Cấp lại sổ đỏ khi nào? Cấp đổi, cấp lại sổ đỏ có khác nhau không? Việc cấp đổi sổ đỏ, cấp lại sổ đỏ được thực hiện ra sao? … Những vấn đề vướng mắc trên được HieuLuat giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.
Vấn đề 1: Vợ chồng tôi đang chuẩn bị mua một căn nhà đất (nhà riêng lẻ của hộ gia đình) tại quận Hoàng Mai, Hà Nội. Chúng tôi muốn tên của mình phải được đứng ở trang bìa của sổ đỏ thì có được không? Hồ sơ tôi cần chuẩn bị là gì Luật sư?
HieuLuat chào bạn, với câu hỏi liên quan đến vấn đề cấp lại sổ đỏ khi nào, cấp đổi sổ đỏ trong trường hợp nào, chúng tôi xin được giải đáp như sau:
1. Cấp lại sổ đỏ khi nào? Hồ sơ gồm những gì?
Cấp lại sổ đỏ còn có các tên gọi khác là gì? Người sử dụng đất có thể ủy quyền cho người khác chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ cấp đổi sổ đỏ không?
1.1 Cấp sổ đỏ lần 2 được hiểu thế nào?
Cấp sổ đỏ lần 2 là tên thường gọi của thủ tục cấp lại, cấp đổi sổ đỏ. Đây là một thủ tục hành chính về đất đai cho phép người sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cấp mới sổ đỏ.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 24 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, việc cấp đổi sổ đỏ được thực hiện trong trường hợp:
Người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi từ giấy chứng nhận được cấp từ trước 10/12/2009 thành giấy chứng nhận hiện tại;
Người sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận đã được cấp (thường áp dụng khi muốn ghi tên trên trang 1 của giấy chứng nhận);
Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng không thể nhìn được, không sử dụng được;
Cấp đổi giấy chứng nhận khi đo đạc, xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
Cấp đổi từ giấy chứng nhận chỉ ghi tên của vợ hoặc chồng thành tên của cả hai vợ chồng khi nhà đất là tài sản chung;
Đối chiếu với thông tin bạn cung cấp, vợ chồng bạn có thể đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đồng thời cùng với thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Hồ sơ chuẩn bị để cấp đổi giấy chứng nhận gồm:
Cấp đổi giấy chứng nhận thông thường | Cấp đổi giấy chứng nhận cùng với thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
| Toàn bộ giấy tờ để cấp đổi giấy chứng nhận và thêm:
|
Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT | Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT |
Từ căn cứ này, suy ra, để được cấp đổi sổ đỏ, người sử dụng đất cần chuẩn bị ddaaayf đủ các giấy tờ, tài liệu như chúng tôi đã nêu ở trên.
Tùy thuộc việc cấp đổi sổ đỏ có thực hiện cùng với thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không mà hồ sơ có sự khác biệt.
1.2 Cấp đổi sổ đỏ bị rách được không?
Bên cạnh câu hỏi cấp lại sổ đỏ khi nào thì vấn đề có được cấp đổi sổ đỏ khi bị rách hay không cũng được nhiều người quan tâm.
Khi cấp đổi sổ đỏ bị rách người sử dụng đất cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện theo trình tự pháp luật. Cụ thể các bước thực hiện cấp đổi sổ đỏ (bao gồm cấp đổi sổ đỏ bị rách như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần có như chúng tôi đã nêu phía trên.
Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu cấp đổi sổ đỏ nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
Thẩm quyền giải quyết cấp đổi sổ đỏ: Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất thực hiện các công việc
Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi về lý do cấp đổi sổ đỏ;
Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi sổ cho người yêu cầu;
Cập nhật, chỉnh lý thông tin biến động trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
Trả kết quả;
Bước 3: Người yêu cầu nhận kết quả
Người yêu cầu cấp đổi sổ đỏ nhận sổ đỏ mới theo phiếu hẹn sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Kết luận: Để trả lời cho câu hỏi cấp lại sổ đỏ khi nào thì người sử dụng đất cần đối chiếu với các quy định về trường hợp được cấp đổi sổ đỏ như chúng tôi đã nêu trên. Nếu thuộc một trong những trường hợp được cấp đổi thì người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo các bước như hướng dẫn ở trên.
1.3. Cấp đổi sổ đỏ bị rách mất bao lâu?
Giấy chứng nhận bị rách thì người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp đổi lại theo trình tự như chúng tôi đã nêu trên. Thời gian thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận được quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:Như vậy, thời gian cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 7 ngày. Nếu cấp đổi cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày....
p) Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
...
Đối với những khu vực vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có kinh tế đặc biệt khó khăn... thì thời gian là không quá 27 ngày trong trường hợp thường hoặc không quá 65 ngày trong trường hợp đo vẽ lại bản đồ.
2. Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất thế nào?
Trong quá trình sử dụng, có nhiều trường hợp người sử dụng đất làm mất sổ đỏ. Vậy việc cấp lại sổ đỏ được thực hiện như thế nào? Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những gì?
2.1 Trường hợp nào được cấp lại sổ đỏ?
Pháp luật đất đai hiện hành quy định về các trường hợp được cấp lại giấy chứng nhận/sổ đỏ bao gồm:
Người sử dụng đất bị mất giấy chứng nhận (điểm k khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP);
Cấp lại giấy chứng nhận cho bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (khoản 51 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP);
Giấy chứng nhận cấp sai đối tượng hoặc cấp trái pháp luật do lỗi của người sử dụng đất (khoản 8 Điều 87 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
Vậy nên, pháp luật quy định có 3 trường hợp cấp lại giấy chứng nhận như chúng tôi đã trình bày ở trên.
2.2 Có được cấp lại sổ đỏ bị rách không?
Cấp lại sổ đỏ khi nào, được cấp lại sổ đỏ bị rách không là hai trong nhiều câu hỏi có thể gây nhiều nhầm lẫn cho người thực hiện thủ tục trong việc chuẩn bị hồ sơ...
Theo đó:
Cấp đổi giấy chứng nhận được thực hiện khi giấy chứng nhận bị rách, nát, ố, nhòe, hư hỏng.
Cấp lại giấy chứng nhận khi bị mất, do cấp sai đối tượng, sai quy định pháp luật do lỗi của người sử dụng đất, cho bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
Do đó, sổ đỏ bị rách là căn cứ để cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứ không phải cấp lại giấy chứng nhận.
2.3 Thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất thế nào?
Thủ tục cấp lại sổ đỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 78 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo trình tự sau đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ người sử dụng đất cần chuẩn bị theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gồm:
Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận mẫu 10/ĐK;
Giấy xác nhận đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Giấy tờ xác nhận đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ (áp dụng với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư);
Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu việc mất sổ đỏ do thiên tai, hỏa hoạn;
Ngoài ra, người sử dụng đất nên nộp thêm giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp/giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân;
Văn bản ủy quyền (nếu có);
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc chuyên môn
Kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
Trích lục bản đồ địa chính đối với thửa đất/hoặc trích đo địa chính nếu thửa đất chưa được đo vẽ địa chính;
Lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy chứng nhận;
Cập nhật, chỉnh lý biến động thông tin tại cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
Trao trả kết quả cho người yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận.
Bước 3: Người yêu cầu cấp lại sổ đỏ nhận kết quả
Người yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận nhận kết quả là giấy chứng nhận được cấp mới sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính (nộp các khoản phí, lệ phí) (nếu có).
Vậy nên, các bước để cấp lại sổ đỏ cho người sử dụng đất được thực hiện theo các bước như chúng tôi đã nêu trên.
2.4 Thời hạn cấp sổ đỏ bị mất là bao lâu?
Cấp lại sổ đỏ khi nào, thời hạn cấp sổ đỏ bị mất là bao lâu là vấn đề cấp thiết với nhiều người, đặc biệt là những người đang cần giao dịch về đất đai.Pháp luật quy định thời hạn cấp lại sổ đỏ được thực hiện theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:
2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
…
q) Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;
…
Thời gian này ở khu vực vị trí miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là không quá 20 ngày.
Lưu ý: Thời gian cấp lại sổ đỏ không bao gồm thời gian giải quyết khiếu nại, khiếu kiện, trưng cầu giám định,...
Như vậy, thời hạn cấp lại sổ đỏ là không quá 10 ngày và không quá 20 ngày tại các khu vực đặc biệt như vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -xã hội khó khăn…