Tuổi nghỉ hưu của người lao động được điều chỉnh tăng thêm hàng năm. Để xác định được thời điểm nghỉ hưu, người lao động có thể tham khảo bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh dưới đây.
1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023
Căn cứ theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về độ tuổi nghỉ hưu. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm của người lao động được quy định cụ thể như sau:
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, lộ trình điều chỉnh nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:
Bên cạnh đó, việc đối chiếu tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.
Bảng tính tuổi nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, lộ trình điều chỉnh nghỉ hưu của người lao động trong trường hợp nghỉ hưu trước tuổi được thực hiện theo bảng dưới đây:
Bên cạnh đó, việc đối chiếu tuổi nghỉ hưu theo năm sinh của người lao động được quy định tại khoản này theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP.
2. Tuổi nghỉ hưu là gì?
Tuổi nghỉ hưu hay tuổi hưu trí là độ tuổi mà người lao động có đầy đủ điều kiện được nhận trợ cấp hưu trí theo quy định của pháp luật. Ở độ tuổi này, người lao động sẽ chấm dứt làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động và dưỡng tuổi già. Pháp luật Việt Nam có quy định khác nhau về độ tuổi nghỉ hưu giữa lao động nam và lao động nữ vì sức khỏe, thể chất của hai giới này hoàn toàn không giống nhau.
Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, quy định việc người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) khi đủ tuổi nghỉ hưu và phải đảm bảo điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Người lao động sẽ được hưởng lương hưu khi đủ tuổi và đủ số năm đóng BHXH
3. Cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất
Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, thì tuổi nghỉ hưu của người lao động kể từ năm 2021 được quy định như sau:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, thì tuổi nghỉ hưu của người lao động kể từ năm 2021 được quy định như sau:
Đối với người lao động làm việc trong điều kiện bình thường: Từ đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ;
Đối với người lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu. Đối tượng trong trường hợp này là người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao: có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường tại thời điểm nghỉ hưu.
Như vậy, pháp luật Việt Nam đã có sự bao quát khi quy định chặt chẽ, cụ thể cách tính tuổi nghỉ hưu của người lao động đối với từng trường hợp cụ thể phù hợp nền kinh tế nước nhà.
Cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất
4. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, quy định thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP, quy định thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.
Như vậy, bài viết này đã giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất. Mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ về những vấn đề liên quan đến cách tính tuổi, thời điểm nghỉ hưu và bảng tính dành cho từng trường hợp của người lao động. Nếu có thắc mắc về các quy định của luật giao thông, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.