hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 04/09/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Bằng C chạy được xe mấy chỗ? Có thời hạn bao lâu?

Một số phương tiện khi tham gia giao thông phải có giấy phép lái xe với các yêu cầu khác nhau. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp về bằng lái xe hạng C, bằng C chạy được xe mấy chỗ? Có thời hạn bao lâu?

 
Mục lục bài viết
  • Bằng C là gì? Bằng C có thời hạn bao lâu?
  • Có bằng C chạy được xe mấy chỗ?  
  • Điều kiện thi bằng lái xe hạng C hiện nay
  • Điều kiện về sức khỏe
  • Thi bằng C bao nhiêu tiền?
Câu hỏi: Tôi năm nay 50 tuổi đang muốn thi bằng lái xe hạng C có được không? Điều kiện thi như thế nào? Bằng C chạy được xe mấy chỗ? Có thời hạn bao lâu? Rất mong nhận được giải đáp.

Bằng C là gì? Bằng C có thời hạn bao lâu?

Bằng C là gì? Bằng C có thời hạn bao lâu?

Bằng C là cách gọi phổ biến, dùng để chỉ giấy phép lái xe hạng C.

Các phương tiện cơ giới khi tham gia giao thông được phân thành nhiều loại như xe mô tô hai bánh, e mô tô ba bánh, xe ô tô, xe máy kéo, ô tô tải….Dựa theo loại xe, công suất động cơ, tải trọng và công dụng để phân thành các hạng giấy phép lái xe khác nhau.

Theo điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008Thông tư 01/2021/TT-BGTVT thì giấy phép lái xe được phân ra làm 13 hạng giấy phép lái xe, bao gồm: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

Theo điểm d khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, bằng C là giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3500kg trở lên và các loại xe yêu cầu giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

Tại khoản 4 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thì bằng C có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp giấy.

Có bằng C chạy được xe mấy chỗ?  

Theo quy định bằng C được yêu cầu khi lái xe điều khiển xe ô tô tải (kể cả ô tô tải  chuyên dùng, ô tô chuyên dùng) có trọng tải từ 3500kg trở lên, máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe yêu cầu bằng B1 và B2.

Trong đó, bằng B1 được cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ kể cả chỗ ngồi của lái xe, xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3500kg. Bằng B2 được yêu cầu khi người lái xe hành nghề lái xe điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ kể cả chỗ ngồi của lái xe, xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3500 kg

Từ đó ta có thể hiểu rằng, bằng C xe được điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ (tính cả chỗ ngồi của lái xe).

Điều kiện thi bằng lái xe hạng C hiện nay

Điều kiện thi bằng lái xe hạng C hiện nay

Điều kiện về độ tuổi, học vấn

Để được cấp giấy phép lái xe thì các cá nhân phải tham gia kỳ thi sát hạch lái xe. Sau khi thi đỗ kỳ thi này thì cá nhân mới được cấp giấy phép lái xe để tham gia điều khiển phương tiện giao thông.

Các điều kiện về độ tuổi và trình độ học vấn để thi bằng lái xe hạng C được quy định như sau:

- Về độ tuổi: Theo điều 60 Luật giao thông đường bộ 2008, người từ đủ 21 tuổi trở lên tính đến ngày thi sát hạch sẽ đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng C.

- Về trình độ học vấn: Theo các quy định hiện nay, chỉ có giấy phép lái xe các hạng D, E yêu cầu phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. Vì vậy, đối với bằng lái xe hạng C không yêu cầu về trình độ học vấn.

Điều kiện về sức khỏe

Bên cạnh những điều kiện về độ tuổi và học vấn thì điều kiện về sức khỏe cũng rất quan trọng khi xem xét một người có đủ điều kiện để học lái xe không. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những những người thi các hạng giấy phép lái xe ô tô tải, máy kéo, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc…có tải trọng lớn.

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 về Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT- BGTVT, để được phép thi bằng C thì người lái xe phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe sau đây:

- Về tâm thần: Không mắc các bệnh về rối loạn tâm thần cấp và rối loạn tâm thần mãn tính. Hoặc bị rối loạn tâm thần cấp nhưng đã khỏi được từ 24 tháng trở lên.

- Về thần kinh: Người lái xe không bị mắc các bệnh bao gồm động kinh, liệt vận động một chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác nông, rối loạn cảm giác sâu, chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

- Về mắt: Người lái xe phải đạt các yêu cầu như có thị lực tốt (theo tiêu chuẩn quy định), không mắc các bệnh như rối loạn nhận biết ba màu cơ bản: màu đỏ, màu vàng, màu xanh lá cây; bệnh Song thị; Các bệnh chói sáng; Quáng gà….

- Về tai mũi họng: Yêu cầu người lái xe có thị lực tốt (theo tiêu chuẩn quy định);

- Về tim mạch: Người lái xe không bị các bệnh về tim mạch thuộc diện không đủ điều kiện lái xe như bệnh tăng huyết áp hoặc huyết áp thấp với quá tiêu chuẩn quy định; Không mắc các bệnh về viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô; không bị rối loạn nhịp tim, không bị cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành…..

- Về hô hấp: Người lái xe không bị mắc các bệnh, tật về khó thở; các bệnh về hen phế quản; lao phổi giai đoạn lây nhiễm….

- Về cơ xương khớp: Người lái xe pháp đáp ứng các tiêu chuẩn như không gù, vẹo cột sống quá mức ảnh hưởng đến khả năng vận động; không bị cụt/mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên….

- Về nội tiết: Không có tiền sử bị hôn mê do đái tháo đường

Ngoài ra, đối với người lái xe bằng C  thì không được sử dụng ma túy, chất kích thích, chất gây ảo giác, chất có cồn vượt quá nồng độ quy định….

Thi bằng C bao nhiêu tiền?

Theo Thông tư số 37/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/08/2023, Để đăng ký thi bằng C thì người học lái xe phải trả các khoản phí sau:

- Phí thi sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần;

- Phí thi sát hạch trong hình: 350.000 đồng/lần;

- Phí thi sát hạch trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần;

- Phí thi sát hạch xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng: 100.000 đồng/lần;

- Phí cấp giấy phép lái: 135.000 đồng.

Đây là lệ phí khi thi sát hạch và cấp bằng bằng lái xe hạng C, ngoài ra khi học lái xe người học còn phải trả chi phí đào tạo lái xe. Chi phí đào tạo lái xe sẽ tùy từng cơ sở đào tạo.

Trên đây là những giải đáp về vấn đề Bằng C chạy được xe mấy chỗ? Có thời hạn bao lâu? Nếu còn thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc các vấn đề pháp luật khác, các bạn vui lòng liên hệ tổng đài: 1900.6199 để được giải đáp nhanh nhất.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi
Chưa

Có thể bạn quan tâm