hieuluat

Quyết định 949/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:949/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày ban hành:18/05/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/06/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Giao thông
  • BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
    __________

    Số: 949/QĐ-BGTVT

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2020

    QUYẾT ĐỊNH

    Về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

    ____________

    BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.

    Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

    Nơi nhận:
    - Bộ trưởng (để b/c);
    - Như Điều 3;
    - Cục KSTTHC (VPCP);
    - Cổng TTĐT Bộ GTVT;
    - Các Cảng vụ Hàng không;
    - Lưu: VT; KSTTHC (03).

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Lê Anh Tuấn

     

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải

    STT

    Số hồ sơ TTHC

    Tên thủ tục hành chính

    Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

    Lĩnh vực

    Cơ quan thực hiện

    A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1.

    B-BGT-285716-TT (cũ)

    1.000246

    (mới)

    Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

    - Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

    - Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

    Hàng không

    Cục HKVN

    2.

    B-BGT-285717-TT (cũ)

    1.000239

    (mới)

    Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

    - Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

    - Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

    Hàng không

    Cục HKVN

     

    PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

    A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI

    1. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

    1.1. Trình tự thực hiện

    a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

    Người đề nghị cấp giấy phép nhân viên đảm bảo hoạt động bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.

    b) Giải quyết thủ tục hành chính:

    - Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp giấy phép, năng định phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    1.2. Cách thức thực hiện:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

    - Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

    - Hình thức phù hợp khác.

    1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) và đơn đề nghị cấp giấy phép nhân viên;

    - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp;

    - Bản sao kết quả huấn luyện theo quy định;

    - Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe đủ điều kiện theo quy định cấp (áp dụng đối với kiểm soát viên không lưu, nhân viên thực hiện nhiệm vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay);

    - 02 ảnh cỡ 3x4 cm được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

    1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

    1.8. Phí, lệ phí:

    Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay:

    - Sát hạch lý thuyết: 600.000đ/lần.

    - Sát hạch thực hành: 250.000đ/lần.

    1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

    1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Nhân viên bảo đảm hoạt động bay được cấp giấy phép, năng định phải đáp ứng các quy định sau:

    - Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đối với nhân viên ATFM phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm điều hành bay hoặc hiệp đồng, thông báo bay hoặc tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành không lưu hoặc quản lý hoạt động bay;

    - Có chứng chỉ chuyên môn về chuyên ngành bảo đảm hoạt động bay phù hợp do tổ chức đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên bảo đảm hoạt động bay đủ điều kiện theo quy định cấp. Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị tại cơ sở đào tạo, huấn luyện đủ điều kiện theo quy định áp dụng đối với nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;

    - Có chứng nhận trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không do cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không đủ điều kiện cấp;

    - Có thời gian huấn luyện và thực tập tối thiểu theo quy định;

    - Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe mức 3 của cơ sở y tế đủ điều kiện theo quy định cấp áp dụng đối với kiểm soát viên không lưu, nhân viên thực hiện nhiệm vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay;

    - Tham dự và đạt kết quả kiểm tra để cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

    b) Quy định về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay:

    - Kiểm soát viên không lưu, nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G) và huấn luyện viên không lưu (áp dụng đối với huấn luyện cho 2 loại hình nhân viên này) phải có trình độ tiếng Anh mức 4;

    - Nhân viên ATFM, nhân viên bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị phải có trình độ tiếng Anh mức 3;

    - Nhân viên AIS, nhân viên sơ đồ, bản đồ, dữ liệu hàng không phải có trình độ tiếng Anh mức 3 (áp dụng từ năm 2019);

    - Huấn luyện viên các chuyên ngành khác (trừ huấn luyện viên đánh tín hiệu tàu bay) phải có trình độ tiếng Anh TOEIC 550 hoặc tương đương hoặc trình độ tiếng Anh mức 3 từ năm 2021;

    - Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh nhân viên bảo đảm hoạt động bay có hiệu lực ba năm đối với mức 3 và mức 4, sáu năm đối với mức 5 và không xác định thời hạn hiệu lực đối với mức 6.

    c) Quy định về thời gian huấn luyện và thực tập đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay:

    - 12 tháng đối với kiểm soát viên không lưu; kíp trưởng không lưu (tại các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; ATFM); huấn luyện viên không lưu;

    - 09 tháng đối với nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G), nhân viên ATFM, nhân viên khí tượng hàng không;

    - 06 tháng đối với nhân viên thủ tục bay (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định kiểm soát viên không lưu thực tập huấn luyện vị trí thủ tục bay áp dụng 02 tháng đối với cảng hàng không nội địa); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên CNS (trừ các nhân viên: khai thác mạng AFTN/AMHS; khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không địa (HF A/G), thiết bị thông tin sóng cực ngắn không địa (VHF A/G), hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS), thiết bị ghi âm, NDB, hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay, hệ thống ADS-B); nhân viên AIS (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định không lưu thực tập huấn luyện vị trí AIS sân bay áp dụng 03 tháng đối với cảng hàng không nội địa); nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn;

    - 03 tháng đối với nhân viên đánh tín hiệu tàu bay, nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay, nhân viên CNS (khai thác mạng AFTN/AMHS; khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không địa (HF A/G), thiết bị thông tin sóng cực ngắn không địa (VHF A/G), hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS), thiết bị ghi âm, NDB, hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay, hệ thống ADS-B) và nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động.

    d) Huấn luyện viên trong lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay phải đáp ứng các quy định sau đây:

    - Có bằng hoặc chứng chỉ đào tạo cơ bản chuyên ngành phù hợp;

    - Chứng chỉ tốt nghiệp khóa đào tạo về huấn luyện viên chuyên ngành tại các cơ sở đào tạo về hàng không của ICAO hoặc cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;

    - Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm đối với chuyên ngành tham gia huấn luyện;

    - Trình độ tiếng Anh đáp ứng theo quy định;

    - Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;

    - Không bị xử lý kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật lao động trong 3 năm gần nhất về lĩnh vực chuyên môn;

    - Được Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra và cấp giấy phép hoặc công nhận theo quy định.

    1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

    - Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;

    - Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017;

    - Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT- BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay;

    - Thông tư số 193/2016/TT-BGTVT ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

     

    Mẫu số 5

    PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP:

    SỐ GIẤY PHÉP:                   /CHK

    NĂNG ĐỊNH:     /    /    / HIỆU LỰC ĐẾN:     /     /

    Ảnh 3x4

    CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
    _________________

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH;
    CẤP LẠI GIẤY PHÉP, GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO
    NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

    PHẦN 1 - HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN

    Điền hoặc đánh dấu vào ô trống

    □ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2,3,4,5,6)

    □ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2,3,4,5,6)

    □ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2,3,4,5,6,7)

    □ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2,3,4,5,6,8)

    (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới)

    PHẦN 2 - THÔNG TIN CÁ NHÂN

    Số Giấy phép (nếu đã được cấp):

    Năng định (nếu đã được cấp):

    Họ và tên:

    (Đề nghị điền bằng chữ in hoa)

    Ngày sinh:    /    /

    Quốc tịch:

    Nơi sinh:

    Chức danh:

    Vị trí công tác:

    Địa chỉ thường trú:

    Địa chỉ bưu điện(nếu khác biệt):

    Di động:

    Điện thoại NR:

    Email:

    Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination):   /   /

    Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate):   /   /

    (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe)

    Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement)

    □Mức 2 □ Mức 4 □ Mức 6

    □Mức 3 □ Mức 5

    Cơ sở đánh giá:

    Ngày đánh giá:            /       /

    (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không)

    PHẦN 3 - CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

    Tên cơ quan, đơn vị:

    Địa chỉ:

    PHẦN 4 - CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN

    Học viện/Trường

    Thời gian

    Bằng/Chứng chỉ

    Chuyên ngành

    Từ tháng/năm

    Đến tháng/năm

    PHẦN 5 - CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN

    Tổ chức/Doanh nghiệp

    Thời gian

    Chứng chỉ/ Kết quả

    Chuyên ngành/ Khóa huấn luyện

    Từ tháng/năm

    Đến tháng/năm

    PHẦN 6 - LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI

    □ Nhân viên không lưu

    □ Nhân viên CNS

    □ Nhân viên khí tượng

    □ Nhân viên AIS

    □ Nhân viên hiệp đồng TKCN

    □ Huấn luyện viên không lưu

    □ Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

    □ Nhân viên thiết kế phương thức bay

    □ Nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác theo quy định

    PHẦN 7 - LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI

    PHẦN 8 - LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

    STT

    Gia hạn

    Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.


    XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
    CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

    (Ký và đóng dấu)

    ........., ngày   tháng   năm
    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

    2. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

    2.1. Trình tự thực hiện

    a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

    Trường hợp giấy phép, năng định bị mất, bị hỏng hoặc giấy phép, năng định hết hạn hiệu lực, người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên đảm bảo hoạt động bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.

    b) Giải quyết thủ tục hành chính:

    - Đối với giấy phép, năng định cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép, năng định; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

    - Đối với giấy phép, năng định cấp lại do hết hạn hiệu lực của giấy phép, năng định: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    2.2. Cách thức thực hiện:

    - Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

    - Qua dịch vụ bưu chính; hoặc

    - Hình thức phù hợp khác.

    2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

    a) Thành phần hồ sơ:

    - Trường hợp giấy phép, năng định bị mất hoặc bị hỏng, hồ sơ bao gồm:

    + Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách);

    + Bản gốc hoặc bản sao giấy phép nhân viên (nếu có);

    - Trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực, hồ sơ bao gồm:

    + Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) và đơn đề nghị cấp lại giấy phép;

    + 02 ảnh cỡ 3x4 cm được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.

    - Trường hợp năng định hết hạn hiệu lực, hồ sơ bao gồm:

    + Văn bản đề nghị cấp lại năng định nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) và đơn đề nghị cấp lại năng định;

    + Bản sao kết quả huấn luyện gần nhất (huấn luyện định kỳ, huấn luyện phục hồi nếu có);

    + Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe có đủ điều kiện theo quy định cấp (áp dụng đối với kiểm soát viên không lưu, nhân viên thực hiện nhiệm vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay).

    b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    2.4. Thời hạn giải quyết:

    - Đối với giấy phép, năng định cấp lại do bị mất hoặc bị hỏng: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép, năng định; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

    - Đối với giấy phép, năng định cấp lại do hết hạn hiệu lực của giấy phép, năng định: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

    - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

    2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng không Việt Nam;

    d) Cơ quan phối hợp: Không có.

    2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

    2.8. Phí, lệ phí:

    Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay:

    - Sát hạch lý thuyết: 400.000đ/lần.

    - Sát hạch thực hành: 250.000đ/lần.

    2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép, gia hạn năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay.

    2.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

    2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    - Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

    - Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;

    - Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017;

    - Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay;

    - Thông tư số 193/2016/TT-BGTVT ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

     

    Mẫu số 5

    PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP:

    SỐ GIẤY PHÉP:                   /CHK

    NĂNG ĐỊNH:     /    /    / HIỆU LỰC ĐẾN:     /     /

     

    Ảnh 3x4

    CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
    __________________

     

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH;
    CẤP LẠI GIẤY PHÉP, GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO
    NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

     

    PHẦN 1 - HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN

    Điền hoặc đánh dấu vào ô trống

    □ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2,3,4,5,6)

    □ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2,3,4,5,6)

    □ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2,3,4,5,6,7)

    □ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2,3,4,5,6,8)

    (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới)

    PHẦN 2 - THÔNG TIN CÁ NHÂN

    Số Giấy phép (nếu đã được cấp):

    Năng định (nếu đã được cấp):

    Họ và tên:

    (Đề nghị điền bằng chữ in hoa)

    Ngày sinh:    /    /

    Quốc tịch:

    Nơi sinh:

    Chức danh:

    Vị trí công tác:

    Địa chỉ thường trú:

    Địa chỉ bưu điện(nếu khác biệt):

    Di động:

    Điện thoại NR:

    Email:

    Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination):   /   /

    Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate):   /   /

    (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe)

    Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement)

    □Mức 2 □ Mức 4 □ Mức 6

    □Mức 3 □ Mức 5

    Cơ sở đánh giá:

    Ngày đánh giá:            /       /

    (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không)

    PHẦN 3 - CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

    Tên cơ quan, đơn vị:

    Địa chỉ:

    PHẦN 4 - CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN

    Học viện/Trường

    Thời gian

    Bằng/Chứng chỉ

    Chuyên ngành

    Từ tháng/năm

    Đến tháng/năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHẦN 5 - CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN

    Tổ chức/Doanh nghiệp

    Thời gian

    Chứng chỉ/ Kết quả

    Chuyên ngành/ Khóa huấn luyện

    Từ tháng/năm

    Đến tháng/năm

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    PHẦN 6 - LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI

    □ Nhân viên không lưu

    □ Nhân viên CNS

    □ Nhân viên khí tượng

    □ Nhân viên AIS

    □ Nhân viên hiệp đồng TKCN

    □ Huấn luyện viên không lưu

    □ Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không

    □ Nhân viên thiết kế phương thức bay

    □ Nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác theo quy định

    PHẦN 7 - LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI

     

    PHẦN 8 - LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN

    STT

    Gia hạn

     

     

     

     

    Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

     

     


    XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
    CƠ QUAN/ĐƠN VỊ

    (Ký và đóng dấu)

    ........., ngày   tháng   năm
    NGƯỜI LÀM ĐƠN
    (Ký và ghi rõ họ tên)

     

                
     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 14/05/2013 Hiệu lực: 01/07/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 12/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải
    Ban hành: 10/02/2017 Hiệu lực: 26/03/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam của Quốc hội, số 61/2014/QH13
    Ban hành: 21/11/2014 Hiệu lực: 01/07/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Nghị định 125/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
    Ban hành: 04/12/2015 Hiệu lực: 26/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 193/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không
    Ban hành: 08/11/2016 Hiệu lực: 01/01/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 19/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
    Ban hành: 06/06/2017 Hiệu lực: 01/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Thông tư 09/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2017/TT-BGTVT ngày 06/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay
    Ban hành: 23/04/2020 Hiệu lực: 15/06/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 949/QĐ-BGTVT thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hàng không

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông Vận tải
    Số hiệu:949/QĐ-BGTVT
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:18/05/2020
    Hiệu lực:15/06/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Giao thông
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Anh Tuấn
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X