hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 20/09/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư? Phí bảo hiểm cháy nổ căn hộ chung cư năm 2023

Tình trạng cháy nổ, đặc biệt là tại các tòa chung cư gây hậu quả khó lường. Mua bảo hiểm là điều mà nhiều cư dân cân nhắc. Vậy ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư? Phí bảo hiểm cháy nổ căn hộ chung cư năm 2023 như thế nào?

Mục lục bài viết
  • Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư? 
  • Phí bảo hiểm cháy nổ căn hộ chung cư năm 2023
  • Giải đáp liên quan đến bảo hiểm cháy nổ chung cư
  • Vay tiền mua chung cư phải mua bảo hiểm cháy nổ  không?
  • Mua bảo hiểm cháy nổ chung cư ở đâu?

Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư? 

Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư?

Theo Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì nhà, công trình và những tài sản gắng liền với nhà, công trình là đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Và theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này thì nhà chung cư nằm trong danh mục các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ.

Thông qua quy định này có thể khẳng định là nhà chung cư và các tài sản liên quan, gắn liền với nhà chung cư là đối tượng của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.

Khoản 1 Điều 11 Luật Nhà ở năm 2014 có quy định về các nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở như sau:

"1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các nghĩa vụ sau đây:

...

đ) Đóng bảo hiểm cháy, nổ đối với nhà ở thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

..."

Như vậy,có thể thấy  chủ sở hữu nhà chung cư có nghĩa vụ phải đóng bảo hiểm cháy, nổ.

Bên cạnh đó,theo khoản 1 Điều 4 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật là:

Chủ đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Từ các quy định nêu trên thì người phải mua bảo hiểm cháy, nổ chung cư gồm:

- Chủ đầu tư dự án nhà chung cư: Trong trường hợp dự án nhà chung cư đó vẫn thuộc sở hữu của chủ đầu tư.

- Người dân sở hữu nhà chung cư: Trong trường hợp người dẫn đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và nhà chung cư đã được đi vào hoạt động.

Như vậy, tùy từng trường hợp khác nhau mà chủ đầu tư hoặc người chủ sở hữu căn hộ chung cư sẽ là người mua bảo hiểm cháy nổ.

Việc nhà chung cư thuộc diện mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mà không mua bảo hiểm thì có thể bị xử phạt hành chính theo Điều 49 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có thể bị xử phạt từ 30 triệu - 40 triệu đồng.

Phí bảo hiểm cháy nổ căn hộ chung cư năm 2023

Mức phí bảo hiểm = Số tiền bảo hiểm tối thiểu  x Tỷ lệ phí bảo hiểm

Trong đó:

Số tiền bảo hiểm tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của nhà chung cư tại thời điểm mua bảo hiểm.

Tỷ lệ bảo hiểm cháy nổ căn hộ chung cư năm 2023 xác định theo Điều 26 và Phụ lục II của Nghị định số 67/2023/NĐ-CP như sau:

- Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0,05%/năm: Áp dụng với nhà chung cư có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

- Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0,1%/năm: Áp dụng với nhà chung cư không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)

Đây là mức trần tỷ lệ phí bảo hiểm mà pháp luật đã quy định. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể căn cứ vào mức độ rủi ro khác nhau của nhà chung cư để thỏa thuận mức tỷ lệ phí bảo hiểm khác, tuy nhiên không được thấp hơn mức trần đã nêu trên.

Giải đáp liên quan đến bảo hiểm cháy nổ chung cư

Giải đáp liên quan đến bảo hiểm cháy nổ chung cư

Vay tiền mua chung cư phải mua bảo hiểm cháy nổ  không?

Theo Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về vay vốn ngân hàng thì ngân hàng và người vay tiền có quyền thỏa thuận vay tiền đảm bảo các nội dung sau tối thiểu sau đây:

- Thông tin của tổ chức tín dụng cho vay tiền: tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp;

- Thông tin của khách hàng: khách hàng cá nhân gồm các thông tin về họ tên, căn cước công dân/hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ; khách hàng là doanh nghiệp gồm tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, người đại điện;

- Số tiền thỏa thuận vay; hạn mức vay; hạn mức thấu chi;

- Mục đích vay tiền;

- Loại đồng tiền cho vay và trả nợ;

- Thời hạn vay;

- Phương thức cho vay;

- Lãi suất: Lãi cho vay; lãi suất quy đổi tính theo tỷ lệ %/năm xác định theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó; nguyên tắc tính lãi; các yếu tố tính lãi; lãi quá hạn; các loại phí có liên quan,..

- Cách thức, thời hạn giải ngân;

- Trả nợ gốc, tiền lãi, thứ tự thu hồi gốc và lãi; trả nợ gốc trước thời hạn;

- Cơ cấu thời hạn trả lãi, chuyển nợ quá hạn,...

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Các trường hợp chấm dứt hợp đòng vay; xử lý nợ, phạt và bồi thường thiệt hại;

- Hiệu lực của thỏa thuận vay nợ.

Theo đó, không có quy định nào buộc khách hàng khi vay tiền ngân hàng để mua chung cư thì phải mua bảo hiểm cháy nổ.

Tuy nhiên, việc các bên có thỏa thuận về dịch vụ mua bảo hiểm cháy nổ khi vay tiền ngân hàng mua chung cư cũng dựa trên ý chí của bên cho vay và bên vay, hoàn toàn xuất phát từ tinh thần tự nguyện và không vi phạm các điều cấm của pháp luật.

Ngoài ra cũng phải nhìn nhận rằng việc mua bảo hiểm cháy nổ chung cư sẽ giúp khách hàng phòng ngừa rủi ro, được bù đắp một phần thiệt hại trong phạm vi bảo hiểm nếu không may có cháy nổ xảy ra, đồng thời tổ chức tín dụng cũng dễ dàng kiểm soát được nợ xấu.

Mua bảo hiểm cháy nổ chung cư ở đâu?

Hiện nay trên thị trường có nhiều công ty bảo hiểm cung cấp gói bảo hiểm cháy nổ chung cư, người dân, chủ đầu tư có thể tham khảo để nhận được tư vấn cũng như lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của mình.

Một số công ty có cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo hiểm cháy nổ chung cư như bảo hiểm hàng không VNI, bảo hiểm Bảo Minh, bảo hiểm Bảo Việt, bảo hiểm cháy nổ PJICO,... Bạn đọc có thể liên hệ để được tư vấn và nắm rõ các thông tin.

Các thắc mắc về vấn đề Ai phải mua bảo hiểm cháy nổ chung cư?  đã được giải đáp trong bài viết trên đây. Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn vui lòng liên hệ tổng đài: 1900.6199 để được giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X