Bảo đảm thực hiện hợp đồng giúp bảo đảm quyền lợi của các bên khi thực hiện hợp đồng trong lĩnh vực đấu thầu. Vậy bảo đảm thực hiện hợp đồng bắt buộc trong trường hợp nào?
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013, đảm bảo thực hiện hợp đồng được hiểu là việc nhà đầu tư, nhà thầu thực hiện ký quỹ hoặc đặt cọc hoặc nộp thư bảo lãnh của chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tín dụng được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư, nhà thầu.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng bắt buộc đối với trường hợp nào?
* Đối với nhà thầu:
Khoản 1 Điều 66 Luật Đấu thầu 2013 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng bắt buộc thực hiện với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:
- Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, bao gồm:
+ Lập, đánh giá báo cáo tổng sơ đồ phát triển, quy hoạch, kiến trúc;
+ Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu;
+ Thực hiện thu xếp tài chính;
+ Khảo sát và lập báo cáo nghiên cứu khá thi, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Đào tạo, kiểm toán, chuyển giao công nghệ;
+ Lập thiết kế, khảo sát, dự toán;
+ Giám sát;
+ Quản lý dự án;
+ Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Thẩm định; thẩm tra;
+ Các dịch vụ tư vấn khác.
- Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng, cụ thể:
Tổ chức, nhóm, tổ thợ, cộng đồng dân cư tại địa phương nơi gói thầu được giao thực hiện thực hiện một phần hoặc toàn bộ gói thầu trong các trường hợp sau:
+ Gói thầu thuộc chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho xã, huyện vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hải đảo;
+ Gói thầu có quy mô nhỏ mà tổ chức, nhóm, tổ thợ, cộng đồng dân cư tại địa phương có thể đảm nhiệm.
- Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện, áp dụng đối với các gói thầu: thuộc dự toán, dự án mua sắm trong trường hợp quản lý trực tiếp, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, kinh nghiệm, tài chính đáp ứng yêu cầu gói thầu.
* Đối với nhà đầu tư
Khoản 1 Điều 72 Luật Đấu thầu 2013 quy định đối với nhà thầu, biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng bắt buộc áp dụng đối với nhà đầu tư được lựa chọn.
Lưu ý: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng được nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ khoản 3 Điều 66, khoản 2 Điều 72 Luật Đấu thầu 2013, bảo đảm thực hiện hợp đồng thực hiện với tỉ lệ phần trăm như sau:
- Đối với nhà thầu: Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu và theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu.
- Đối với nhà đầu tư: Căn cứ tính chất, quy mô của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được nêu trong hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu và theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.
Các trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư không được hoàn trả đảm bảo thực hiện hợp đồng theo khoản 5 Điều 66, khoản 4 Điều 72 Luật Đầu tư 2013: - Hợp đồng đã có hiệu lực nhưng từ chối thực hiện hợp đồng; - Vi phạm các thỏa thuận nêu trong hợp đồng; - Do lỗi của mình dẫn đến thực hiện hợp đồng chậm tiến độ nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng. |
Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng
Thời gian hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng đối với từng đối tượng căn cứ theo khoản 4 Điều 66 và khoản 3 Điều 72 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể như sau:
- Đối với nhà thầu: Thời gian có hiệu lực của hợp đồng
+ Bắt đầu từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
+ Kết thúc khi các bên hoàn thành nghĩa vụ trong hợp đồng. Trường hợp có quy định về bảo hành, thời gian kết thúc là ngày chuyển sản nghĩa vụ bảo hành được thực hiện.
Lưu ý: Nếu cần gia hạn thực hiện hợp đồng, bắt buộc gia hạn tương ứng với thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Đối với nhà đầu tư: Thời gian có hiệu lực của hợp đồng
+ Bắt đầu từ ngày hợp đồng chính thức được ký;
+ Kết thúc ngày hoàn thành công trình và nghiệm thu hoặc ngày hoàn thành các điều kiện bảo đảm việc cung cấp dịch vụ.
Lưu ý: Nếu cần gia hạn thực hiện hợp đồng, bắt buộc gia hạn tương ứng với thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Trên đây là một số thông tin về bảo đảm thực hiện hợp đồng trong đấu thầu theo quy định pháp luật mà chúng tôi cung cấp đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc liên quan đến các quy định đấu thầu, các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.