Chi phí nhổ răng khôn ở các nha khoa tư nhân khá cao, dao động trên 01 triệu đến vài triệu đồng. Vì thế, chúng tôi nhận được nhiều câu hỏi rằng, bảo hiểm y tế nhổ răng khôn được không?
Nhổ răng khôn có dùng thẻ bảo hiểm y tế được không?
Chào bạn. Khoản 1 Điều 21 Luật Bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) được quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí sau:
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, khám thai định kỳ, sinh con;
- Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.
Ngoài ra, Luật này cũng quy định các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế gồm có:
- Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước chi trả.
- Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
- Khám sức khỏe.
- Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
- Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
- Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi.
- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.
- Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.
- Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
- Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
Như vậy, nhổ răng để làm các dịch vụ thẩm mỹ thì không được bảo hiểm y tế chi trả.
Tuy nhiên, như bạn mô tả, răng số 8 mọc ngầm đâm vào răng bên cạnh gây viêm là trường hợp phải nhổ răng để điều trị các bệnh liên quan đến răng miệng cần nhổ răng theo chỉ định của bác sỹ nên vẫn được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
Ngoài ra, Thông tư 39/2018/TT-BYT về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp cũng quy định giá các dịch vụ điều trị răng bảo hiểm y tế như sau:
1021 | 1010 | 03C2.5.2.3 | Điều trị răng sữa viêm tuỷ có hồi phục | 328.000 | |
1022 | 1011 | 03C2.5.2.13 | Điều trị tuỷ lại | 950.000 | |
1023 | 1012 | 03C2.5.2.10 | Điều trị tuỷ răng số 4, 5 | 557.000 | |
1024 | 1013 | 03C2.5.2.11 | Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm dưới | 787.000 | |
1025 | 1014 | 03C2.5.2.9 | Điều trị tuỷ răng số 1, 2, 3 | 418.000 | |
1026 | 1015 | 03C2.5.2.12 | Điều trị tuỷ răng số 6,7 hàm trên | 917.000 | |
1027 | 1016 | 03C2.5.2.4 | Điều trị tuỷ răng sữa một chân | 268.000 | |
1028 | 1017 | 03C2.5.2.5 | Điều trị tuỷ răng sữa nhiều chân | 378.000 | |
1029 | 1018 | 03C2.5.2.14 | Hàn composite cổ răng | 333.000 | |
1030 | 1019 | 03C2.5.2.1 | Hàn răng sữa sâu ngà | 95.200 | |
1031 | 1020 | 04C3.5.1.260 | Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm | 131.000 | |
1032 | 1021 | 04C3.5.1.259 | Lấy cao răng và đánh bóng một vùng hoặc một hàm | 75.200 | |
1033 | 1022 | 03C2.5.1.11 | Nắn trật khớp thái dương hàm | 102.000 | |
1034 | 1023 | 03C2.5.1.10 | Nạo túi lợi 1 sextant | 72.200 | |
1035 | 1024 | 03C2.5.1.7 | Nhổ chân răng | 187.000 | |
1036 | 1025 | 03C2.5.1.1 | Nhổ răng đơn giản | 101.000 | |
1037 | 1026 | 03C2.5.1.2 | Nhổ răng khó | 203.000 | |
1038 | 1027 | 04C3.5.1.257 | Nhổ răng số 8 bình thường | 212.000 | |
1039 | 1028 | 04C3.5.1.258 | Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm | 335.000 | |
1040 | 1029 | 04C3.5.1.256 | Nhổ răng sữa hoặc chân răng sữa | 36.200 | |
1041 | 1030 | 03C2.5.2.16 | Phục hồi thân răng có chốt | 494.000 | |
1042 | 1031 | 03C2.5.2.7 | Răng sâu ngà | 243.000 | |
1043 | 1032 | 03C2.5.2.8 | Răng viêm tuỷ hồi phục | 260.000 | |
1044 | 1033 | 04C3.5.1.261 | Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần) | 31.800 | |
1045 | 1034 | 03C2.5.6.2 | Sửa hàm | 194.000 | |
1046 | 1035 | 03C2.5.2.2 | Trám bít hố rãnh | 208.000 |
Như vậy, trường hợp nhổ răng khôn thì được hưởng bảo hiểm y tế.
Mức hưởng bảo hiểm y tế khi nhổ răng khôn đúng tuyến?
Theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế 2008, sửa đổi 2014, mức hưởng bảo hiểm y tế của người đi nhổ răng khôn đúng tuyến thuộc trường hợp mua thẻ bảo hiểm y tế tại doanh nghiệp là 80% trong phạm vi được hưởng. Cụ thể:
Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 26, 27 và 28 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 12 của Luật này. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật này được chi trả từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh của nhóm đối tượng này; trường hợp nguồn kinh phí này không đủ thì do ngân sách nhà nước bảo đảm;
b) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
d) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật này;đ) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác.
Lưu ý: Nếu một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Nếu bạn nhổ răng khôn trái tuyến không thuộc trường hợp điều trị nội trú thì không được bảo hiểm y tế chi trả.