hieuluat

Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụSố công báo:15&16 - 01/2013
    Số hiệu:10/2012/TT-BNVNgày đăng công báo:12/01/2013
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Văn Tất Thu
    Ngày ban hành:14/12/2012Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:28/01/2013Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hành chính
  •  

    BỘ NỘI VỤ
    --------
    Số: 10/2012/TT-BNV
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ----------------
    Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012
     
     
    THÔNG TƯ
    QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
     
     
    Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
    Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức nâng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
    Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị,
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    Thông tư này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị đối với tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho và tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    Thông tư này được áp dụng tại các Lưu trữ lịch sử và Lưu trữ cơ quan có sử dụng ngân sách Nhà nước.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị bao gồm định mức lao động; định mức vật tư, văn phòng phẩm thực hiện việc xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho và xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý.
    2. Xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho là việc đánh giá lại giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu hết giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
    3. Xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu không còn giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
    4. Định mức lao động trực tiếp (còn gọi là định mức lao động công nghệ - Tcn) là tổng thời gian lao động hao phí thực hiện các bước công việc của quy trình xử lý tài liệu hết giá trị trong điều kiện tổ chức, kỹ thuật xác định.
    Tcn = Ttn + Tnn,nc + Tck.
    a) (Ttn): Thời gian tác nghiệp là thời gian lao động trực tiếp sử dụng công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động, gồm thời gian để người lao động thực hiện toàn bộ công việc của quy trình xử lý tài liệu hết giá trị.
    b) (Tnn,nc): Thời gian nghỉ ngơi, nhu cầu là thời gian để nghỉ ngơi và thực hiện nhu cầu tự nhiên của người lao động trong quá trình làm việc theo quy định của Bộ luật Lao động.
    Tổng thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết cho một ngày làm việc là 30 phút.
    c) (Tck): Thời gian chuẩn kết là thời gian chuẩn bị và kết thúc cho quá trình làm việc. Tck được tính tối đa là 30 phút cho một ngày làm việc (480 phút).
    5. Định mức lao động (Tsp) xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho và xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý là thời gian lao động hao phí để xử lý 01 mét giá tài liệu hoặc 01 mét tài liệu loại, được tính bằng tổng của định mức lao động trực tiếp, định mức lao động phục vụ và định mức lao động quản lý.
    Tsp = Tcn + Tpv + Tql.
    a) Định mức lao động phục vụ (Tpv) được tính bằng 2% của định mức lao động trực tiếp: (Tpv) = (Tcn) x 2%.
    b) Định mức lao động quản lý (Tql) được tính bằng 5% của định mức lao động trực tiếp và định mức lao động phục vụ: (Tql) = (Tcn + Tpv) x 5%.
    6. Đơn vị sản phẩm
    a) Đơn vị sản phẩm được chọn để xây dựng định mức lao động xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho là mét giá tài liệu.
    b) Đơn vị sản phẩm được chọn để xây dựng định mức lao động xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý là mét tài liệu thực tế xử lý.
    Điều 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị
    1. Định mức lao động xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản trong kho (Tsp) = 331,050 phút/mét giá tài liệu quy định tại Phụ lục I kèm theo.
    2. Định mức lao động xử lý tài liệu không còn giá trị đã loại ra sau chỉnh lý (Tsp) = 283,110 phút/mét tài liệu quy định tại Phụ lục II kèm theo.
    3. Định mức vật tư, văn phòng phẩm xử lý tài liệu hết giá trị quy định tại Phụ lục III kèm theo.
    Điều 5. Tổ chức thực hiện
    Các cơ quan, tổ chức khác có thể áp dụng Thông tư này để thực hiện việc xử lý tài liệu hết giá trị.
    Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     
     Nơi nhận:
    - Văn phòng Trung ương Đảng;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - Các tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
    - Sở Nội vụ tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    - Công báo;
    - Bộ Nội vụ: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
    - Bộ trưởng (để báo cáo);
    - Website Bộ Nội vụ;
    - Cục VTLTNN (20 bản);
    - Lưu: VT, Vụ Pháp chế.
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Văn Tất Thu
     
    PHỤ LỤC I
    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ BẢO QUẢN TRONG KHO
    (Kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ)
    Đơn vị sản phẩm: Phút/mét
    STT
    Nội dung công việc
    Ngạch, bậc công chức, viên chức thực hiện công việc
    Định mức lao động cho 01 mét tài liệu hết giá trị (phút)
    Ghi chú
    Lao động trực tiếp (Tcn)
    Lao động phục vụ (Tpv)
    Lao động quản lý (Tql)
    Định mức tổng hợp (Tsp)
    A
    B
    C
    (1)
    (2) = (1) x 2%
    (3) = [(1)+(2)] x 5%
    (4) = (1)+(2)+(3)
    (5)
    01
    Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    9,601
    0,192
    0,490
    10,283
     
    02
    Bước 2: Lập danh mục, viết thuyết minh tài liệu hết giá trị
     
    159,635
    3,193
    8,141
    170,969
     
    a
    Lập danh mục tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    154,835
    3,097
    7,896
    165,828
     
     
    - Lựa chọn, đánh đấu vào mục lục hồ sơ những hồ sơ dự kiến HGT
    25,380
    0,508
    1,294
    27,182
     
     
    - Vào kho lấy hồ sơ theo danh mực dự kiến hết giá trị
    22,417
    0,448
    1,143
    24,008
     
     
    - Kiểm tra thực tế tài liệu HGT
    76,148
    1,523
    3,884
    81,555
     
     
    - Đánh máy danh mục hồ sơ dự kiến hết giá trị
    30,890
    0,618
    1,575
    33,083
     
    b
    Viết thuyết minh tài liệu hết giá trị
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    03
    Bước 3: Trình Lãnh đạo cơ quan hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị
     
    9,600
    0,192
    0,490
    10,282
     
    a
    Soạn thảo Tờ trình về việc xét hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    b
    Dự thảo Quyết định về thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập Hội đồng)
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    04
    Bước 4: Xét hủy tài liệu hết giá trị
     
    58,010
    1,160
    2,959
    62,129
     
    a
    Từng thành viên Hội đồng xem xét danh mục tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9; Lưu trữ viên bậc 4/9; Lãnh đạo cơ quan
    33,600
    0,672
    1,714
    35,986
     
    b
    Kiểm tra thực tế tài liệu
    7,610
    0,152
    0,388
    8,150
     
    c
    Hội đồng thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số về tài liệu dự kiến tiêu hủy hoặc giữ lại; Lập biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu hết giá trị
    16,800
    0,336
    0,857
    17,993
     
    05
    Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
     
    13,307
    0,266
    0,679
    14,252
     
    a
    Hoàn thiện danh mục tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc tương đương; Lãnh đạo cơ quan
    3,707
    0,074
    0,189
    3,970
     
    b
    Soạn thảo và ban hành công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    c
    Trình hồ sơ lên cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    06
    Bước 6: Thẩm tra tài liệu hết giá trị
     
    20,606
    0,412
    1,051
    22,069
     
    a
    Thẩm tra về thủ tục xét hủy và thành phần, nội dung tài liệu hết giá trị
    Công chức; Lưu trữ viên bậc 4/9; Lãnh đạo cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
    9,601
    0,192
    0,490
    10,283
     
    b
    Kiểm tra đối chiếu với thực tế tài liệu
    Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc tương đương
    3,805
    0,076
    0,194
    4,075
     
    c
    Lập biên bản thẩm tra
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    d
    Trả lời bằng văn bản ý kiến thẩm tra
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    07
    Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy
     
    13,464
    0,269
    0,687
    14,420
     
    a
    Sắp xếp, bổ sung vào mục lục hồ sơ tương ứng của phông (khối) tài liệu những hồ sơ, tài liệu được yêu cầu giữ lại bảo quản
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,606
    0,052
    0,133
    2,791
     
    b
    Hoàn thiện hồ sơ và danh mục tài liệu hết giá trị
    6,058
    0,121
    0,309
    6,488
     
    c
    Dự thảo quyết định về việc hủy tài liệu hết giá trị
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    08
    Bước 8: Quyết định hủy tài liệu hết giá trị
    Lãnh đạo cơ quan
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    09
    Bước 9: Tổ chức hủy tài liệu hết giá trị
     
    17,681
    0,353
    0,901
    18,935
     
    a
    Đóng gói tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên TC bậc 2/12 hoặc tương đương
    3,864
    0,077
    0,197
    4,138
     
    b
    Lập biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị giữa công chức, viên chức quản lý kho lưu trữ và người được giao nhiệm vụ thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    c
    Vận chuyển tài liệu đến nơi tiêu hủy (chuyển tài liệu từ kho ra xe)
    5,153
    0,103
    0,263
    5,519
     
    d
    Thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
    3,864
    0,077
    0,197
    4,138
     
    e
    Lập biên bản về việc hủy tài liệu hết giá trị
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    10
    Bước 10: Hoàn thiện và lưu hồ sơ về việc hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
     
    Cộng (Tcn)
     
    309,10
    6,18
    15,77
    331,050
     
     
    Quy ra ngày công
     
    0,640
    0,010
    0,030
    0,690
     
     
    PHỤ LỤC II
    ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ LOẠI RA SAU CHỈNH LÝ
    (Kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ)
    Đơn vị sản phẩm: Phút/mét
    STT
    Nội dung công việc
    Ngạch, bậc công chức, viên chức thực hiện công việc
    Định mức lao động cho 01 mét tài liệu hết giá trị (phút)
    Ghi chú
    Lao động trực tiếp (Tcn)
    Lao động phục vụ (Tpv)
    Lao động quản lý (Tql)
    Định mức tổng hợp (Tsp)
    A
    B
    C
    (1)
    (2) = (1) x 2%
    (3) = [(1)+(2)] x 5%
    (4) = (1)+(2)+(3)
    (5)
    01
    Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    9,601
    0,192
    0,490
    10,283
     
    02
    Bước 2: Lập danh mục, viết thuyết minh tài liệu hết giá trị
     
     
     
     
     
     
     
    Tài liệu sau chỉnh lý (Theo bước 22a Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29/10/2010 của Bộ Nội vụ)
     
     
     
     
     
     
    03
    Bước 3: Trình Lãnh đạo cơ quan hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị
     
    9,600
    0,192
    0,490
    10,282
     
    a
    Soạn thảo Tờ trình về việc xét hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tuơng đương
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    b
    Dự thảo Quyết định về thành lập Hội dồng xác định giá trị tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập Hội đồng)
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    04
    Bước 4: Xét hủy tài liệu hết giá trị
     
    120,990
    2,419
    6,170
    129,579
     
    a
    Từng thành viên Hội đồng xem xét danh mục tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9; Lưu trữ viên bậc 4/9: Lãnh đạo cơ quan
    69,624
    1,392
    3,551
    74,567
     
    b
    Kiểm tra thực tế tài liệu
    16,554
    0,331
    0,844
    17,729
     
    c
    Hội đồng thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số về tài liệu dự kiến tiêu hủy hoặc giữ lại; Lập biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu hết giá trị
    34,812
    0,696
    1,775
    37,283
     
    05
    Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
     
    17,206
    0,344
    0,878
    18,428
     
    a
    Hoàn thiện danh mục tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc tương đương; Lãnh đạo cơ quan
    7,606
    0,152
    0,388
    8,146
     
    b
    Soạn thảo và ban hành công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    c
    Trình hồ sơ lên cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    06
    Bước 6: Thẩm tra tài liệu hết giá trị
     
    20,112
    0,402
    1,026
    21,540
     
    a
    Thẩm tra về thủ tục xét hủy và thành phần, nội dung tài liệu hết giá trị
    Công chức, Lưu trữ viên bậc 4/9; Lãnh đạo cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
    9,601
    0,192
    0,490
    10,283
     
    b
    Kiểm tra đối chiếu với thực tế tài liệu
    Lưu trữ viên bậc 4/9 hoặc tương dương
    3,311
    0,066
    0,169
    3,546
     
    c
    Lập biên bản thẩm tra
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    d
    Trả lời bằng văn bản ý kiến thẩm tra
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    07
    Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy
     
    17,972
    0,360
    0,917
    19,249
     
    a
    Sắp xếp, bổ sung vào mục lục hồ sơ tương ứng của phông (khối) tài liệu những hồ sơ, tài liệu được yêu cầu giữ lại bảo quản
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,833
    0,057
    0,145
    3,035
     
    b
    Hoàn thiện hồ sơ và danh mục tài liệu hết giá trị
    12,739
    0,255
    0,650
    13,644
     
    c
    Dự thảo quyết định về việc hủy tài liệu hết giá trị
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    08
    Bước 8: Quyết định hủy tài liệu hết giá trị
    Lãnh đạo cơ quan
    4,800
    0,096
    0,245
    5,141
     
    09
    Bước 9: Tổ chức hủy tài liệu hết giá trị
     
    61,664
    1,233
    3,144
    66,041
     
    a
    Đóng gói tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên TC bậc 2/12 hoặc tương đương
    17,059
    0,341
    0,870
    18,270
     
    b
    Lập biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị giữa công chức, viên chức quản lý kho lưu trữ và người được giao nhiệm vụ thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    c
    Vận chuyển tài liệu đến nơi tiêu hủy (chuyển tài liệu từ kho ra xe)
    22,746
    0,455
    1,160
    24,361
     
    d
    Thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
    17,059
    0,341
    0,870
    18,270
     
    e
    Lập biên bản về việc hủy tài liệu hết giá trị
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
    10
    Bước 10: Hoàn thiện và lưu hồ sơ về việc hủy tài liệu hết giá trị
    Lưu trữ viên bậc 2/9 hoặc tương đương
    2,400
    0,048
    0,122
    2,570
     
     
    Cộng (Tcn)
     
    264,350
    5,290
    13,480
    283,110
     
     
    Quy ra ngày công
     
    0,550
    0,010
    0,030
    0,590
     
     
    PHỤ LỤC III
    ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
    (Kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ)
    Đơn vị tính: 100 mét tài liệu
    STT
    Tên vật tư văn phòng phẩm
    Đơn vị tính
    Số lượng
    Ghi chú
    1
    Giấy trắng viết, thống kê, in danh mục tài liệu dự kiến hết giá trị; phục vụ các thành viên trong hội đồng xét hủy tài liệu trong các cuộc hội thảo (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng)
    Tờ
    1.000
    Giấy trắng khổ A4, định lượng 70g hoặc 80g/m2
    2
    Mực in hoặc sao, chụp tài liệu, trang danh mục tài liệu dự kiến hết giá trị, tài liệu phục vụ hội thảo
    Hộp
    0,3
     
    3
    Bút chì
    Cái
    5
     
    4
    Bút bi
    Cái
    20
     
    5
    Dao, kéo cắt giấy, dây buộc, xe đẩy, xe vận chuyển tài liệu loại đi tiêu hủy
     
     
     
    6
    Quần áo Blue + Mũ bảo hộ
    Bộ
    1,12
    18 tháng/người/bộ
    7
    Găng tay bạt
    Đôi
    20
    1 tháng/người/đôi
    8
    Khẩu trang xô
    Cái
    20
    1 tháng/người/cái
    9
    Xà phòng giặt
    Kg
    2,5
    0,3 kg/người/tháng
    10
    Kính bảo hộ
    Cái
    6
    18 tháng/người/cái
    11
    Bao đựng tài liệu
    Cái
    20
     
    12
    Chổi quét nhà
    Cái
    5
     
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Lưu trữ của Quốc hội, số 01/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 61/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
    Ban hành: 10/08/2012 Hiệu lực: 01/10/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Lưu trữ của Quốc hội, số 01/2011/QH13
    Ban hành: 11/11/2011 Hiệu lực: 01/07/2012 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    04
    Quyết định 1182/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
    Ban hành: 19/11/2014 Hiệu lực: 19/11/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 10/2012/TT-BNV quy định định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý tài liệu hết giá trị

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Nội vụ
    Số hiệu:10/2012/TT-BNV
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:14/12/2012
    Hiệu lực:28/01/2013
    Lĩnh vực:Hành chính
    Ngày công báo:12/01/2013
    Số công báo:15&16 - 01/2013
    Người ký:Văn Tất Thu
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X