên nền mẫu thức ăn chăn nuôi do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    - Kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so sánh liên phòng (nếu có) do phòng thử nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    12.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    12.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

    12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu.

    Thời hạn hiệu lực của quyết định thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu: 03 năm.

    12.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Đơn đề nghị thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu (Mẫu số 10.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu được thừa nhận khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Được tổ chức công nhận quốc gia hoặc tổ chức công nhận quốc tế công nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025 hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại nước xuất khẩu chỉ định, thừa nhận, trong đó có phạm vi công nhận là thức ăn chăn nuôi hoặc thực phẩm.

    - Có máy móc, thiết bị, dụng cụ phù hợp với phương pháp thử nghiệm và tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025.

    - Có phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi được thẩm định, xác nhận giá trị sử dụng.

    (Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 10.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    _____________

    Số:.....................

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    .........., ngày .........tháng..........năm........

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM NƯỚC XUẤT KHẨU

    _______________

    Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

    Tên đơn vị đề nghị: ....................................................................................

    Địa chỉ: ........................................................................................................

    Điện thoại: .....................; số fax: ..........................; Email: .......................

    1. Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa nhận phương pháp thử nghiệm thức ăn chăn nuôi của phòng thử nghiệm nước xuất khẩu như sau:

    - Tên phòng thử nghiệm: …………………………………………………

    - Địa chỉ phòng thử nghiệm: …………………………………….………

    - Danh sách phương pháp thử nghiệm đề nghị thừa nhận:

    TT

    Tên chỉ tiêu

    Đối tượng phép thử

    Giới hạn định lượng hoặc phạm vi đo

    Ký hiệu phương pháp thử

    1

    2

    3

    ...

    2. Hồ sơ kèm theo bao gồm: …………………………………………….

    3. Thời gian đề nghị đánh giá phòng thử nghiệm (nếu có): …………….

    4. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

     

    13. Thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu

    13.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Cục Chăn nuôi kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Cục Chăn nuôi thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức đánh giá tại nước xuất khẩu (nếu cần thiết). Trường hợp kết quả thẩm định, đánh giá đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    13.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu (theo Mẫu số 11.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản mô tả về năng lực của cơ sở khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    - Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    - Báo cáo kết quả khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo các nội dung trong quy trình khảo nghiệm và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan do cơ sở khảo nghiệm của nước xuất khẩu cung cấp.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    13.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    13.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

    13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu.

    Thời hạn hiệu lực của quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu: Không.

    13.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đề nghị thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu (Mẫu số 11.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại Mẫu 08.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

    13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 11.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    _________

    Số:……………

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ……, ngày……….tháng………năm ...

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN QUY TRÌNH KHẢO NGHIỆM VÀ CÔNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU

    ________________

    Kính gửi: Cục Chăn nuôi.

    Tên đơn vị đề nghị: ........................................................................................

    Địa chỉ: ............................................................................................................

    Điện thoại: ..................... số fax: .......................... Email: .............................

    Đề nghị Cục Chăn nuôi thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu như sau:

    1. Quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi (Ghi tên quy trình khảo nghiệm sản phẩm thức ăn chăn nuôi)

    2. Danh sách sản phẩm thức ăn chăn nuôi:

    TT

    Tên thức ăn chăn nuôi

    Bản chất, công dụng

    Dạng, màu

    Hãng, nước sản xuất

    1

    2

    3

    ...

    3. Hồ sơ kèm theo: ……………………………..……………………….

    4. Địa điểm và thời gian thực hiện khảo nghiệm: …………………….

    5. Thời gian đề nghị đánh giá quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi (nếu có): ……………………………………………………….

    6. Chúng tôi cam kết cung cấp đầy đủ hồ sơ, đảm bảo tính xác thực của hồ sơ đăng ký và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn chăn nuôi./.

    ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

     

    Mẫu số 08.TACN

    ĐỀ CƯƠNG

    Nghiên cứu, quy trình khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

    _______________

    Tên đề cương/quy trình khảo nghiệm: ................................................

    Phần 1: Thông tin chung

    1. Đơn vị có sản phẩm nghiên cứu/khảo nghiệm

    - Tên đơn vị: ...............................................................................................

    - Địa chỉ: ....................................................................................................

    - Số điện thoại: ............................................... Số fax: ................................

    2. Đơn vị thực hiện nghiên cứu/khảo nghiệm

    - Tên đơn vị: ...............................................................................................

    - Địa chỉ: .....................................................................................................

    - Số điện thoại: ............................................. Số fax: ..................................

    3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu nghiên cứu/khảo nghiệm

    - Tên sản phẩm, thành phần, bản chất công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo.

    - Xuất xứ sản phẩm (Tên và địa chỉ nhà sản xuất).

    Phần 2: Đề cương nghiên cứu/quy trình khảo nghiệm chi tiết

    1. Mục đích nghiên cứu/khảo nghiệm:

    2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu/khảo nghiệm:

    a) Đánh giá chất lượng của sản phẩm bằng cảm quan, phân tích lý học và phân tích hoá học, chỉ tiêu an toàn (nêu cụ thể tên phương pháp cho từng chỉ tiêu cần đánh giá).

    b) Đánh giá tác động trực tiếp của sản phẩm trên vật nuôi:

    - Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu/khảo nghiệm.

    - Đối tượng vật nuôi nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu rõ giống, tuổi hay khối lượng cơ thể, giai đoạn sinh trưởng, số lượng vật nuôi.

    - Vật liệu khảo nghiệm: Nêu rõ nguyên liệu thức ăn, dụng cụ nghiên cứu/khảo nghiệm...

    - Phương pháp thực hiện:

    + Phương pháp bố trí nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu cụ thể phương pháp.

    + Số lô khảo nghiệm, làm rõ sự khác nhau giữa các lô về yếu tố nghiên cứu/khảo nghiệm, sự giống nhau giữa các lô về yếu tố kỹ thuật và các điều kiện nghiên cứu/khảo nghiệm.

    + Số lần lặp lại: Lặp lại mấy lần, lặp lại cùng một thời điểm hay khác thời điểm.

    + Khẩu phần thức ăn dùng trong nghiên cứu/khảo nghiệm: Nêu rõ thành phần nguyên liệu, các yếu tố chính tạo nên sự khác biệt của các khẩu phần (ví dụ tỷ lệ sử dụng của thức ăn nghiên cứu/khảo nghiệm trong khẩu phần, phương pháp chế biến…).

    + Phương pháp nuôi dưỡng: Cho ăn/uống tự do hay hạn chế, dụng cụ cho ăn/uống…

    + Các chỉ tiêu theo dõi: Nêu các chỉ tiêu cần theo dõi để phản ánh được các kết quả của nghiên cứu/khảo nghiệm (các chỉ tiêu năng suất, kinh tế, sức khoẻ, chất lượng sản phẩm và tác động đến môi trường...).

    + Phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu/khảo nghiệm.

    + Số lượng nguyên liệu thức ăn nghiên cứu/khảo nghiệm cần sử dụng để nghiên cứu/khảo nghiệm.


    ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
    THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM

    ........., ngày.... tháng.... năm......
    ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ
    KHẢO NGHIỆM

     

    14. Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

    14.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    + Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

    + Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

    + Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.

    14.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (theo Mẫu số 12.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Hợp đồng mua bán; phiếu đóng gói (Packing list); hóa đơn mua bán (Invoice); phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất khẩu cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis); nhãn sản phẩm của cơ sở sản xuất; bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

    - Giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp đối với nguyên liệu đơn, thức ăn truyền thống.

    - Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng (ISO), Giấy chứng nhận thực hành sản xuất tốt (GMP), Giấy chứng nhận phân tích nguy cơ và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) hoặc giấy chứng nhận tương đương của cơ sở sản xuất đối với nguyên liệu đơn.

    Thành phần hồ sơ bằng tiếng Anh thì không phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    14.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc.

    14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    14.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

    - Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

    - Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

    14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra.

    Thời hạn hiệu lực của Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không.

    14.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Mẫu số 12.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

    14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm

    2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

     

    Mẫu số 12.TACN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ________________________

    GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG

    Số: …………………………. (Dành cho cơ quan đánh giá ghi)

    Kính gửi: …………………………………….

    1. Bên bán hàng: (hãng, nước)

    2. Địa chỉ, điện thoại, số fax:

    3. Nơi xuất hàng:

    4. Bên mua hàng:

    5. Địa chỉ, điện thoại, fax:

    6. Nơi nhận hàng:

    7. Thời gian nhập khẩu dự kiến:

    MÔ TẢ HÀNG HOÁ

    8. Tên hàng hoá:                       Nhóm thức ăn chăn nuôi1:

    9. Số lượng, khối lượng:

    10. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:

    11. Cơ sở sản xuất (hãng, nước sản xuất):

    12. Địa điểm tập kết hàng:

    13. Ngày đăng ký lấy mẫu đánh giá:

    14. Địa điểm đăng ký lấy mẫu đánh giá:

    15. Thông tin người liên hệ:

    16. Hợp đồng mua bán: Số………….  Ngày………………

    17. Hoá đơn mua bán: Số…………...  Ngày……………….

    18. Phiếu đóng gói: Số ………..…….  Ngày……………….

    DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA

    19. Yêu cầu đánh giá chỉ tiêu2:

    Biện pháp kiểm tra3:

    20. Thời gian đánh giá:

    21. Đơn vị thực hiện đánh giá:

    Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan đánh giá để được đánh giá chất lượng theo quy định.

    1 Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu: Thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, nguyên liệu đơn, thức ăn dạng hỗn hợp, loại khác; trường hợp thức ăn truyền thống phải kèm bản mô tả chi tiết sản phẩm nhập khẩu (gồm: tên thương mại, bản chất sản phẩm).

    2 Tối thiểu 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và các chỉ tiêu an toàn theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

    3 Ghi “miễn kiểm tra" nếu lô hàng áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn hoặc “kiểm tra theo điểm a khoản 2 Điều 18 của Nghị định này” hoặc “kiểm tra theo điểm b khoản 2 Điều 18 của Nghị định này”.

    ……..ngày……...tháng……..năm……..
    TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
    (Ký tên, đóng dấu)

    ….., ngày..... tháng…….năm …..
    TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬP KHẨU
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    15. Miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

    15.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    + Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

    + Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

    + Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    Cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trong thời hạn 01 năm.

    15.2. Cách thức thực hiện: Qua môi trường mạng.

    15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính; kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    15.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.

    15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    15.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    + Cục Chăn nuôi: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật hoặc kiểm dịch thực vật.

    + Cục Thú y: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc động vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật.

    + Cục Bảo vệ thực vật: Tiếp nhận nhận hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có nguồn gốc thực vật và thuộc đối tượng phải kiểm dịch thực vật.

    15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận. Thời hạn hiệu lực của Văn bản chấp thuận: 01 năm.

    15.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.

    15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    Miễn giảm kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu ap dung đối với lô hàng nhập khẩu đáp ứng đầy đủ cac điều kiên sau: Có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

    15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    Lĩnh vực: Chăn nuôi

    1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    1.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất).

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

    Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo  Mẫu  số  06.TACN  Phụ  lục  I  ban  hành  kèm  theo  Nghị  định  số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

    + Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

    1.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thời hạn giải quyết:

    a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    + Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    + Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.

    b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

    1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn  nuôi  (Mẫu  số  01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Mẫu Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Mẫu Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

    b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

    c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

    d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

    đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

    e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

    g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

    h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

    i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

    k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.

    (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chỉ tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    ____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Số:………….

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    _______________________

    Kính gửi:  ………………………………

    1. Tên cơ sở đề nghị: ...................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    - Địa chỉ sản xuất: ......................................................................................

    - Số điện thoại: ............... Số fax: .................. E-mail: ..................................

    - Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...

    2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:

    STT

    Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    1

    Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

    2

    Thức ăn đậm đặc

    3

    Thức ăn truyền thống

    4

    Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)

    5

    Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)

    6

    Loại khác (nếu có)

    3. Đăng ký cấp lần đầu: 

    Đăng ký cấp lại:             Lý do đăng ký cấp lại:

    Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

    ……, ngày …. thángb….. năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 02.TACN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________________

    THUYẾT MINH

    Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

    (Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)

    _____________

    1. Tên cơ sở sản xuất: ..................................................................................

    2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất: .............................

    .....................................................................................................................

    3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):

    - Thực hành sản xuất tốt (GMP)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)

    Có 

    Không 

    - Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)

    Có 

    Không 

    - Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm

    Có 

    Không 

    - Hệ thống khác: ..........................................................................................

    4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):

    a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).

    b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).

    c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    ....., ngày ....... tháng ....... năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 03.TACN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________________

    QUY TRÌNH

    Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi

    (Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày … tháng …..năm…)

    ______________

    1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.

    2. Các nội dung của quy trình*:

    a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).

    - Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.

    - Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm. b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.

    - Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.

    - Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm…).

    - Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.

    - Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.

    - Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm:

    - Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.

    - Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật dụng.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:

    - Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có trong thành phẩm.

    - Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).

    - Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.

    - Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.

    - Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    đ) Kiểm soát tái chế:

    - Quy định các trường hợp phải tái chế.

    - Phương pháp tái chế.

    - Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau tái chế.

    - Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:

    - Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu….).

    - Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.

    - Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:

    - Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.

    - Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.

    - Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    h) Kiểm soát động vật gây hại:

    - Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.

    - Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ:

    - Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm. k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:

    - Quy định khu vực thu gom rác.

    - Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.

    - Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:

    - Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.

    - Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.

    - Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.

    - Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.

    - Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.

    - Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.

    .....,ngày ....... tháng ....... năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 05.TACN

    CƠ QUAN CẤP TRÊN
    CƠ QUAN KIỂM TRA
    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­_______________________

    BIÊN BẢN

    Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

    Số: ............../BB-ĐKSX

    ___________

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Căn cứ đánh giá: .....................................................................................

    2. Thời gian đánh giá: ................................................................................

    3. Tên cơ sở được đánh giá: .......................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................

    - Số điện thoại: ............. Số fax: ................... Email: ................................

    - Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ: .........................................

    - Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có): ........................

    - Đánh giá cấp mới:  Đánh giá giám sát: 

    4. Địa điểm đánh giá:

    - Địa chỉ: ....................................................................................................

    - Điện thoại: ...... Số Fax: .....................Email: ...........................................

    5. Thành phần Đoàn đánh giá:

    Ông/bà: ........................................... Chức vụ: ............................................

    6. Đại diện cơ sở được đánh giá:

    Ông/bà: ........................................... Chức vụ: ............................................

    7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất: …………………

    II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT

    1. Nội dung đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.

    2. Lấy mẫu (nếu có):

    III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:

    .....................................................................................................................

    IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:

    .....................................................................................................................

    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
    (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
    (Ký tên, ghi rõ họ tên)

     

    PHỤ LỤC

    BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
    (Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số:..../BB-ĐKSX)

    ___________________

    TT

    Chỉ tiêu đánh giá

    Xếp loại chỉ tiêu

    Kết quả

    Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt

    Đạt

    Không đạt

    I

    ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI

    1

    Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại

    A

    2

    Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo

    B

    3

    Có dây chuyền,  trang thiết  bị  phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi

    a

    Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    A

    b

    Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo

    A

    c

    Khu vực chứa thức  ăn  chăn  nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm

    B

    d

    Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật

    A

    4

    Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp

    B

    5

    Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi

    a

    Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi…) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm

    B

    b

    Có giải pháp kiểm soát,  phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột,  chim…)  và  vật  nuôi  xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt

    B

    c

    Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm  và  bảo  đảm  vệ  sinh  môi trường

    B

    d

    Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất.

    B

    6

    Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được  kiểm  định,  hiệu  chỉnh  theo quy định

    A

    7

    Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất

    B

    8

    Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh  học,  công  nghệ  thực  phẩm, công nghệ sau thu hoạch...

    A

    9

    Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh

    a

    Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh  phải  có  thiết  bị, dụng  cụ  để  pha  trộn  thuốc  thú  y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và thiết bị pha trộn này phải tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm

    A

    b

    Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất

    A

    10

    Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

    B

    11

    Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ  sở  sản  xuất  bao  gồm  các  nội dung của quy trình như sau:

    a

    Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất

    B

    b

    Kiểm soát nguyên liệu đầu vào

    B

    c

    Kiểm  soát  bao  bì,  vật  dụng  chứa nguyên liệu và thành phẩm

    B

    d

    Kiểm  soát  quá  trình  sản  xuất  và thành phẩm

    B

    đ

    Kiểm soát tái chế

    B

    e

    Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu

    B

    g

    Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị

    B

    h

    Kiểm soát động vật gây hại

    B

    i

    Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ

    B

    k

    Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải

    B

    l

    Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có)

    A

    m

    Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan

    B

    II

    ĐÁNH  GIÁ  GIÁM  SÁT  DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN

    12

    Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I

    13

    Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất

    14

    Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của  cơ  sở  sản  xuất  thức  ăn  chăn nuôi

    a

    Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng;  công  bố  hợp  quy theo  quy định

    B

    b

    Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa

    B

    c

    Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    B

    d

    Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi

    B

    đ

    Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của  cơ  quan  nhà  nước  có  thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất

    B

    Số chỉ tiêu đánh giá thực tế

    Số chỉ tiêu đạt/không đạt

    Kết luận

    Hình thức đánh giá

    Kết luận

    Kết quả đánh giá

    Lần đầu

    Đạt, cấp Giấy chứng nhận

    100% chỉ tiêu loại A đạt

    100% chỉ tiêu loại B đạt

    Đánh giá giám sát

    Duy trì Giấy chứng nhận

    100% chỉ tiêu loại A đạt

    100% chỉ tiêu loại B đạt

    Tạm dừng sản xuất trong thời gian chờ khắc phục

    Có 02 chỉ tiêu loại A không đạt trở lên

    hoặc 07 chỉ tiêu loại B không đạt trở lên

    Thu hồi Giấy chứng nhận

    Không thực hiện khắc phục trong thời hạn đã cam kết

     

    Mẫu số 06.TACN

    CƠ QUAN CẤP GIẤY
    ____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Số*: A/B/C/TACN

    ____________

    Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở: ………………………………. .

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ……………………... .

    Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ...........

    Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

    - Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

    - Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    *Ghi chú:

    Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

    - A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

    - Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.

     

    2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng

    2.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    2.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

    2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn  nuôi  (Mẫu  số  01.TĂCN  Phụ  lục  I ban  hành  kèm theo  Nghị  định  số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

    b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

    c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

    d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

    đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

    e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

    g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

    h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

    i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

    k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.

    (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.TACN

    TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
    ____________

    Số:………….

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    _______________

    Kính gửi:  ………………………………

    1. Tên cơ sở đề nghị: ...................................................................................

    - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................

    - Địa chỉ sản xuất: ......................................................................................

    - Số điện thoại: ............... Số fax: .................. E-mail: ..................................

    - Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: ……………………………………………………………………...

    2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:

    STT

    Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi

    Đăng ký sản xuất (đánh dấu x)

    Công suất thiết kế (tấn/năm)

    1

    Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

    2

    Thức ăn đậm đặc

    3

    Thức ăn truyền thống

    4

    Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)

    5

    Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)

    6

    Loại khác (nếu có)

    3. Đăng ký cấp lần đầu: 

    Đăng ký cấp lại:             Lý do đăng ký cấp lại:

    Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

    ……, ngày  …. tháng….. năm ....
    ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Mẫu số 06.TACN

    CƠ QUAN CẤP GIẤY
    ____________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

    Số*:    A/B/C/TACN

    ______________-

    Tên cơ sở…………. …… Địa chỉ trụ sở: ……………………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ……………………...

    Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………

    Số điện thoại: …………………………… Số fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ...........

    Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:

    - Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).

    - Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh (nếu có).

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    Ghi chú:

    Quy định số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:

    - A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.

    - Mã số Giấy chứng nhận không thay đổi trong các trường hợp cấp lại.

     

    3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

    3.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.

    Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

    Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    3.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    3.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.

    3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    - Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Mẫu Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.

    + Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.

    + Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    + Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.

    + Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.

    + Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.

    - Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.

    (Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.ĐKCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ________________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

    _________________

    Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............

    Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi....................................................................

    CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp ngày...../..../....Nơi cấp:....

    1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:

    2. Đối tượng vật nuôi:

    Gia súc: …………………………………………………………………..;

    Gia cầm: ………………………………………………………………….;

    Vật nuôi khác: ……………………………………………………………;

    3. Đăng ký cấp mới:     Đăng ký cấp lại: 

    Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ………………………………………

    Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…

    Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.

    .........., ngày .... tháng .... năm .......
    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Mẫu số 02.ĐKCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________________

    BẢN THUYẾT MINH

    Về điều kiện chăn nuôi

    _________

    I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI

    1. Tên cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………..

    2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………

    3. Địa chỉ: ….. Số điện thoại: …. Email: ………………………………….

    4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng): ………………..……………...

    5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: …….. m2, trong đó:

    a) Diện tích chuồng nuôi (m2): …………………………………………..

    b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2): ……………………………………..

    II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

    1. Địa điểm xây dựng:

    a) Vị trí xây dựng: ……………………………………………..………….

    b) Nhu cầu nước (m3/năm): ………………………………….…………....

    c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm): …………………………………..

    2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.

    3. Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình chăn nuôi.

    CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
    Ký tên, đóng dấu (nếu có)

     

    Mẫu số 05.ĐKCN

    CƠ QUAN CẤP
    _________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ________________________

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

    Số*: A/B/C/ĐKCN

    ___________

    Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa chỉ trụ sở: …………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

    Địa chỉ trang trại: ………………………………………………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ............

    Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.

    Gia súc: …………….…… Số lượng: ………………………………….;

    Gia cầm: …………………… Số lượng: …………….………………….;

    Vật nuôi khác: ……………….. Số lượng: ………………………………;

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    *Ghi chú:

    Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:

    - A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.

     

    4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn

    4.1. Trình tự thực hiện:

    - Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    - Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    + Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

    + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    4.2. Cách thức thực hiện:

    - Trực tiếp.

    - Qua dịch vụ bưu chính.

    - Qua môi trường mạng.

    4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Hồ sơ gồm:

    - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận.

    - Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    4.4. Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    - Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

    + Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

    + Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

    4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

    - Tổ chức.

    - Cá nhân.

    4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.

    Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không.

    4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

    4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

    Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

    4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

    - Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.

    + Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.

    + Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    + Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.

    + Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.

    + Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.

    - Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.

    (Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)

    3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

     

    Mẫu số 01.ĐKCN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    _______________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

    ______________

    Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............

    Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi....................................................................

    CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp ngày ...../..../....Nơi cấp:....

    1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:

    2. Đối tượng vật nuôi:

    Gia súc: …………………………………………………………………..;

    Gia cầm: ………………………………………………………………….;

    Vật nuôi khác: ……………………………………………………………;

    3. Đăng ký cấp mới:     Đăng ký cấp lại: 

    Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ………………………………………

    Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…

    Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.

    .........., ngày .... tháng .... năm .......
    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký, ghi rõ họ tên)

     

    Mẫu số 05.ĐKCN

    CƠ QUAN CẤP
    ________

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

     

     

    GIẤY CHỨNG NHẬN

    ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI

    Số*: A/B/C/ĐKCN

    _____________

     

    Tên cơ sở chăn nuôi…………. …… Địa chỉ trụ sở: …………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

    Địa chỉ trang trại: ………………………………………………………….

    Số điện thoại: …………………………… Số Fax: ………………………

    Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ............

    Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.

    Gia súc: …………….…… Số lượng: ………………………………….;

    Gia cầm: …………………… Số lượng: …………….………………….;

    Vật nuôi khác: ……………….. Số lượng: ………………………………;

     

     

    ……., ngày …. tháng …. năm....
    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
    (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

     

     

    *Ghi chú:

    Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:

    - A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

    - B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu từ số 001.

    - C: là năm cấp Giấy chứng nhận.

    - ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.

     

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 17/02/2017 Hiệu lực: 17/02/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Quyết định 2033/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 04/06/2018 Hiệu lực: 04/06/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Quyết định 1821/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 21/05/2019 Hiệu lực: 21/05/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    07
    Quyết định 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
    Ban hành: 08/07/2004 Hiệu lực: 27/08/2004 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Nghị định 74/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
    Ban hành: 15/05/2018 Hiệu lực: 01/07/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Luật Chăn nuôi của Quốc hội, số 32/2018/QH14
    Ban hành: 19/11/2018 Hiệu lực: 01/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi
    Ban hành: 30/11/2019 Hiệu lực: 15/01/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Nghị định 13/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi
    Ban hành: 21/01/2020 Hiệu lực: 05/03/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Quyết định 2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
    Ban hành: 14/05/2020 Hiệu lực: 14/05/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    13
    Quyết định 2538/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 06/07/2020 Hiệu lực: 06/07/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Quyết định 2894/QĐ-BNN-CBTTNS của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 25/07/2019 Hiệu lực: 25/07/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Quyết định 823/QĐ-BNN-CN công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Số hiệu:823/QĐ-BNN-CN
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:16/03/2020
    Hiệu lực:16/03/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Phùng Đức Tiến
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Hết Hiệu lực một phần
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Quyết định 823/QĐ-BNN-CN công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi (.pdf)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

    Quyết định 823/QĐ-BNN-CN công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực chăn nuôi (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X