Nhiều người vẫn nhầm lẫn chưa biết được hai số đầu số Căn cước là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh? Theo dõi nội dung bài viết nêu dưới đây để rõ hơn về điều này.
3 số đầu số Căn cước là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015 thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số và chính là số Căn cước công dân.
Mã số định danh có cấu trúc như sau:
- 3 số đầu là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
Ví dụ: nếu bạn đăng ký khai sinh ở Hà Nội thì ba số đầu của số Căn cước công dân sẽ là 001, đăng ký khai sinh ở TP HCM 079, Đà Nẵng 048, Hải Phòng 031,...
- Số thứ 4 là mã thế kỷ sinh, mã giới tính.
Ví dụ: Thế kỷ 20 thì nam số 0, nữ số 1; thế kỷ 21 thì nam 2 nữ 3,...
- 2 số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
- 6 số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong mã số định danh cá nhân sẽ tích hợp nhiều thông tin của công dân như họ tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, quê quán, dân tộc, tôn giáo, thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình.
Như vậy, ba số đầu của Căn cước chính là nơi đăng ký khai sinh chứ ko phải là nơi sinh.
Ví dụ: Nếu con bạn sinh ở Hà Nội nhưng bạn lại khai sinh ở tỉnh Tuyên Quang (nơi thường trú của bạn) thì ba số đầu trên mã Căn cước chính là 008 chứ không phải là 001.
Nhiều người chưa rõ ba số đầu số Căn cước là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh.
Dưới đây là bảng mã nơi đăng ký khai sinh của 63 tỉnh, thành trên cả nước.
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã | STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 | 33 | Quảng Nam | 049 |
2 | Hà Giang | 002 | 34 | Quảng Ngãi | 051 |
3 | Cao Bằng | 004 | 35 | Bình Định | 052 |
4 | Bắc Kạn | 006 | 36 | Phú Yên | 054 |
5 | Tuyên Quang | 008 | 37 | Khánh Hòa | 056 |
6 | Lào Cai | 010 | 38 | Ninh Thuận | 058 |
7 | Điện Biên | 011 | 39 | Bình Thuận | 060 |
8 | Lai Châu | 012 | 40 | Kon Tum | 062 |
9 | Sơn La | 014 | 41 | Gia Lai | 064 |
10 | Yên Bái | 015 | 42 | Đắk Lắk | 066 |
11 | Hòa Bình | 017 | 43 | Đắk Nông | 067 |
12 | Thái Nguyên | 019 | 44 | Lâm Đồng | 068 |
13 | Lạng Sơn | 020 | 45 | Bình Phước | 070 |
14 | Quảng Ninh | 022 | 46 | Tây Ninh | 072 |
15 | Bắc Giang | 024 | 47 | Bình Dương | 074 |
16 | Phú Thọ | 025 | 48 | Đồng Nai | 075 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 | 49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
18 | Bắc Ninh | 027 | 50 | Hồ Chí Minh | 079 |
19 | Hải Dương | 030 | 51 | Long An | 080 |
20 | Hải Phòng | 031 | 52 | Tiền Giang | 082 |
21 | Hưng Yên | 033 | 53 | Bến Tre | 083 |
22 | Thái Bình | 034 | 54 | Trà Vinh | 084 |
23 | Hà Nam | 035 | 55 | Vĩnh Long | 086 |
24 | Nam Định | 036 | 56 | Đồng Tháp | 087 |
25 | Ninh Bình | 037 | 57 | An Giang | 089 |
26 | Thanh Hóa | 038 | 58 | Kiên Giang | 091 |
27 | Nghệ An | 040 | 59 | Cần Thơ | 092 |
28 | Hà Tĩnh | 042 | 60 | Hậu Giang | 093 |
29 | Quảng Bình | 044 | 61 | Sóc Trăng | 094 |
30 | Quảng Trị | 045 | 62 | Bạc Liêu | 095 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 | 63 | Cà Mau | 096 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
Xem năm sinh trên số Căn cước như thế nào?
12 số trên thẻ Căn cước công dân hay thẻ Căn cước là số định danh cá nhân. Nhiều người sẽ nghĩ đây là những chữ số ngẫu nhiên tuy nhiên chúng là 12 số có quy tắc như đã nêu ở trên.
Do đó, để nhớ được số Căn cước, công dân chỉ cần nắm được ý nghĩa của 12 số trên CCCD.
Như đã biết, theo nội dung nêu trên thì mã số định danh (số CCCD) có cấu trúc như sau:
- 3 số đầu: mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- Số thứ 4: mã thế kỷ sinh, mã giới tính.
- 2 số tiếp theo: mã năm sinh của công dân;
- 6 số cuối: khoảng số ngẫu nhiên.
Như vậy, chỉ cần nắm rõ nguyên tắc của 6 chữ số đầu tiên và nhớ 6 chữ số ngẫu nhiên là người dân có thể dễ dàng nhớ đủ 12 số Căn cước của mình.
Ví dụ người có số Căn cước là: 044186xxxxxx thì biết được, người này đăng ký khai sinh ở tỉnh Quảng Bình, có giới tính nữ, sinh ở thế kỷ 20 và có năm sinh là năm 1986.
Trên đây là thông tin giải đáp cho vướng mắc 3 số đầu số Căn cước là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số 19006192 để được hỗ trợ