hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Bảy, 04/11/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp theo quy định mới nhất

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp. Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp? Ai được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp? Anh/chị có thể tìm hiểu các nội dung này thông qua bài viết sau.

Mục lục bài viết
  • Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
  • Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?
  • Ai được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp?
Câu hỏi: Tôi muốn hỏi thuế đất phi nông nghiệp được tính như thế nào? Thuế suất thuế đất phi nông nghiệp là bao nhiêu? Ai có trách nhiệm phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

Cách tính thuế đất phi nông nghiệp

Cách tính thuế đất phi nông nghiệpCách tính thuế đất phi nông nghiệp

Công thức tính thuế đất phi nông nghiệp:

Số thuế phải nộp (đồng)  =   Số thuế phát sinh (đồng)   -   Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Số thuế phát sinh  =  Diện tích đất tính thuế  x  Giá của 1m2 đất (đồng/m2)  x  Thuế suất %

Trong đó:

(1) Diện tích đất tính thuế được xác định là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng:

- Nếu có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế phi nông nghiệp là tổng diện tích các thửa đất được tính thuế.

- Đối với diện tích xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

- Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư thì diện tích đất tính thuế được xác định thông qua hệ số phân bổ (x) với diện tích nhà của từng cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng.
Trong đó:

Hệ số phân bổ = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư / tổng diện tích nhà của từng hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng.

Nếu nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng trong tầng hầm được cộng vào tổng diện tích để tính hệ số phân bổ.

- Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì hệ số phân bổ = 0,5 diện tích đất xây dựng / cho tổng diện tích công trình của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng.

(2) Giá của 1m2 đất tính thuế: Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và duy trì ổn định theo chu kỳ 5 năm (từ ngày 01/01/2012)

- Trường hợp trong chu kỳ ổn định mà thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá 1m2 đất đối với thời gian còn lại của chu kỳ.

- Trường hợp Nhà nước cho thuê đất, giao đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc chuyển từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong cả thời gian còn lại của chu kỳ.

- Trường hợp đất lấn, chiếm hoặc sử dụng không đúng mục đích thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại địa phương.

(3) Thuế suất thuế đất phi nông nghiệp:

- Đối với đất ở

  • Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, chung cư và công trình được xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng mức thuế suất là 0,03%.

  • Đất ở không thuộc trường hợp trên (bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh) thuế suất được áp theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Bậc

Diện tích đất tính thuế (tính theo m2)

Thuế suất (%)

Bậc 1

Diện tích trong hạn mức

0,03

Bậc 2

Đối với phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

Bậc 3

Đối với phần diện tích vượt quá 3 lần hạn mức

0,15

- Những loại đất khác:

Loại đất

Thuế suất (%)

- Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp;

- Đất phi nông nghiệp khác được sử dụng vào mục đích kinh doanh;

- Đất dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của những nhà đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

0,03

- Đất sử dụng không đúng mục đích;

- Đất chưa được sử dụng theo đúng quy định.

0,15

- Đất lấn, đất chiếm

0,2

Cơ sở pháp lý: Điều 5,6 và 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.

Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 người nộp thuế đất phi nông nghiệp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đối với những loại đất sau:

- Đất ở tại nông thôn, đô thị.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất xây dựng khu công nghiệp; đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất sản xuất làm đồ gốm; đất khai thác, chế biến khoáng sản.

- Đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Lưu ý:

- Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người phải nộp thuế là người đang sử dụng đất.

- Một số trường hợp cụ thể về người nộp thuế đất phi nông nghiệp là:

  • Nếu được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế đất phi nông nghiệp;

  • Nếu người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo hợp đồng. Nếu hợp đồng không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế đất phi nông nghiệp;

  • Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế đất phi nông nghiệp.

  • Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế đất phi nông nghiệp là người đại diện hợp pháp những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

  • Nếu người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất có chịu thuế thì pháp nhân mới là người nộp thuế đất phi nông nghiệp.
ai phải nôp thuế đất phi nông nghiệp
Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp? (Ảnh minh họa)

Ai được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 9, 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 những đối tượng sau được miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp:

Miễn thuế

Giảm 50% thuế

- Đất của dự án đầu tư trong những lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; hoặc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;

- Đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là bệnh binh, thương binh.

- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, thể thao,  giáo dục, dạy nghề, y tế, môi trường.

- Đất xây dựng nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, trẻ mồ côi người khuyết tật; cơ sở chữa bệnh xã hội.

- Đất ở trong hạn mức ở địa bàn điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước 19/8/1945; thương binh hạng 1/4 và hạng 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4 và 2/4; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; vợ/chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn, người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam;

- Đất ở trong hạn mức đối với hộ nghèo.

- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo kế hoạch, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế thu hồi đối với đất tại nơi được thu hồi và đất tại nơi ở mới.

- Đất có nhà vườn được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hoá.

- Nếu người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng mà giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% - 50% số lao động là bệnh binh, thương binh;

- Đất ở trong hạn mức ở những địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4 và 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4 và 4/4; bệnh binh hạng 2/3 và 3/3; con liệt sỹ không hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người nộp thuế gặp khó khăn do gặp sự kiện bất khả kháng mà giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Trên đây là thông tin về cách tính thuế đất phi nông nghiệp. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X