hieuluat
Chia sẻ email

Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì? Áp dụng khi nào?

Có thể chúng ta đã từng nghe nhắc tới biện pháp khẩn cấp tạm thời nhưng cụ thể biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì, được áp dụng trong trường hợp nào thì không phải ai cũng biết. Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau.

Mục lục bài viết
  • Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
  • Biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng khi nào?
  • Có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?
  • Phí áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp cưỡng chế mà tòa án có quyền quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết các vụ việc dân sự, nhằm:

- Đáp ứng các yêu cầu cấp bách của đương sự; hoặc

- Toà án xét thấy cần thiết, nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản, cũng như thu thập chứng cứ, bảo vệ bằng chứng và bảo toàn hiện trạng hiện có để tránh gây ra thiệt hại không thể khắc phục được, đồng thời đảm bảo cho quá trình giải quyết vụ án/thi hành án diễn ra một cách thuận lợi và công bằng.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?Biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

Biện pháp khẩn cấp tạm thời có các ý nghĩa sau đây:

- Biện pháp này nhằm đảm bảo rằng sau khi tòa án ra phán quyết, các biện pháp thi hành án có thể được thực hiện một cách hiệu quả và nhanh chóng.

- Việc giữ lại tài sản của đương sự giúp ngăn chặn việc hủy hoại tài sản hoặc tẩu tán tài sản nhằm trốn tránh trách nhiệm thi hành án.

- Bảo vệ bằng chứng để đảm bảo việc xét xử: Việc bảo vệ bằng chứng là một phần quan trọng trong quá trình xét xử, đặc biệt là trong các vụ án dân sự.

- Biện pháp này giúp đảm bảo rằng các bằng chứng quan trọng không bị hủy hoại, thay đổi hoặc mất mát trong quá trình điều tra và xét xử vụ án.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời áp dụng khi nào?

Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng trong các tình huống khẩn cấp và cấp bách, khi việc trì hoãn hoặc không thực hiện biện pháp nào có thể gây ra nguy cơ lớn đối với các quyền lợi hoặc lợi ích của các bên liên quan trong vụ việc dân sự.

Các tình huống mà biện pháp khẩn cấp tạm thời thường được áp dụng nhằm mục đích bảo vệ tính mạng, sức khỏe của đương sự, ngăn chặn nguy cơ thiệt hại đối với tài sản, thu thập và bảo vệ chứng cứ, và duy trì hoặc bảo toàn hiện trạng để đảm bảo công bằng và tính minh bạch trong quá trình giải quyết vụ việc.

Tóm lại, việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thường được áp dụng trong các tình huống cấp bách và đòi hỏi sự can thiệp kịp thời của tòa án. Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải được thực hiện ngay sau khi tòa án ra phán quyết vì tính chất cấp bách của vấn đề.

Lưu ý rằng, việc toà án quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời chỉ là một phần trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự. Nó không phải là quyết định cuối cùng và có thể thay đổi dựa trên diễn biến của vụ việc.

Có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?

Theo Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, có 17 biện pháp khẩn cấp tạm thời, bao gồm các biện pháp sau:

Có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?Có bao nhiêu biện pháp khẩn cấp tạm thời?

1. Giao người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

2. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

3. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm.

4. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

5. Tạm đình chỉ thi hành quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, quyết định sa thải người lao động.

6. Kê biên tài sản đang tranh chấp.

7. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.

8. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

9. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.

10. Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

11. Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

12. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

13. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.

14. Cấm tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình.

15. Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.

16. Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

17. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác mà luật có quy định.

Phí áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Căn cứ theo khoản 1 Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cần cung cấp cho Tòa án các tài liệu bảo lãnh, được đảm bảo bằng tài sản từ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác, hoặc từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân khác.

Hoặc họ có thể chuyển khoản một khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá trị, nhưng phải có giá trị tương đương với tổn thất hoặc thiệt hại có thể phát sinh do việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không chính xác.

Tóm lại, phí áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sẽ do Tòa án quyết định dựa trên việc xác định giá trị tổn thất/thiệt hại có thể phát sinh do việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Trên đây là quy định về biện pháp khẩn cấp tạm thời, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ thêm, bạn đọc có thể liên hệ qua số tổng đài  19006199 . Chúng tôi sẽ cố gắng hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất để giải quyết mọi vấn đề bạn đang gặp phải.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X