Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | 65&66-01/2019 |
Số hiệu: | 172/2018/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | 18/01/2019 |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 | Hết hiệu lực: | 08/02/2022 |
Áp dụng: | 10/02/2019 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 172/2018/TT-BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là Thông tư số 102/2016/TT-BQP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 5 như sau:
“2. Chữ ký hiệu biển số đăng ký: Được quy định riêng cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này. Trường hợp thành lập mới cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo cơ quan chức năng đăng ký bổ sung theo quy định, bảo đảm thống nhất, chính quy”.
2. Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Hồ sơ đăng ký thêm biển số xe quân sự, đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe nghiệp vụ của Tổng cục II, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về việc đăng ký, cấp biển số xe quân sự.
2. Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này.
3. Bản sao y chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của xe”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 19 như sau:
“2. Các trường hợp cấp biển số tạm thời có giới hạn tuyến đường theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Thông tư số 102/2016/TT-BQP, gồm:
a) Ô tô nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước trong quá trình trung chuyển, làm nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt;
b) Ô tô chạy khảo sát, thử nghiệm của đề tài, dự án thuộc các chương trình của Bộ Quốc phòng;
c) Ô tô cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch; xe là quà tặng hoặc nhập khẩu là tài sản di chuyển”.
4. Bổ sung Khoản 3, Điều 19 như sau:
“3. Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 102/2016/TT-BQP, khi được Nhà nước giao nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cấp biển số tạm thời theo yêu cầu nhiệm vụ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 21 như sau:
“b) Bản khai đăng ký xe theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Thông tư này (không áp dụng đối với trường hợp cấp lại biển số)”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 23 như sau:
“2. Người điều khiển xe quân sự, phải có giấy phép lái xe quân sự (người điều khiển xe mang biển số quân sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự) đúng quy định, hợp lệ; khi tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và quy định của Bộ Quốc phòng, bảo đảm an toàn tuyệt đối”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Điều kiện xe quân sự khi lưu hành
1. Khi tham gia giao thông phải bảo đảm đầy đủ các quy định, như sau:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký;
c) Tem kiểm định còn hiệu lực dán trên kính chắn gió;
d) Hệ thống số phụ;
đ) Giấy công tác xe;
e) Đối với xe vận chuyển hàng hóa phải có chứng từ hàng hóa. Trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật;
g) Sổ theo dõi hoạt động xe - máy.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ huấn luyện thực hành lái xe, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này, phải có:
a) Giấy phép xe tập lái;
b) Biển xe tập lái.
3. Trường hợp chạy thử nghiệm, phải có:
a) Lệnh sửa chữa hoặc kế hoạch chạy thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Biển báo “xe chạy thử” làm bằng tấm mica nền đỏ, chữ trắng (kích thước 297 mm x 210 mm) treo phía trước và phía sau xe.
4. Xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Thông tư này;
c) Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật”.
8. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01 Phụ lục I quy định về Bản khai đăng ký xe (nội dung sửa đổi, bổ sung quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bổ sung Mẫu số 02 Phụ lục I quy định về Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa đổi, bổ sung Phụ lục III quy định về ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị (nội dung sửa đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này)”.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
2. Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ quan, đơn vị (biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự có thay đổi ký hiệu) phải thực hiện xong việc cấp đổi biển số và chứng nhận đăng ký xe quân sự theo đúng quy định tại Thông tư này.
3. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
4. Cục trưởng Cục Xe - Máy chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01: Bản khai đăng ký xe.
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
1. Mẫu số 01. Bản khai đăng ký xe
……..(1)……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …(3)…, ngày … tháng … năm … |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ ……………………………………….(4)………………………………………………………..
……………………(2)…………………………………………………. đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe ô tô (mô tô) có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe:……………………(5)………………… Loại xe:……………..(6)………………………
Số khung:………………………..(7)………………… Số máy:……………..(8)………………………
Nguồn gốc trang bị:…………………………………………..(9)……………………………………….
Cà số khung trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung)) |
| Cà số máy trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất:……..….(10)………..…… Năm sản xuất:…………..(11)…………………………..
Công suất động cơ: ...(12)...KW (ml). Công thức bánh xe: ...(13)…………………………………..
Tổng số lốp xe:...(14)………. (bộ); cỡ lốp (15): Trước:……………………Sau:………………….
Kích thước của xe (16): Dài…………..mm, rộng…………..mm, cao…………………………..mm
Tải trọng (xe tải):...(17)....kg. Khối lượng toàn bộ:……………………………(18)…………….....kg.
Số chỗ ngồi:………………………(19)....người.
Giá trị xe:………………………………..(20)……………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE-MÁY | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phần dành riêng cho Cục Xe – Máy
Đăng ký cũ |
| Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký:………………………………. Cấp lần:…………………………………….
Ngày đăng ký:…………………………………. Số sổ…………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG | CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số………… ngày……tháng…….năm…….. về việc ………………………………….
(5), (6), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(7), (8) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(9) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(20) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
Tờ khai đăng ký xe do cán bộ quản lý xe - máy khai, thủ trưởng phòng (ban) xe - máy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ ký, ghi rõ họ, tên; thủ trưởng đơn vị trực tiếp đăng ký ký tên, đóng dấu.
Không ghi vào phần dành riêng cho Cục Xe - Máy.
2. Mẫu số 02. Chứng nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
3. Quy cách:
- Kích thước 85,60 mm x 53,98 mm;
- Số chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký;
- Mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt;
- Mặt sau có 02 vạch chéo song song màu đỏ, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; có 05 ô để đóng dấu gia hạn sử dụng hằng năm, chữ màu đen;
- In Offset trên nền giấy trắng, loại 230g/m2, ép Plastic bảo vệ.
PHỤ LỤC II
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 | Bộ Tổng Tham mưu-Cơ quan Bộ Quốc phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân khu 1 | KA |
8 | Quân khu 2 | KB |
9 | Quân khu 3 | KC |
10 | Quân khu 4 | KD |
11 | Quân khu 5 | KV |
12 | Quân khu 7 | KP |
13 | Quân khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 1 | AA |
16 | Quân đoàn 2 | AB |
17 | Quân đoàn 3 | AC |
18 | Quân đoàn 4 | AD |
19 | Quân chủng Phòng không - Không quân | QA |
20 | Quân chủng Hải quân | QH |
21 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng | QB |
22 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | QC |
23 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
24 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
25 | Binh chủng Tăng, Thiết giáp | BB |
26 | Binh chủng Công binh | BC |
27 | Binh chủng Đặc công | BK |
28 | Binh chủng Pháo binh | BP |
29 | Binh chủng Hóa học | BH |
30 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
31 | Học viện Quốc phòng | HA |
32 | Học viện Lục quân | HB |
33 | Học viện Chính trị | HC |
34 | Học viện Hậu cần | HE |
35 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | HD |
36 | Học viện Quân y | HH |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
39 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
40 | Cục Đối ngoại | PA |
41 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
42 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
43 | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự | PQ |
44 | Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng | PM |
45 | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | PX |
46 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | PP-10 |
47 | Bệnh viện quân y 175 | PP-40 |
48 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP-60 |
49 | Binh đoàn 11 | AV |
50 | Binh đoàn 12 | AT |
51 | Binh đoàn 15 | AN |
52 | Binh đoàn 16 | AX |
53 | Binh đoàn 18 | AM |
54 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội | VT |
55 | Tổng công ty 36-CTCP | CA |
56 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội | CB |
57 | Tổng công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân | CD |
58 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
59 | Tổng công ty Kinh tế, kỹ thuật công nghiệp quốc phòng | CK |
60 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
61 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
62 | Tổng công ty 319 | CP |
63 | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
64 | Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô | CV |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản bị sửa đổi, bổ sung |
03 | Văn bản được hợp nhất |
Thông tư 172/2018/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 102/2016/TT-BQP
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu: | 172/2018/TT-BQP |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày ban hành: | 27/12/2018 |
Hiệu lực: | 10/02/2019 |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
Ngày công báo: | 18/01/2019 |
Số công báo: | 65&66-01/2019 |
Người ký: | Bế Xuân Trường |
Ngày hết hiệu lực: | 08/02/2022 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |