Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | 729&730-07/2020 |
Số hiệu: | 02/2020/TT-BNV | Ngày đăng công báo: | 30/07/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 14/07/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 01/09/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Đã sửa đổi |
Lĩnh vực: | Hành chính |
BỘ NỘI VỤ Số: 02/2020/TT-BNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ
___________
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2014/TT-BNV
1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
2. Quản lý hoạt động dịch vụ lưu trữ gồm: hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ và sử dụng dịch vụ lưu trữ.”
2. Điểm a khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Tổ chức kiểm tra và cấp Giấy Chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
a) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành và Chứng chỉ bồi dưỡng phù hợp với lĩnh vực hành nghề (nếu có) hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.”
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ
Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ gồm:
1. Bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu các giấy tờ sau:
a) Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập (đối với tổ chức).
b) Hộ khẩu thường trú (đối với cá nhân hành nghề độc lập).
c) Chứng chỉ hành nghề lưu trữ của người tham gia hoạt động dịch vụ (đối với tổ chức).
d) Chứng chỉ hành nghề lưu trữ (đối với cá nhân hành nghề độc lập).
2. Danh sách người hành nghề lưu trữ (đối với tổ chức).
3. Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, điều kiện làm việc để thực hiện hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4. Điểm a khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ lưu trữ của tổ chức, cá nhân theo quy định. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động dịch vụ lưu trữ và sử dụng Chúng chỉ hành nghề lưu trữ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ lưu trữ trên địa bàn quản lý.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều 6, Điều 8, điểm b khoản 2 Điều 11 và biểu mẫu số 7, 8, 9 tại Phụ lục I của Thông tư số 09/2014/TT-BNV
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, tp trực thuộc Trung ương; - Sở Nội vụ các tỉnh, tp trực thuộc Trung ương; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ; - Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Lưu: VT, VTLTNN. | BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản được hướng dẫn |
05 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
06 | Văn bản được hợp nhất |
Thông tư 02/2020/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số hiệu: | 02/2020/TT-BNV |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 14/07/2020 |
Hiệu lực: | 01/09/2020 |
Lĩnh vực: | Hành chính |
Ngày công báo: | 30/07/2020 |
Số công báo: | 729&730-07/2020 |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã sửa đổi |