hieuluat

Thông tư 01/2020/TT-VPCP quản lý, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Văn phòng Chính phủSố công báo:từ 1031 đến 1034-11/2020
    Số hiệu:01/2020/TT-VPCPNgày đăng công báo:05/11/2020
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Mai Tiến Dũng
    Ngày ban hành:21/10/2020Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:15/12/2020Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
  • VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
    _______

    Số: 01/2020/TT-VPCP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    _______________________

    Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2020

    THÔNG TƯ

    Quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ

    _________

    Căn cứ Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

    Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

    Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

    Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

    Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;

    Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;

    Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.

    Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1. Thông tư này quy định các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ và việc quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.

    2. Ngoài các chế độ báo cáo định kỳ tại Thông tư này, chế độ báo cáo định kỳ khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và các cơ quan, đơn vị trực thuộc; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã).

    3. Các cơ quan: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

    4. Các tổ chức, cá nhân liên quan khác.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    1. Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ (sau đây gọi là Hệ thống) là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo, cung cấp số liệu để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Văn phòng Chính phủ và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.

    2. Tài khoản quản trị cấp cao là tài khoản được các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng ký trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử trên cổng Dịch vụ công quốc gia (sau đây gọi là Nền tảng trao đổi định danh điện tử) theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và được Văn phòng Chính phủ phân quyền quản trị Hệ thống.

    3. Tài khoản người sử dụng là tài khoản của cán bộ, công chức, viên chức đăng ký trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử để sử dụng, khai thác Hệ thống.

    Điều 4. Yêu cầu đối với cơ quan gửi báo cáo

    1. Thu thập, tổng hợp, cập nhật thông tin, số liệu báo cáo bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn theo yêu cầu.

    2. Kịp thời điều chỉnh, bổ sung thông tin, số liệu theo yêu cầu trong trường hợp cơ quan nhận báo cáo trả lại trên Hệ thống.

    Điều 5. Yêu cầu đối với cơ quan nhận báo cáo

    1. Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu từ các báo cáo gửi đến, duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền.

    2. Kịp thời trả lại và yêu cầu cơ quan gửi báo cáo điều chỉnh, bổ sung đối với những báo cáo không bảo đảm tính đầy đủ, chính xác.

    Điều 6. Phương thức gửi, nhận báo cáo

    1. Việc cập nhập, tổng hợp thông tin, số liệu, duyệt và gửi, nhận báo cáo quy định tại Thông tư này thực hiện thông qua các chức năng của Hệ thống. Riêng đối với Biểu số I.4/VPCP/TH tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    2. Trường hợp Hệ thống có sự cố kỹ thuật dẫn tới không thể triển khai gửi, nhận báo cáo trong thời hạn quy định, việc gửi, nhận báo cáo được thực hiện bằng hình thức văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

    Điều 7. Ký số báo cáo

    Cơ quan gửi báo cáo thực hiện ký số báo cáo và các biểu mẫu kèm theo, gói tin dữ liệu báo cáo trên Hệ thống theo quy định của pháp luật.

    Chương II. CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ

    Điều 8. Các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ

    1. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Khoản 3 Điều 48 Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ.

    2. Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

    3. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp theo Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.

    4. Báo cáo kết quả gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và các quy định liên quan.

    5. Báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo, triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

    6. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    Điều 9. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo

    a) Đánh giá công tác quản lý, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương, trong đó nêu rõ ưu điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

    b) Đánh giá kết quả thực hiện các đề án được giao trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư (nếu có); kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương.

    c) Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trong đó nêu rõ chỉ đạo, điều hành trọng tâm, nổi bật; ưu điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; bài học kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị phương hướng, giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong thời gian tới.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng và hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ theo thời hạn quy định tại Quy chế làm việc của Chính phủ.

    Trên cơ sở báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Chính phủ tổng hợp, xây dựng Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trình Chính phủ thảo luận và thông qua tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6, tháng 12 hằng năm.

    5. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

    Điều 10. Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Bao gồm tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ sau:

    a) Đánh giá tác động thủ tục hành chính quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

    b) Thẩm định, thẩm tra thủ tục hành chính quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

    c) Công bố, công khai thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính;

    d) Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;

    đ) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, thủ tục hành chính;

    e) Giải quyết thủ tục hành chính;

    g) Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

    h) Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

    i) Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

    k) Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính;

    l) Kiểm tra thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

    m) Khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý I, quý II, quý III và hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại các khoản 2 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    a) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    b) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã gửi báo cáo cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp trung ương chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp trung ương và cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo bộ, cơ quan ngang bộ chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    c) Bảo hiểm xã hội cấp huyện báo cáo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện báo cáo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo, Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh và cơ quan, đơn vị trực thuộc tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Ngân hàng Chính sách xã hội chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, đơn vị trực thuộc gửi báo cáo Ngân hàng Phát triển Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo; Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    d) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    5. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

    Điều 11. Báo cáo về tổ chức các cuộc họp

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo: số lượng, loại hình và hình thức tổ chức các cuộc họp do lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì hoặc ủy quyền cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc chủ trì.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 17 tháng 12 hằng năm.

    b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, duyệt báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện và việc tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất vào ngày 19 tháng 12 hằng năm.

    c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh và việc tổ chức các cuộc họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 hằng năm.

    d) Các bộ, cơ quan ngang bộ tổng hợp, duyệt báo cáo về việc tổ chức các cuộc họp tại bộ, cơ quan ngang bộ và gửi Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 hằng năm.

    đ) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hằng năm.

    5. Biểu mẫu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

    Điều 12. Báo cáo kết quả gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo: số lượng văn bản điện tử gửi, nhận; số lượng đơn vị xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường mạng sử dụng Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý I, quý II, quý III và hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại các khoản 2 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, duyệt báo cáo từ các cơ quan, đơn vị trực thuộc và gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    b) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

    5. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.

    Điều 13. Báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng và hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    a) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 hằng năm.

    b) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi báo cáo Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 6 và ngày 25 tháng 12 hằng năm.

    5. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.

    Điều 14. Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo

    1. Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo.

    2. Tần suất thực hiện báo cáo: Hằng năm.

    3. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

    4. Đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, quy trình và thời hạn gửi báo cáo

    a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12 hằng năm.

    b) Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi báo cáo Chính phủ chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hằng năm.

    5. Mẫu đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo hướng dẫn tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.

    Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ

    Điều 15. Chức năng của Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ

    Hệ thống có các chức năng đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 17, 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, được vận hành, khai thác, duy trì hoạt động tại địa chỉ: https://baocaochinhphu.gov.vn, gồm các nhóm chức năng chính như sau:

    1. Quản lý báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trừ nội dung đối với Biểu số I.4/VPCP/TH tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

    2. Quản lý báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

    3. Quản lý báo cáo về tổ chức các cuộc họp.

    4. Quản lý báo cáo về gửi, nhận văn bản điện tử và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.

    5. Quản lý báo cáo kết quả chuẩn hóa, điện tử hóa chế độ báo cáo và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương.

    6. Quản lý báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về Công báo.

    7. Các phân hệ phần mềm báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất khác do Văn phòng Chính phủ chủ trì xây dựng.

    Điều 16. Tài khoản quản trị, sử dụng, khai thác Hệ thống

    1. Các bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng chứng thư số của tổ chức được cấp bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số để đăng ký tài khoản quản trị cấp cao trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử.

    Trong trường hợp bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản trị người dùng, danh sách cơ quan, đơn vị, địa giới hành chính trên hệ thống thì cơ quan, đơn vị được phân cấp sử dụng chứng thư số của tổ chức để đăng ký tài khoản quản trị trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.

    2. Văn phòng Chính phủ phân quyền quản trị cấp cao cho các tài khoản quản trị cấp cao của bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên Hệ thống.

    Văn phòng bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vị trí công tác, nhiệm vụ được giao để phân quyền cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác, sử dụng hệ thống; thực hiện chuyển đổi tài khoản khi có sự thay đổi về nhân sự khai thác, sử dụng hệ thống; phân cấp tài khoản quản trị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

    3. Cán bộ, công chức, viên chức liên quan đăng ký tài khoản trên Nền tảng trao đổi định danh điện tử để cơ quan quản lý tài khoản quản trị cấp cao theo quy định tại khoản 2 Điều này phân quyền khai thác, sử dụng Hệ thống; bảo quản tài khoản, mật khẩu theo quy định.

    Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống

    1. Văn phòng bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các bộ, cơ quan, địa phương theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện:

    a) Đăng ký và quản lý tài khoản quản trị cấp cao của bộ, cơ quan, địa phương; phân quyền cho tài khoản của cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tham gia khai thác, sử dụng Hệ thống theo các nhóm tương ứng gồm: Nhập liệu, kiểm tra, duyệt, quản trị; tham gia cập nhật các danh mục dùng chung của Hệ thống.

    b) Sử dụng chức năng của Hệ thống được quy định tại Điều 15 Thông tư này để thực hiện các chế độ báo cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ; phối hợp với Văn phòng Chính phủ triển khai các phân hệ phần mềm báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất khác theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Thông tư này trên Hệ thống; khai thác các thông tin tổng hợp, dữ liệu lưu trữ trên Hệ thống phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc khai thác các thông tin, dữ liệu được công khai trên Hệ thống phục vụ công tác chuyên môn.

    c) Thông báo cho Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) ngay sau khi phát hiện Hệ thống có sai sót, sự cố kỹ thuật dẫn tới ảnh hưởng hoạt động hoặc an ninh, an toàn thông tin của Hệ thống; đóng góp ý kiến cho Văn phòng Chính phủ để cải tiến cách thức quản lý và hoàn thiện Hệ thống.

    2. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm:

    a) Căn cứ các chế độ báo quy định tại Chương II Thông tư này thiết kế các đề cương, biểu mẫu số liệu báo cáo trên từng nhóm chức năng tương ứng của Hệ thống, bảo đảm trong quý I năm 2021 hoàn thành việc triển khai các chức năng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 15 Thông tư này trên Hệ thống; tổ chức kết nối, tích hợp, đồng bộ dữ liệu báo cáo, dữ liệu danh mục dùng chung của Hệ thống với cổng Dịch vụ công quốc gia (Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Nền tảng trao đổi định danh điện tử,,..) và các hệ thống thông tin khác.

    b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan triển khai các phân hệ phần mềm báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất khác theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Thông tư này trên Hệ thống.

    c) Phân quyền cho tài khoản quản trị cấp cao của bộ, cơ quan, địa phương; quản lý danh mục ngành, lĩnh vực, cơ quan,... và các danh mục dùng chung khác trên Hệ thống. ;

    d) Kịp thời xử lý khi phát hiện hoặc được các cơ quan, đơn vị, cá nhân thông báo về việc Hệ thống có sai sót, sự cố kỹ thuật.

    Trường hợp không thể kịp thời khắc phục được các sự cố kỹ thuật, Văn phòng Chính phủ thông báo trên Hệ thống hoặc bằng văn bản về việc tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ việc triển khai báo cáo trên Hệ thống.

    đ) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng, khai thác Hệ thống; thực hiện việc tổng hợp, trích xuất và công khai các thông tin về việc thực hiện công tác báo cáo trên Hệ thống.

    e) Nghiên cứu, đề xuất phương án nâng cấp để kịp thời đáp ứng nhu cầu mở rộng, phát triển và sự hoạt động ổn định của Hệ thống; xây dựng và tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật để bảo đảm an ninh, an toàn thông tin cho Hệ thống.

    Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 18. Trách nhiệm thi hành

    1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các cơ quan: Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác.

    2. Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

    Điều 19 . Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.

    2. Bãi bỏ quy định tại Chương VIII và các biểu mẫu báo cáo tại các Phụ lục số XI, XII kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

    3. Bãi bỏ Thông tư số 01/2019/TT-VPCP ngày 09 tháng 4 năm 2019 sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật./.

    Nơi nhận:

    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

    - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Tòa án nhân dân tối cao;

    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

    - Kiểm toán Nhà nước;

    - Ngân hàng Chính sách xã hội;

    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGD Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

    - Lưu: VT, KSTT, NTTL (3b).

    BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

    Mai Tiến Dũng

    Phụ lục I

    ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    ___________

    A. ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

    Mẫu:

    I.01-ĐC/VPCP/TH

    ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN

    1. Đánh giá công tác quản lý, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương

    Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương; nêu rõ nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.

    2. Đánh giá kết quả thực hiện các đề án được giao trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chương trình làm việc của Bộ Chính trị, Ban Bí thư (nếu có) (theo Biểu số I.01/VPCP/TH Phụ lục I); kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao bộ, cơ quan, địa phương (theo Biểu số I.02/VPCP/TH Phụ lục I).

    Riêng Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống kê nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, cơ quan thực hiện liên quan đến địa phương mình nhưng chưa được các bộ, cơ quan triển khai thực hiện, cần đôn đốc (theo Biểu số I.03/VPCP/TH Phụ lục I).

    3. Chi tiết tình hình thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, chương trình làm việc của Bộ chính trị, Ban Bí thư và thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại văn bản mật (theo Biểu số I.04/VPCP/TH Phụ lục I): Tổng hợp, duyệt và gửi theo quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước.

    4. Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trong đó nêu rõ chỉ đạo, điều hành trọng tâm, nổi bật; ưu điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nguyên; bài học kinh nghiệm.

    II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

    Đề xuất, kiến nghị phương hướng, giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong 6 tháng cuối năm hoặc năm tiếp theo./.

     

    B. CÁC BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO

    Biểu số I.01/VPCP/TH

    KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ,
    CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ

    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Đề án, %.

    I. KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    Tổng số đề án giao đầu năm

    Số đề án giao bổ sung

    Số đề án xin lùi/ rút khỏi CTCT

    Số đề án phải trình

    Theo cấp trình

    Số đề án đã trình

    Số đề án đã ban hành

    Số đề án chưa trình

    Tỷ lệ đã trình so với số phải trình

    Chính phủ

    Thủ tướng Chính phủ

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong hạn

    Quá hạn

    (1)

    (2)

    (3)

    (4) =

    (1)+(2)-(3)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12) = ((7)+(8))/(4)

    II. KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ

    Tổng số đề án giao đầu năm

    Số đề án giao bổ sung

    Số đề án xin lùi/ rút khỏi CTLV

    Số đề án phải trình

    Theo cấp trình

    Số đề án đã trình

    Số đề án đã ban hành

    Số đề án chưa trình

    Tỷ lệ đã trình so với số phải trình

    Bộ Chính trị

    Ban Bí thư

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong hạn

    Quá hạn

    (1)

    (2)

    (3)

    (4) =

    (1)+(2)-(3)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12) = ((7)+(8))/(4)

    Biểu số I.02/VPCP/TH

    KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO

    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Nhiệm vụ.

    I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN

    Tổng số nhiệm vụ được giao

    Nhiệm vụ giao tại văn bản không mật

    Nhiệm vụ giao tại văn bản mật

    Số nhiệm vụ đã hoàn thành

    Số nhiệm vụ chưa hoàn thành

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong hạn

    Quá hạn

    (1)=(2)+(3)= (4)+(5)+(6)+(7)

    (2) = (1)-(3)

    (3) = (1)-(2)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    II. CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ QUÁ HẠN CHƯA HOÀN THÀNH GIAO TẠI VĂN BẢN KHÔNG MẬT (gồm cả nhiệm vụ giao tại văn bản quy phạm pháp luật)

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ1

    Nội dung nhiệm vụ

    Thời hạn thực hiện

    Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    2

    3

    ...

    Tổng

    số

    -----------------

    1 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.

    Biểu số I.03/VPCP/TH

    NHIỆM VỤ GIAO BỘ, CƠ QUAN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN
    (QUÁ HẠN)

    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ2

    Nội dung nhiệm vụ

    Bộ, cơ quan thực hiện

    Thời hạn thực hiện3

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    1

    2

    ...

    Tổng số

    -----------------

    2 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.

    3 Ví dụ: Thời hạn là tháng 3 năm 2020 thì ghi như sau: “3/2020”, thời hạn là quý IV năm 2020 thì ghi như sau: ‘‘IV/2020"

     

    Biểu số I.04/VPCP/TH

    CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ VÀ NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI VĂN BẢN MẬT
    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Đơn vị tính: Đề án

    I. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (MẬT)

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ4

    Nội dung nhiệm vụ

    Cấp trình/ Thời hạn trình5

    Tình hình thực hiện

    Chính phủ

    Thủ tướng Chính phủ

    Đã trình6  (Văn bản trình)

    Đã ban hành7 (Văn bản ban hành)

    Chưa trình8

    Trong hạn

    Quá hạn (Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    ...

    Tổng số

    --------------------

    4 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.

    5 Trình cấp nào thì điền thời hạn trình vào ô tương ứng của cấp trình. Ví dụ: Nếu trình Thủ tướng Chính phủ, thời hạn là tháng 3 năm 2020 thì ghi vào ô Thủ tướng Chính phủ như sau: “3/2020”; trình Chính phủ, thời hạn là quý IV năm 2020 thì ghi vào ô Chính phủ như sau: “IV/2020”.

    6 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình.

    7 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản ban hành.

    8 Chưa trình trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì giải trình nguyên nhân/ kiến nghị tại ô “Quá hạn”.

    II. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ (MẬT)

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ9

    Nội dung nhiệm vụ

    Cấp trình/Thời hạn trình10

    Tình hình thực hiện

    Chính phủ

    Thủ tướng Chính

    phủ

    Bộ Chính trị

    Ban

    Bí thư

    Đã trình 11 (Văn bản trình)

    Đã ban hành12 (Văn bản ban hành)

    Chưa trình13

    Trong hạn

    Quá hạn (Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    2

    ...

    Tổng số

    -------------------

    9 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.

    10 Trình cấp nào thì điền thời hạn trình vào ô tương ứng của cấp trình. Ví dụ; Nếu trình Bộ Chính trị, thời hạn là tháng 3 năm 2020 thì ghi vào ô Bộ Chính trị như sau: “3/2020”; trình Ban Bí thư, thời hạn là quý IV năm 2020 thì ghi vào ô Ban Bí thư như sau: “IV/2020”.

    11 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình.

    12 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản ban hành.

    13 Chưa trình trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì giải trình nguyên nhân, nêu đề xuất, kiến nghị tại ô “Quá hạn”.

    III. CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO TẠI VĂN BẢN MẬT

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ14

    Nội dung nhiệm vụ

    Tình hình thực hiện

    Đã hoàn thành15

    Chưa hoàn thành16

    Đúng hạn (Văn bản trình)

    Quá hạn (Văn bản trình)

    Trong hạn

    Quá hạn (Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    1

    2

    3

    ...

    Tổng số

    --------------------

    14 Ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản giao nhiệm vụ.

    15 Ghi rố số, ký hiệu, ngày tháng và trích yếu của văn bản trình vào ô tương ứng.

    16 Chưa hoàn thành trong hạn thì đánh dấu X vào ô “Trong hạn”. Nếu quá hạn thì giải trình nguyên nhân/kiến nghị tại ô “Quá hạn”.

     

    Biểu số I.05a/VPCP/TH

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ
    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Chính phủ

    Đơn vị tính: Đề án, %.

    I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    STT

    Bộ, cơ quan, địa phương chủ trì

    Tổng số đề án giao đầu năm

    Số đề án giao bổ sung

    Số đề án xin lùi/ rút khỏi CTCT

    Số đề án phải trình

    Theo cấp trình

    Số đề án đã trình

    Số đề án đã ban hành

    Số đề án chưa trình

    Tỷ lệ đã trình so với số phải trình

    Chính phủ

    Thủ tướng Chính

    phủ

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong

    hạn

    Quá hạn

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6) = (3)+(4)-(5)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    2

    3

    ...

    Tổng số

    II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÂY DỰNG, TRÌNH CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ

    STT

    Bộ, cơ quan, địa phương chủ trì

    Tổng số đề án giao đầu năm

    Số đề án giao bổ sung

    Số đề án xin lùi/ rút khỏi CTLV

    Số đề án phải trình

    Theo cấp trình

    Số đề án đã trình

    Số đề án đã ban hành

    Số đề án chưa trình

    Tỷ lệ đã trình so với số phải trình

    Bộ Chính tộ

    Ban

    Bí thư

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong hạn

    Quá hạn

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6) = (3)+(4)-(5)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    2

    3

    ...

    Tổng số

     

     

     

     

    Biểu số I.05b/VPCP/TH

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO
    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Chính phủ

    Đơn vị tính: Nhiệm vụ.

    I. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN

    STT

    Bộ, cơ quan, địa phương

    Tổng số nhiệm vụ được giao

    Nhiệm vụ giao tại văn bản không mật

    Nhiệm vụ giao tại văn bản mật

    Số nhiệm vụ đã hoàn thành

    Số nhiệm vụ chưa hoàn thành

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Trong hạn

    Quá hạn

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    2

    ...

    Tổng số

    II. TỔNG HỢP CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ QUÁ HẠN CHƯA HOÀN THÀNH GIAO TẠI VĂN BẢN KHÔNG MẬT (gồm cả nhiệm vạ giao tại văn bản quy phạm pháp luật)

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ

    Nội dung nhiệm vụ

    Bộ, cơ quan, địa phương chủ trì

    Thời hạn thực hiện

    Giải trình nguyên nhân/ kiến nghị

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    2

    ...

    Tổng số

    Biểu số I.05c/VPCP/TH

    TỔNG HỢP NHIỆM VỤ GIAO BỘ, CƠ QUAN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN
    (QUÁ HẠN)

    Kỳ báo cáo:

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Chính phủ

    Đơn vị tính: Nhiệm vụ.

    STT

    Văn bản giao nhiệm vụ

    Nội dung nhiệm vụ

    Bộ, cơ quan thực hiện

    Thời hạn thực hiện

    Địa phương liên quan

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    2

    3

    ...

    Tổng số

     

    Phụ lục II

    ĐỀ CƯƠNG, BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊNI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ

    (Ban hành kèm theo Thông số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    _____________

    A ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

    Mẫu:

    II.01-ĐC/VPCP/KSTT

    ĐỀ CƯƠNG

    BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ

    - Đơn vị báo cáo1:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng phát triển Việt Nam;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    + Văn phòng Chính phủ.

    I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

    1. Đánh giá tác động TTHC quy định tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL)

    - Số lượng TTHC đã được đánh giá tác động trong kỳ báo cáo:

    - Số lượng TTHC được ban hành trong kỳ báo cáo đã được đánh giá tác động:

    2. Thẩm định, thẩm tra TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL

    Nêu tổng số TTHC và tổng số văn bản QPPL trong kỳ báo cáo do bộ, cơ quan mình chủ trì thực hiện việc thẩm định2.

    3. Công bố, công khai TTHC, danh mục TTHC

    - Tổng số Quyết định công bố TTHC/danh mục TTHC đã được ban hành trong kỳ báo cáo:

    - Tổng số văn bản QPPL có quy định TTHC được công bố:

    - Tổng số TTHC/danh mục TTHC được công bố..., ; trong đó số TTHC được công khai..........

    - Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền quản lý, theo dõi của bộ, cơ quan tính đến thời điểm báo cáo: ........; trong đó số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan:...........

    - Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương:.,...; trong đó: số TTHC do Trung ương quy định:....; số TTHC do địa phương quy định:..,.

    ---------------

    1 UBND cấp xã, cấp huyện; cơ quan ngành dọc các cấp báo cáo cơ quan cấp trên tương ứng và không thực hiện báo cáo đối với các mục không thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.

    2 Ví dụ: Các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trở lên sẽ do Bộ Tư pháp báo cáo về việc thẩm định; các bộ, địa phương báo cáo việc thẩm định TTHC tại văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, địa phương.

    4. Rà soát, đơn giản hóa TTHC

    - Tổng số TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch (Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của bộ, cơ quan/UBND cấp tỉnh):.....

    - Tổng số TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa:....

    - Phương án đơn giản hóa cụ thể: số TTHC giữ nguyên:.. số TTHC bãi bỏ:...; số TTHC sửa đổi, bổ sung:..,; số TTHC thay thế:...; số TTHC liên thông:.... số TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử:....

    - Số tiền tiết kiệm được:....

    - Tỷ lệ chi phí tiết kiệm được:....

    - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa:....

    5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC

    - Tổng số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: số tiếp nhận mới trong kỳ:....; số từ kỳ trước chuyển qua:..số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính:...; số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành chính:....

    - Số phản ánh, kiến nghị đã xử lý:...; trong đó số đã được đăng tải công khai:....

    - Số phản ánh, kiến nghị đang xử lý:....

    6. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC

    - Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: số mới tiếp nhận trong kỳ:.... (trực tuyến:....; trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính:....); số từ kỳ trước chuyển qua:.......

    - Số lượng hồ sơ đã giải quyết:....: trong đó, giải quyết trước hạn:...., đúng hạn:...., quá hạn:....

    - Số lượng hồ sơ đang giải quyết:.,...; trong đó, trong hạn:........................................... , quá hạn:...........

    7. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

    Tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP: Công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện; kết quả thực hiện (ngoài các nhiệm vụ chung trong các biểu mẫu số liệu, báo cáo thêm về nhiệm vụ riêng của từng đơn vị).

    8. Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử

    - Tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP: Công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện; kết quả thực hiện (ngoài các nhiệm vụ chung trong các biểu mẫu số liệu, báo cáo thêm về nhiệm vụ riêng của từng đơn vị).

    - Việc ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ, cơ quan, địa phương còn hiệu lực và tình hình, kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch đã ban hành.

    - Tình hình tích hợp dịch vụ công của bộ, cơ quan, UBND cấp tỉnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

    9. Truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC

    Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.

    10. Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC

    11. Kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC

    - Số lần kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC; hình thức kiểm tra; kết quả kiểm tra.

    - Việc khen thưởng cán bộ, công chức có thành tích, việc xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện TTHC.

    12. Nội dung khác

    - Việc ban hành đồng bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kính tế-kỹ thuật gắn với việc giải quyết TTHC.

    - Về công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của bộ, ngành, địa phương (quy chế, kế hoạch...).

    - Hoạt động đôn đốc, tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ.

    II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

    - Đánh giá chung về hiệu quả, mức độ hoàn thành công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử của cơ quan. So sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ này với kỳ trước.

    - Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử:

    + Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công tác này;

    + Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

    III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CỦA KỲ TIẾP THEO3

    Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.

    -----------------

    3 Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với báo cáo quý là báo cáo quý sau, đối với báo cáo năm là năm sau.

    IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);

    - Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử (nếu có vướng mắc);

    - Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

    - Nội dung cụ thể khác cần kiến nghị./.

     

    B. CÁC BIỂU MẪU SỐ LIỆU BÁO CÁO

    Biểu số II.01a/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    (TTHC) TẠI BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ, cơ quan ngang Bộ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên dự án/ dự thảo văn bản QPPL được đánh giá tác động của TTHC

    Số lượng TTHC đã được đánh giá tác động

    Số lượng TTHC được quy định tại văn bản (sau khi ban hành)

    Tổng số

    TTHC được đánh giá tác động

    TTHC được quy định mới

    TTHC được sửa đổi, bổ sung

    TTHC được bãi bỏ

    TTHC được giữ nguyên

    Tổng số

    TTHC được quy định

    Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản

    (1)

    (2)

    (3) = (4)+(5)+(6)+(7)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    I

    Luật

    1

    ...

    ....

    II

    Pháp lệnh

    1

    ...

    ...

    III

    Nghị định

    1

    ...

    IV

    Quyết định của TTgCP

    1

    ...

    V

    Thông tư

    1

    ...

    ...

    TỔNG SỐ

    Ghi chú: Đối với những dự án/dự thảo văn bản QPPL chưa được ban hành trong kỳ báo cáo, đề nghị cung cấp/ cập nhật thông tin (tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản; số lượng TTHC) tại các kỳ báo cáo kế tiếp.

    Biểu số II.01b/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI ĐỊA PHƯƠNG
    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên dự thảo văn bản QPPL được đánh giá tác động của TTHC

    Số lượng TTHC đã được đánh giá tác động

    Số lượng TTHC được quy định tại văn bản (sau khi ban hành)

    Tổng số

    TTHC được đánh giá tác động

    TTHC được quy định mới

    TTHC được sửa đổi, bổ sung

    TTHC được bãi bỏ

    TTHC được giữ nguyên

    Tổng số TTHC được quy định

    Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản

    (1)

    (2)

    (3) = (4)+(5)+(6)+(7)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    I

    Quyết định của UBND cấp tỉnh

    1

    ...

    ...

    ...

    II

    Nghị quyết định của HĐND cấp tỉnh

    1

    ...

    ...

    ...

    TỔNG SỐ

    Ghi chú: Đối với những dự thảo văn bản QPPL chưa được ban hành trong kỳ báo cáo, đề nghị cung cấp/cập nhật thông tin (tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản; số lượng TTHC) tại các kỳ báo cáo kế tiếp.

     

    Biểu số II.02a/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ Tư pháp.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên bộ, cơ quan chủ trì soạn thảo

    Tổng số

    Số lượng TTHC được thẩm định theo tên loại VBQPPL

    Luật

    Pháp lệnh

    Nghị định

    Quyết định cĩaTTgCP

    TTHC

    VBQPPL

    Số lượng TTHC

    Số lượng

    VBQPPL

    Số lượng TTHC

    Số lượng

    VBQPPL

    Số lượng TTHC

    Số lượng VBQPPL

    Số lượng TTHC

    Số lượng VBQPPL

    (1)

    (2)

    (3) = (5)+(7)

    +(9)+(11)

    (4) = (6)+(8)

    +(10)+(12)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG SỐ

    Biểu số II.02b/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG
    CƠ QUAN NGANG BỘ

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ, cơ quan ngang Bộ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo

    Số lượng TTHC được thẩm định tại dự thảo Thông tư

    Số lượng TTHC

    Số lượng VBQPPL

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG SỐ

    Biểu số II.02c/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo

    Tổng số

    Số lượng TTHC được thẩm định theo tên loại VBQPPL

    Quyết định của UBND

    Nghị quyết của HĐND

    TTHC

    VBQPPL

    Số lượng

    TTHC

    Số lượng

    VBQPPL

    Số lượng

    TTHC

    Số lượng

    VB QPPL

    (1)

    (2)

    (3) = (5)+(7)

    (4)=(6)+(8)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG SỐ

    Biểu số II.03a/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    TẠI BỘ/CƠ QUAN NGANG B
    /CƠ QUAN

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    + Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    STT

    Tên cơ quan, đơn vị thực hiện

    Số lượng quyết định công bố

    Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công bố

    Số lượng TTHC đã được công bố

    Số lượng TTHC đã được công khai/ không công khai

    Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan tỉnh đến thời điểm

    báo cáo

    Tổng số

    TTHC quy định mới

    TTHC sửa đổi, bổ sung

    TTHC bãi bỏ

    Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung

    (Công khai)

    Bãi bỏ hoặc thay thế (Không công khai)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5) = (6)+(7)+(8)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    ...

    2

    ...

    ....

    ....

    TỔNG SỐ

    Biểu số II.03b/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    TẠI ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB.

    I. CÔNG BỐ DANH MỤC TTHC, CÔNG KHAI TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA TRUNG ƯƠNG

    STT

    Tên cơ quan, đơn vị thực hiện

    Số lượng quyết định công bố

    Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công bố

    Số lượng TTHC đã được công bố

    Số lượng TTHC đã được công khai không công khai

    Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương tính đến thời điểm báo cáo

    Tổng số

    TTHC quy định mới

    TTHC sửa đổi, bổ sung

    TTHC bãi bỏ

    Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung (Công khai)

    Bãi bỏ hoặc thay thế (Không công khai)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    ...

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

    II. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG

    STT

    Tên cơ quan, đơn vị thực hiện

    Số lượng quyết định công bố

    Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công bố

    Số lượng TTHC đã được công bố

    Số lượng TTHC đã được công khai/ không công khai

    Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương tính đến thời điểm báo cáo

    Tổng số

    TTHC quy định mới

    TTHC sửa đổi, bổ sung

    TTHC bãi bỏ

    Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung

    (Công khai)

    Bãi bỏ hoặc thay thế (Không công khai)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    ......

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.04/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
    TẠI BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    + Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC,  triệu đồng %

    STT

    Tổng số

    TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch

    Tổng số

    TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa

    Phương án đơn giản hóa TTHC

    Số tiền tiết kiệm được

    Tỷ lệ chi phí tiết kiệm được

    Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa

    Số lượng TTHC giữ nguyên

    Số lượng TTHC bãi bỏ

    Số lượng

    TTHC sửa đổi bổ sung

    Số lượng

    TTHC thay thế

    Số lượng TTHC liên thông

    Số lượng TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    I

    THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ/ UBND CẤP TỈNH

    1

    TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan/ UBND cấp tỉnh

    2

    TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan/ UBND cấp tỉnh

    Tổng

    II

    THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

    1

    TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan/ UBND cấp tỉnh

    2

    TTHC/Nhóm TTHC quy định tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của bộ, cơ quan/ UBND cấp tỉnh

    Tổng

    Biểu số II.05a/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + UBND cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, tỉnh;

    + Cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã.

    - Đơn vị nhận báo cáo;

    + UBND cấp huyện, tỉnh;

    + Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện.

    Đơn vị tính: Số PAKN.

    STT

    Tên ngành, lĩnh vực có PAKN

    Số lượng PAKN được tiếp nhận

    Kết quả xử lý PAKN

    Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Đã xử lý

    Đang xử lý

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Tổng số

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong

    kỳ

    Hành

    vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong kỳ

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)=(6)+(7)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(9)+(10)=(11)+(12)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)=(14)+(15)

    (14)

    (15)

    (16)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.05b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    + Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo;

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Số PAKN.

    STT

    Tên ngành, lĩnh vực có

    PAKN

    Số lượng PAKN được tiếp nhận

    Kết quả xử lý PAKN

    Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Đã xử lý

    Đang xử lý

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Tổng số

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong kỳ

    Hành

    vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong kỳ

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)=(6)

    +(7)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(9)+(10) =(11)+(12)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)=(14)+ (15)

    (14)

    (15)

    (16)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06a/VPCP/KSTT

    TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + UBND cấp xã, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.

    + Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.

    + quan, đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ.

    + quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    + UBND cấp huyện.

    + UBND cấp tỉnh.

    + Bộ, cơ quan ngang bộ.

    + Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN HÀNH CHÍNH

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp huyện.

    - Đơn vị nhận báo cáo: UBND cấp tỉnh.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ

    trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    II.

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của các UBND cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06c/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP TỈNH

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước

    hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (I)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp tỉnh

    I

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    II.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ...

    III.

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của các UBND cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ....

    .....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06d/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC CẤP HUYỆN

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Cơ quan Trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ...

    II.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06đ/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC CẤP TỈNH

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận bảo cảo:

    Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp trung ương.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    II.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ....

    ......

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.06e/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC THEO NGÀNH DỌC CẤP TRUNG ƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp trung ương.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Bộ, cơ quan chủ quản.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp Trung ương

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ...

    II.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III.

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    IV

    Tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    .....

    ...

    TỔNG CỘNG

    Ghi chú: Ô số (6) của kỳ báo cáo (N) bất kỳ = ô số (11) của kỳ báo cáo (N-1)

    Biểu số II.06g/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ, CƠ QUAN

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang Bộ.

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    + Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực giải quyết

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước

    hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    I.

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ...

    II.

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của Cơ quan trung ương tổ chức theo ngảnh dọc cấp trung ương

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của các Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp tỉnh

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của các Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp huyện

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    IV.

    Tổng hợp tình hình, kết quả giải quyết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền của các Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc cấp xã

    1

    Lĩnh vực...

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Ghi chú: Ô số (6) của kỳ báo cáo (N) bất kỳ - ô số (11) của kỳ báo cáo (N-1)

    Biểu số II.07a/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP B

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày ... tháng....năm .... đến ngày....tháng...năm...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

    + Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, quy trình.

    STT

    TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, cơ quan

    TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Số lượng TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Số lượng TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết

    Tổng số

    TTHC giải quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan

    TTHC tổ chức theo ngành đọc

    (1)

    (2)

    (3)=(4) + (5)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    Lĩnh vực A

    2

    Lĩnh vực B

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.07b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN “4 TẠI CHỖ” TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CỦA ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, %.

    I. SỐ LƯỢNG TTHC TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA

    STT

    Lĩnh vực

    Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương

    TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo CCMC, MCLT được ban hành

    Tổng số TTHC

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Cấp xã

    Tổng số

    TTHC

    Tại BPMC cấp tỉnh

    Tại BPMC cấp huyện

    Tại BPMC cấp xã

    Tổng số quy trình

    Cấp tỉnh

    cấp huyện

    Cấp xã

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)

    +(13)+14)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    Lĩnh vực...

    ...

    .....

    TỔNG CỘNG

    II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN “4 TẠI CHỖ” TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP TỈNH, HUYỆN

    STT

    Lĩnh vực

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Số lượng TTHC

    Tỷ lệ

    Số lượng TTHC

    Tỷ lệ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    1

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.08/VPCP/KSTT

    TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang bộ;

    + Bảo hiểm xã hội Việt Nam,

    + Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Đơn vị tính: hồ sơ TTHC.

    STT

    Lĩnh vực

    DVCTT mức độ 3

    DVCTT mức độ 4

    Tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia

    (có=1; không=0)

    Được giao

    Đã triển khai

    Số lượng hồ sơ phát sinh

    Được giao

    Đã triển khai

    Số lượng hồ sơ phát sinh

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (8)

    A

    DVCTT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO

    I

    CẤP TRUNG ƯƠNG

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    II

    CẤP TỈNH

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III

    CẤP HUYỆN

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    IV

    CẤP XÃ

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    B

    ĐVCTT DO BỘ, CƠ QUAN, UBND TỈNH CHỦ ĐỘNG TRIỂN KHAI

    I

    CẤP TRUNG ƯƠNG

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    II

    CẤP TỈNH

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    III

    CẤP HUYỆN

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    IV

    CẤP XÃ

    1

    Lĩnh vực...

    1.1

    DVCTT...

    ...

    ....

    2

    Lĩnh vực...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

     

    Biểu số II.09a/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB

    STT

    Tên bộ, cơ quan ngang bộ

    Tổng số TTHC được đánh giá tác động

    Theo tên dự án/ dự thảo văn bản QPPL

    Theo số lượng TTHC đã được đánh giá tác động

    Luật

    Pháp lệnh

    Nghị định

    Quyết định của TTgCP

    Thông tư

    TTHC được quy định mới

    TTHC được sửa đổi, bổ sung

    TTHC được bãi bỏ

    TTHC được giữ nguyên

    (1)

    (2)

    (3) = (4)+(5)+ (6)+(7)+(8)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    1

    Bộ A...

    2

    Bộ B...

    ....

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB

    STT

    Tên địa phương

    Tổng số TTHC được đánh giá tác động

    Theo tên dự án/ dự thảo văn bản QPPL

    Theo số lượng TTHC đã được đánh giá tác động

    Quyết định của UBND cấp tỉnh

    Nghị quyết của HDND cấp tỉnh

    TTHC được quy định mới

    TTHC được sửa đổi, bổ sung

    TlHC được bãi bỏ

    TTHC được giữ nguyên

    (1)

    (2)

    (3=4+5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    1

    Tỉnh A...

    2

    Tỉnh B...

    ....

    ......

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09c/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB

    STT

    Tên bộ, ngành, địa phương

    Tổng số

    Theo tên dự án/ dự thảo văn bản QPPL

    Luật

    Pháp lệnh

    Nghị định

    Quyết định của TTCP

    Thông tư

    Quyết định của UBND

    Nghị quyết của HĐND

    Số

    TTHC

    Số lượng VBQPPL

    Số

    TTHC

    Số lượng

    VB

    Số

    TTHC

    Số lượng

    VB

    Số TTHC

    Số lượng

    VB

    Số

    TTHC

    Số lượng VB

    Số

    TTHC

    Số lượng VB

    Số

    TTHC

    Số lượng

    VB

    Số

    TTHC

    Số lượng VB

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    (15)

    (16)

    (17)

    (18)

    I

    Bộ, ngành

    1

    ...

    2

    ...

    ....

    ....

    II

    Địa phương

    1

    ...

    2

    ...

    ....

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09d/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, VB

    STT

    Tên bộ, ngành, địa phương

    Số lượng quyết định công bố

    Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công bố

    Số lượng TTHC đã được công bố

    Số lượng TTHC đã được công khai/ không công khai

    Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tính đến thời điểm báo cáo

    Tổng số

    TTHC quy định mới

    TTHC sửa đổi, bổ sung

    TTHC bãi bỏ hoặc thay thế

    Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung

    (Công khai)

    Bãi bỏ hoặc thay thế (Không công khai)

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+(7)+

    (8)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    ...

    2

    ...

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

     
     
     

    Biểu số II.09đ/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC; triệu đồng; %.

    STT

    Tên Bộ, ngành, địa phương

    Tổng số

    TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch

    Tổng số TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa

    Phương án đơn giản hóa TTHC

    Số tiền tiết kiệm được

    Tỷ lệ chi phí tiết kiệm được

    Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa

    Số lượng TTHC giữ nguyên

    Số lượng

    TTHC bãi bỏ

    Số lượng TTHC sửa đổi bổ sung

    Số lượng TTHC thay thế

    Số lượng

    TTHC liên thông

    Số lượng TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    1

    2

    3

    ...

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09e/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH TẠI CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Số PAKN.

    STT

    Tên bộ, ngành, địa phương

    Số lượng PAKN được tiếp nhận

    Kết quả xử lý PAKN

    Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Đã xử lý

    Đang xử lý

    Tổng số

    Theo nội dung

    Theo thời điểm tiếp nhận

    Tổng số

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong kỳ

    Hành vi hành chính

    Quy định hành chính

    Từ kỳ trước

    Trong kỳ

    (1)

    (2)

    (3)=(4) +(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)=(9)+

    (10)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)=(14)

    +(15)

    (14)

    (15)

    (16)

    1

    ...

    2

    ...

    3

    ...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09g/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.

    STT

    Tên bộ, ngành, địa phương

    Số lượng hồ sơ tiếp nhận

    Số lượng hồ sơ đã giải quyết

    Số lượng hồ sơ đang giải quyết

    Tổng số

    Trong kỳ

    Từ kỳ trước

    Tổng số

    Trước hạn

    Đúng hạn

    Quá hạn

    Tổng số

    Trong hạn

    Quá hạn

    Trực tuyến

    Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    +(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)

    +(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)

    (12)

    (13)

    1

    2

    3

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09h/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CỦA CÁC BỘ, NGÀNH

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, quy trình.

    STT

    Tên bộ, ngành

    TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Ghi chú

    Số lượng TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Số lượng TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết

    Tổng số

    TTHC giải quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan

    TTHC tổ chức theo ngành dọc

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    1

    ...

    2

    ....

    3

    ....

    ...

    .....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09i/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, quy trình.

    STT

    Tên địa phương

    Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương

    TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT

    Quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo CCMC, MCLT được ban hành

    Tổng số

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Cấp

    Tổng số

    Tại BPMC cấp tỉnh

    Tại BPMC cấp huyện

    Tại BPMC cấp xã

    Tổng số

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Cấp xã

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)+(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)+(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13)+(14)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    ....

    2

    .....

    3

    ....

    ....

    .....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số II.09k/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN “4 TẠI CHỖ” TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý..../Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ.

    Đơn vị tính: TTHC, %.

    STT

    Tên địa phương

    Cấp tỉnh

    Cấp huyện

    Ghi chú

    Số lượng TTHC

    Tỷ lệ

    Số lượng TTHC

    Tỷ lệ

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    1

    ...

    2

    ...

    3

    ...

    ....

    ....

    TỔNG CỘNG

     

    Phụ lục III

    CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO VỀ T CHỨC CÁC CUỘC HỌP

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    ____________

    Biểu số III.01a/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP ĐƯỢC TỔ CHỨC CỦA UBND CẤP XÃ

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp xã

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    UBND cấp huyện

    Đơn vị tính: cuộc họp

    Tổng số cuộc họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1) = (2)+(3)+(4)=(5)+(6)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    Ghi chú: Chỉ tổng hợp những cuộc họp do Lãnh đạo UBND cấp xã chủ trì họp.

     

    Biểu số III.01b/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP ĐƯỢC TỔ CHỨC CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp huyện

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    UBND cấp tỉnh

    Đơn vị tính: cuộc họp

    STT

    Cấp chủ trì họp

    Tổng số cuộc họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)+(6)=(7)+(8)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    UBND cấp huyện

    2

    UBND cấp xã

    TỔNG CỘNG

    Ghi chú:

    - Đối với những cuộc họp của UBND cấp xã, số liệu sẽ được tổng hợp từ báo cáo của các phường, xã, thị trấn (cộng tổng các cuộc họp của các phường, xã, thị trấn trên địa bàn huyện).

    - Đối với các cuộc họp của UBND cấp huyện, Văn phòng UBND cấp huyện cung cấp số liệu và điền vào biểu mẫu. Lưu ý chỉ tổng hợp những cuộc họp do Lãnh đạo UBND cấp huyện chủ trì họp.

    Biểu số III.01c/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP ĐƯỢC TỔ CHỨC CỦA UBND CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Đơn vị tính: cuộc họp

    STT

    Cấp chủ trì họp

    Tổng số cuộc họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)+(6)=(7)+(8)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    UBND cấp tỉnh

    2

    UBND cấp huyện

    3

    UBND cấp xã

    TỔNG CỘNG

    Ghi chú:

    - Đối với các cuộc họp của UBND cấp xã và cấp huyện, số liệu sẽ được tổng hợp từ báo cáo của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

    - Đối với các cuộc họp của UBND cấp tỉnh, Văn phòng UBND cấp tỉnh cung cấp số liệu và điền vào biểu mẫu. Lưu ý chỉ tổng hợp những cuộc họp do Lãnh đạo UBND cấp tỉnh chủ trì họp.

    Biểu số III.01d/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP ĐƯỢC TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ, cơ quan ngang bộ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Đơn vị tính: cuộc họp

    Tổng số cuộc họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1)=(2)+(3)+(4)=(5)+(6)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    Ghi chú: Chỉ tổng hợp những cuộc họp do Lãnh đạo bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì họp hoặc cuộc họp của bộ, cơ quan ngang bộ mà Lãnh đạo bộ, cơ quan ủy quyền cho Lãnh đạo các đơn vị thụộc bộ, cơ quan chủ trì.

     

     

     

     

    Biểu số III.02/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP ĐƯỢC TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ

    Đơn vị tính: cuộc họp

    I. SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP DO BỘ, CƠ QUAN TỔ CHỨC

    STT

    Tên bộ, cơ quan

    Tổng số cuộc họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)+(6) =(7)+(8)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    1

    TỔNG CỘNG

    II. SỐ LƯỢNG CUỘC HỌP DO CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỔ CHỨC

    STT

    Tên địa phương

    Tổng số cuộc họp

    Theo cấp chủ trì họp

    Theo loại hình họp

    Theo hình thức tổ chức họp

    Cấp xã

    Cấp huyện

    Cấp tỉnh

    Giao ban

    Chuyên đề

    Loại hình khác

    Trực tiếp

    Trực tuyến

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+(5)+(6)=(7)+(8)+(9)=(10)+(11)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    1

    ...

    TỔNG CỘNG

    Phụ lục IV

    CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ GỬI, NHẬN VĂN BẢN ĐIỆN T VÀ XỬ LÝ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    _______________

    Biểu số IV.01/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG VĂN BẢN GỬI, NHẬN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý.../Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    + UBND cấp tỉnh;

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Số lượng văn bản gửi

    Số lượng văn bản nhận

    Tổng số

    Văn bản giấy

    Văn bản điện tử không kèm văn bản giấy

    Văn bản điện tử kèm văn bản giấy

    Tổng số

    Văn bản giấy

    Văn bản điện tử không kèm văn bản giấy

    Văn bản điện tử kèm văn bản giấy

    (1)=(2)+(3)+(4)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)=(6)+(7)+(8)

    (6)

    (7)

    (8)

     

     

     

     

    Biểu số IV.02a/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG CỦA BỘ, CƠ QUAN

    Kỳ báo cáo: Quý.../Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Số lượng đơn vị đã gửi, nhận văn bản điện tử

    Số lượng đơn vị đã xử lý công việc trẽn môi trường mạng

    Số lượng

    Vụ, Tổng cục, Cục và tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    (1) =

    (2)+(3)+(4)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5) = (6) + (7)+ (8)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9) = (10)+ (11) + (12)

    (10)

    (11)

    (12)

    Biểu số IV.02b/VPCP/KSTT

    SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý.../Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    UBND cấp tỉnh

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    Số lượng đơn vị đã gửi, nhận văn bản điện tử

    Số lượng đơn vị đã xử lý công việc trên môi trường mạng

    Số lượng đơn vị ở địa phương

    Tổng số

    Các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    Tổng số

    Các sở, ngành và tương đương thuộc

    UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc

    UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    Tổng số

    Các sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc

    UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    (1) =

    (2)+(3)+(4)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5) = (6) + (7)+ (8)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)=(10) + (11)+ (12)

    (10)

    (11)

    (12)

    Biểu số IV.03a/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VĂN BẢN GỬI NHẬN ĐIỆN TỬ CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý.../Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ

    STT

    Tên bộ, cơ quan, địa phương

    Số lượng văn bản gửi

    Số lượng văn bản nhận

    Tổng số

    Văn bản giấy

    Văn bản điện tử không kèm văn bản giấy

    Văn bản điện tử kèm văn bản giấy

    Tổng số

    Văn bản giấy

    Văn bản điện tử không kèm văn bản giấy

    Văn bản điện tử kèm văn bản giấy

    (1)

    (2)

    (3)= (4)+(5)+(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+(9)+(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    I.

    Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    1

    ...

    ...

    ....

    II.

    Địa phương

    1

    ...

    ...

    ....

    TỔNG CỘNG

    Biểu số IV.03b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ HỒ SƠ CÔNG VIỆC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: Quý.../Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ

    I. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    STT

    Tên bộ, cơ quan

    Số lượng đơn vị đã gửi, nhận văn bản điện tử có ký s

    Số lượng đơn vị đã xử lý công việc trên môi trường mạng

    Số lượng Vụ, cục và tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    Tổng số

    Vụ

    Tổng cục, Cục

    Tương đương

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+

    (5)+(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+

    (9)+(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+

    (13)+(14)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    ...

    2

    ...

    3

    ....

    ...

    ...

    TỔNG CỘNG

    II. Địa phương

    STT

    Tên địa phương

    Số lượng đơn vị đã gửi, nhận VBĐT

    Số lượng đơn vị đã xử lý công việc trên môi trường mạng

    Số lượng đơn vị ở địa phương

    Tổng số

    Các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    Tổng số

    Các sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    Tổng số

    Các sở, ngành và tương đương thuộc

    UBND cấp tỉnh

    Các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện

    UBND cấp xã

    (1)

    (2)

    (3)=(4)+

    (5)+(6)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)=(8)+ (9)+(10)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)=(12)+(13) +(14)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

    ...

    2

    ....

    3

    ...

    ....

    ...

    TỔNG CỘNG

    Phụ lục V

    CÁC BIỂU SỐ LIỆU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUẨN HÓA, ĐIỆN TỬ HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    ___________

    Biểu số V.01/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ CHUẨN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CHỈ TIÊU BÁO CÁO

    Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    Tổng số chế độ báo cáo thuộc phạm vi

    quản lý đến kỳ báo cáo

    Tổng số báo cáo đã chuẩn hóa

    Tổng số báo cáo được công bố sau chuẩn hóa

    Văn bản công bố chế độ báo cáo (nếu có)1

    Số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo2

    Số lượng lũy kế đến ky báo cáo3

    Số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo

    Số lượng luỹ kế đến kỳ báo cáo

    Báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương

    Báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương báo cáo CP, TTgCP, QH, UBTVQH

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    --------------------

    1 Nêu rõ số, ký hiệu, trích yếu, ngày tháng năm của văn bản công bố chế độ báo cáo ban hành trong kỳ báo cáo (nếu có).

    2 Số lượng phát sinh có thể làm tăng số lượng báo cáo được chuẩn hóa, nhưng có thể làm giảm tổng số báo cáo đến kỳ báo cáo nếu như chế độ báo cáo được bãi b, thay thế.

    3 Số lượng báo cáo được chuẩn hóa lũy kế đến kỳ báo cáo (n) bằng số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo (n-1) cộng với số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo (n) tại cột số (2) và (3); trong đó có thể có một số báo cáo được bãi bỏ/thay thế cũng tính là được chuẩn hóa trong kỳ báo cáo.

     

    Biểu số V.02/VPCP/KSTT

    KẾT QUẢ ĐIỆN TỬ HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO

    Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    + Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

    + UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ.

    Tổng số báo cáo triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo (HTTTBC) của bộ, cơ quan, địa phương

    Địa chỉ truy cập HTTTBC của bộ, cơ quan, địa phương

    Số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo

    Số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo4

    Báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương

    Báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương báo cáo CP, TTgCP, QH, UBTVQH

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    -----------------

    4 Số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo (n) bằng số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo (n-1) cộng với số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo (n) tại cột số (1) và (2); trong đó có thể có một số báo cáo đưa ra khỏi Hệ thống thông tin báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương do đã được bãi bỏ/thay thế trong quá trình chuẩn hóa.

     

    Biểu số V.03a/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUẨN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CHỈ TIÊU BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

    STT

    Bộ, cơ quan, địa phương

    Tổng số chế độ báo cáo thuộc

    phạm vi quản lý đến kỳ báo cáo

    Tổng số báo cáo đã chuẩn hóa

    Tổng số báo cáo được công bố sau chuẩn hóa

    Văn bản công bố chế độ báo cáo (nếu có)

    Số lượng báo phát sinh trong kỳ báo cáo

    Số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo

    Số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo

    Số lượng luỹ kế đến kỳ báo cáo

    Báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương

    Báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương báo cáo CP, TTgCP, QH,

    UBTVQH

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    I

    Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

    II

    UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

     

     

     

     

     

     

     

     
     

     

    Biểu số V.03b/VPCP/KSTT

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỆN TỬ HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, TRIỂN KHAI HỆ THÔNG THÔNG TIN BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG

    Kỳ báo cáo: 6 tháng/Năm...

    (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ

    - Đơn vị nhận báo cáo: Thủ tướng Chính phủ

     

     

     

    STT

    Bộ, cơ quan, địa phương

    Tổng số báo cáo triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo (HTTTBC) của bộ, cơ quan, địa phương

    Địa chỉ truy cập HTTTBC của bộ, cơ quan, địa phương

    Số lượng phát sinh trong kỳ báo cáo

    Số lượng lũy kế đến kỳ báo cáo

    Báo cáo phục vụ chỉ đạo, điều hành của bộ, cơ quan, địa phương

    Báo cáo của bộ, cơ quan, địa phương báo cáo CP, TTgCP, QH, UBTVQH

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    I

    Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    ....

     

     

     

     

     

    II

    UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    1

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

    ....

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

     

     

     

     

     
     

     

    Phụ lục VI

    CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO

    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2020/TT-VPCP ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng , Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)

    _____________

     

    Biểu số VI.01/VPCP/TTĐT

    TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIÊN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng UBND cấp tỉnh.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ (Cổng Thông tin điện tử Chính phủ).

     

    Đơn vị tính: số

     

     

     

    I. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO

    Tổng số Công báo xuất bản

    Số lượng văn bản đăng

    Công báo

    Công báo điện tử có định dạng PDF có ký số

    Công báo điện tử có định dạng .DOC có

    ký số

    Lưu trữ Công báo và văn bản gửi đăng Công báo

    Só lượng Công báo cấp phát miễn phí

    Mức độ khai thác Công báo điện tử cấp tỉnh

    VB

    QPPL

    VBPL khác

    Thường xuyên

    Không thường xuyên

    Không thực hiện

    Thường xuyên

    Không thường xuyên

    Không khai thác

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG BÁO CẤP TỈNH

    III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ):

    Ghi chú:

    - (4), (5): Nếu đã thực hiện điền số 1, chưa thực hiện điền số 0 vào các cột tương ứng.

    - (6), (7), (8): Lựa chọn 1 trong 3 phương án, lựa chọn phương án nào thì điền số 1 vào cột tương ứng, 2 cột còn lại để trống.

    - (9): Nếu cấp phát điền tổng số lượng cấp phát hàng năm, không cấp phát điền số 0.

    - (10), (11), (12): Lựa chọn 1 trong 3 phương án, lựa chọn phương án nào thì điền số 1 vào cột tương ứng, 2 cột còn lại để trống.

     

     

     

    Biểu số VI.02/VPCP/TTĐT

    TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO

    Kỳ báo cáo: Năm...

    (Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../...)

    ___________

    - Đơn vị báo cáo:

    Văn phòng Chính phủ.

    - Đơn vị nhận báo cáo:

    Chính phủ.

     

    Đơn vị tính: số

     

     

     

    I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG BÁO CỦA UBND CẤP TỈNH

    STT

    Tên địa phương

    Tổng số Công báo xuất bản

    Số lượng văn bản đăng Công báo

    Công báo điện tử có định dạng PDF có ký số

    Công báo điện tử có định dạng .DOC có ký số

    Lưu trữ Công báo và văn bản gửi đăng Công báo

    Số lượng Công báo cấp phát miễn phí

    Mức độ khai thác Công báo điện tử cấp tỉnh

    VB QPPL

    VBPL

    khác

    Thường xuyên

    Không thường xuyên

    Không thực hiện

    Thường xuyên

    Không thường xuyên

    Không khai thác

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    (8)

    (9)

    (10)

    (11)

    (12)

    (13)

    (14)

    1

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    ...

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    TỔNG CỘNG

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG BÁO CẤP TỈNH

    III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ):

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 08/06/2010 Hiệu lực: 14/10/2010 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 14/05/2016 Hiệu lực: 01/07/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 138/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ
    Ban hành: 01/10/2016 Hiệu lực: 01/10/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 150/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
    Ban hành: 11/11/2016 Hiệu lực: 15/12/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 07/08/2017 Hiệu lực: 25/09/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    06
    Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
    Ban hành: 23/04/2018 Hiệu lực: 21/06/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    07
    Quyết định 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính Nhà nước
    Ban hành: 12/07/2018 Hiệu lực: 06/09/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 27/09/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    09
    Quyết định 45/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước
    Ban hành: 09/11/2018 Hiệu lực: 25/12/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    10
    Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước
    Ban hành: 24/01/2019 Hiệu lực: 12/03/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    11
    Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
    Ban hành: 08/04/2020 Hiệu lực: 22/05/2020 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    12
    Thông tư 01/2019/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 Thông tư 01/2017/TT-VPCP ngày 31/03/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
    Ban hành: 09/04/2019 Hiệu lực: 04/06/2019 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    13
    Công văn 8879/VPCP-KSTT của Văn phòng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai Nghị định 09/2020/NĐ-CP và Thông tư 01/2020/TT-VPCP
    Ban hành: 24/10/2020 Hiệu lực: 24/10/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    14
    Công văn 5440/UBND-KSTTHC của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Thông tư 01/2020/TT-VPCP
    Ban hành: 23/11/2020 Hiệu lực: 23/11/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    15
    Quyết định 5094/QĐ-BNN-VP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
    Ban hành: 15/12/2020 Hiệu lực: 15/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    16
    Kế hoạch 162/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021
    Ban hành: 22/12/2020 Hiệu lực: 22/12/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    17
    Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính
    Ban hành: 31/10/2017 Hiệu lực: 15/12/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 01/2020/TT-VPCP quản lý, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Văn phòng Chính phủ
    Số hiệu:01/2020/TT-VPCP
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:21/10/2020
    Hiệu lực:15/12/2020
    Lĩnh vực:Hành chính, Thông tin-Truyền thông
    Ngày công báo:05/11/2020
    Số công báo:từ 1031 đến 1034-11/2020
    Người ký:Mai Tiến Dũng
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ (11)
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X