hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 23/06/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Đất nông nghiệp gồm những loại đất nào? Loại nào không được chuyển đổi sang thổ cư?

Là một nước sản xuất nông nghiệp lâu đời, do vậy, đất nông nghiệp là loại đất chiếm diện tích lớn trong cơ cấu các loại đất hiện nay ở nước ta. Tuy vậy, không phải ai cũng biết đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay bao gồm những loại cụ thể nào? Và loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi thành đất thổ cư?

 

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi có vấn đề liên quan đến đất nông nghiệp mong được giải đáp như sau:

1. Hiện nay đất nông nghiệp bao gồm những loại đất nào? Ký hiệu các loại đất đó ra sao?

2. Tôi có thửa đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) diện tích 200m2, nay muốn chuyển mục đích thành đất thổ cư, nhưng cán bộ xã nói với tôi rằng đất của tôi không được chuyển đổi sang thổ cư. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, những loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi thành đất thổ cư?

Chào bạn, liên quan đến thắc mắc về các loại đất nông nghiệp, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Đất nông nghiệp gồm những loại đất gì?

Luật Đất đai 2013 quy định có 03 nhóm đất hiện nay: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng (Điều 10).

Theo đó, nhóm đất nông nghiệp bao gồm những loại đất như sau:

Một là, đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm;

Hai là, đất rừng sản xuất;

Ba là, đất rừng phòng hộ;

Bốn là, đất rừng đặc dụng;

Năm là, đất nuôi trồng thủy sản;

Sáu là, đất làm muối;

Bảy là, đất nông nghiệp khác (bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; hoặc đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; hoặc đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; hoặc đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh).

=> Như vậy, có 07 loại đất nông nghiệp khác nhau trong nhóm đất nông nghiệp được Luật Đất đai 2013 quy định.

Ký hiệu các loại đất nông nghiệp

Ký hiệu các loại đất nông nghiệp thường nhìn thấy tại bản đồ địa chính hoặc trong Giấy chứng nhận đã được cấp cho người sử dụng đất. Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (bảng 13 Phụ lục số 01), ký hiệu các loại đất nông nghiệp được sử dụng trong bản đồ địa chính/hoặc mảnh trích đo địa chính như sau:

Loại đất nông nghiệp

Mã/Ký hiệu

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

Đất lúa nương

LUN

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

BHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

NHK

Đất trồng cây lâu năm

CLN

Đất rừng sản xuất

RSX

Đất rừng phòng hộ

RPH

Đất rừng đặc dụng

RDD

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

Đất làm muối

LMU

Đất nông nghiệp khác

NKH

Kết luận: Nhóm đất nông nghiệp là một trong 03 nhóm đất được quy định tại Luật Đất đai 2013. Mỗi loại đất nông nghiệp trong nhóm đất nông nghiệp đều có ký hiệu riêng khi thể hiện trong bản đồ địa chính/mảnh trích đo địa chính như chúng tôi đã nêu trên.

cac loai dat nong nghiep


Loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi sang đất thổ cư?

Yêu cầu chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai từ đảm bảo điều kiện được chuyển mục đích đến trình tự, thủ tục chuyển mục đích, đóng nộp thuế phí,...

Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định trực tiếp loại đất nông nghiệp nào không được phép chuyển đổi mục đích sử dụng mà quy định điều kiện để đất nông nghiệp được chuyển mục đích sử dụng.

Căn cứ Điều 52, Điều 57, Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện để đất nông nghiệp được chuyển mục đích thành đất thổ cư bao gồm:

Điều kiện 1, nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (diện tích muốn chuyển mục đích, vị trí thửa đất chuyển mục đích…) phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

Điều kiện 2, phải có hồ sơ hợp lệ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Hồ sơ bao gồm: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu 01 ban hành tại Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) và Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất của bạn.

Điều kiện 3, phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chấp thuận đề nghị xin chuyển mục đích sử dụng đất

Lưu ý: Trong trường hợp người sử dụng xin chuyển mục đích từ đất nông nghiệp thành đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định cho phép chuyển mục đích.

Điều kiện 4, người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất được chấp thuận.

Các nghĩa vụ tài chính có thể bao gồm: Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận…

Như vậy, pháp luật đất đai hiện nay không quy định các loại đất nông nghiệp nào thuộc nhóm đất nông nghiệp không được phép chuyển mục đích sang thổ cư mà quy định các điều kiện (ví dụ: Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện,...) để người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp thành đất thổ cư (đất ở) như chúng tôi đã nêu trên.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về ​các loại đất nông nghiệp, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X