hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 14/11/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cấp sổ đỏ lần đầu: Chi phí, thủ tục, thẩm quyền cấp thế nào?

Cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện theo trình tự thủ tục như thế nào? Chi phí thuế, tờ khai thuế khi cấp sổ đỏ lần đầu được áp dụng là bao nhiêu, dùng mẫu nào? Cùng HieuLuat giải đáp những vướng mắc trên trong bài viết dưới đây nhé.

 
Mục lục bài viết
  • 1. Cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu?
  • 2. Xin cấp sổ đỏ lần đầu có những hồ sơ gì?
  • 3. Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?
  • 3.1 Cấp sổ đỏ lần đầu có đóng thuế không?
  • 3.2 Các chi phí khác phải nộp khi cấp sổ lần đầu là gì?
Câu hỏi: Xin chào Luật sư, gia đình tôi đang tìm hiểu quy định pháp luật về việc cấp sổ đỏ lần đầu cho thửa đất của gia đình mình.

Thửa đất này đã được gia đình tôi sử dụng với mục đích để ở từ những năm 1985 cho đến nay.

Tôi đọc các bài viết trên mạng thì thấy có nhiều thông tin mà không biết thông tin nào là chính xác.

Tôi mong Luật sư có thể giải đáp chi tiết cho tôi được biết những thông tin sau đây:

Vấn đề 1: Việc cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho gia đình tôi?

Vấn đề 2: Gia đình tôi phải chuẩn bị những hồ sơ, tài liệu gì để nộp cho cơ quan Nhà nước khi xin cấp sổ đỏ lần đầu?

Vấn đề 3: Chúng tôi phải đóng nộp những khoản thuế, phí, chi phí nào? Luật sư có thể cung cấp cho gia đình tôi mẫu tờ khai thuế, phí không?

Chào bạn, xoay quanh những vướng mắc của bạn về vấn đề thủ tục, chi phí cấp sổ đỏ lần đầu, chúng tôi xin giải đáp như sau:

1. Cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu?

Cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu là câu hỏi đầu tiên mà người sử dụng đất quan tâm khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ.

Theo pháp luật hiện hành, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, giải quyết việc cấp sổ đỏ lần đầu cho người sử dụng đất có thể khác nhau.

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Điều 105 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình cá nhân là:

Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ giải quyết yêu cầu cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất

Tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng đất và hệ thống cơ sở hạ tầng của địa phương mà nơi tiếp nhận hồ sơ cấp sổ đỏ lần đầu có thể là một trong những nơi sau đây:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

  • Hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;

  • Hoặc bộ phận hành chính một cửa cấp xã hoặc cấp huyện nơi có đất (nếu địa phương đã xây dựng bộ phận này);

  • Hoặc văn phòng đăng ký đất đai - chi nhánh tại huyện nơi có đất;

Như vậy, thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu cho hộ gia đình, cá nhân thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu có thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất,...

cap so do lan dau


2. Xin cấp sổ đỏ lần đầu có những hồ sơ gì?

Vấn đề mà người sử dụng đất quan tâm, thắc mắc nhiều là hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho thửa đất mình đang sử dụng.

Do thông tin bạn cung cấp chưa nói rõ nguồn gốc, giấy tờ mà gia đình bạn có để chứng minh về quyền sử dụng đất, quá trình sử dụng đất của mình, vậy nên, chúng tôi xin giải đáp chung như dưới đây:

Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi người sử dụng đất không có một trong những giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị khi người sử dụng đất có một trong những giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 16 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP

  • Đơn đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu, mẫu sử dụng là 04a/ĐK;

  • Giấy tờ nhân thân của người sử dụng đất; sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

  • Biên lai/hóa đơn xác nhận việc đóng thuế đất sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm (nếu có);

  • Tờ khai xác nhận việc đăng ký đất đai (nếu có);

  • Giấy tờ mua bán, tặng cho, thừa kế (nếu có);

  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuế, phí, lệ phí theo quy định (nếu có);

  • Giấy tờ về khai nhận di sản thừa kế/thỏa thuận chia tài sản thừa kế (nếu có);

  • Biên bản vi phạm hành chính/quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

  • Giấy tờ về việc tách thửa đất (nếu có);

  • Trích đo bản đồ địa chính/trích lục bản đồ địa chính/Bản đồ hiện trạng thửa đất;

  • Văn bản giải quyết tranh chấp đất đai/bản án, quyết định của tòa án nhân dân có thẩm quyền (nếu có);

  • Các giấy tờ khác chứng minh quá trình sử dụng đất, chứng minh quyền sử dụng đất;

  • Đơn đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu, mẫu sử dụng 04a/ĐK được điền đầy đủ;

  • Một trong những giấy tờ theo quy định như quyết định giao đất, sổ mục kê/sổ kiến điền lập trước 18/10/1980…;

  • Giấy tờ nhân thân của người sử dụng đất; sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;

  • Biên lai/hóa đơn xác nhận việc đóng thuế đất sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm (nếu có);

  • Tờ khai xác nhận việc đăng ký đất đai (nếu có);

  • Giấy tờ mua bán, tặng cho, thừa kế (nếu có);

  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền thuế, phí, lệ phí theo quy định (nếu có);

  • Giấy tờ về khai nhận di sản thừa kế/thỏa thuận chia tài sản thừa kế (nếu có);

  • Biên bản vi phạm hành chính/quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);

  • Giấy tờ về việc tách thửa đất (nếu có);

  • Trích đo bản đồ địa chính/trích lục bản đồ địa chính/Bản đồ hiện trạng thửa đất;

  • Văn bản giải quyết tranh chấp đất đai/bản án, quyết định của tòa án nhân dân có thẩm quyền (nếu có);

  • Các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất, quá trình sử dụng đất, người sử dụng đất;

Như vậy, hồ sơ xin cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm những giấy tờ, tài liệu như chúng tôi đã nêu trên.

Tùy thuộc từng trường hợp cụ thể mà người sử dụng đất có thể thêm hoặc bớt một số giấy tờ.

cap so do lan dau


3. Cấp sổ đỏ lần đầu mất bao nhiêu tiền?

Bên cạnh thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu, hồ sơ, giấy tờ phải chuẩn bị để cấp sổ đỏ lần đầu thì vấn đề thuế, phí cấp sổ đỏ cũng là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.

Về cơ bản, có một số thuế phí mà người sử dụng đất buộc phải kê khai, đóng nộp khi cấp sổ đỏ lần đầu (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định).

Tuy nhiên, cũng có một số loại chi phí mà tùy thuộc từng trường hợp mà người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp hoặc không.

Cụ thể, các khoản thuế, phí, lệ phí mà người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chịu khi cấp sổ đỏ lần đầu bao gồm:

3.1 Cấp sổ đỏ lần đầu có đóng thuế không?

Thông thường, người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp 2 loại thuế đối với phần diện tích đất mà mình đang sử dụng gồm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Việc kê khai, đóng nộp các loại thuế, phí này có thể được thực hiện từ thời điểm trước khi được cấp sổ đỏ (hay chính là thời điểm bắt đầu sử dụng đất).

Do chúng tôi chưa nhận được thông tin, thửa đất mà gia đình bạn đang đề nghị cấp sổ đỏ lần đầu có diện tích đất nông nghiệp hay không, do vậy, chúng tôi giả sử rằng, gia đình bạn có nghĩa vụ đóng nộp cả hai loại thuế hiện hành.

Theo đó, trừ trường hợp được miễn giảm thì 2 loại thuế này được tính toán như sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Đối tượng áp dụng

  • Đất ở tại nông thôn (đất sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc quy hoạch là khu dân cư nông thôn);

  • Đất ở tại đô thị (là phần diện tích đất được sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ sinh hoạt thuộc khu đô thị);

  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (gồm đất xây dựng khu công nghiệp/đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh/đất khai thác, chế biến khoáng sản/đất sản xuất vật liệu xây dựng/đất làm đồ gốm);

  • Đất thuộc đối tượng không chịu thuế theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 nhưng được người sử dụng đất sử dụng vào mục đích kinh doanh;

  • Đất trồng trọt (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ);

  • Đất rừng trồng (là loại đất được Nhà nước giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, chăm sóc, khai thác và không bao gồm đất đồi núi trọc);

  • Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (là loại đất được sử dụng với mục đích chính là nuôi trồng thủy sản và có thể kết hợp với trồng trọt nhưng chủ yếu là nuôi trồng thủy sản; đất này không được sử dụng vào mục đích khác);

Cách tính

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Giá tính thuế x thuế suất

Trong đó:

  • Giá tính thuế bao gồm giá tính thuế đối với diện tích đất sử dụng và giá tính thuế tài sản trên đất;

  • Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến theo quy định;

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính toán dựa trên 3 yếu tố sau:

  • Diện tích đất tính thuế;

  • Hạng đất: Được xác định theo các yếu tố chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu/thời tiết và điều kiện tưới tiêu.

    • ​Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xác định hạng đất tính thuế cho từng hộ nộp thuế và trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;

  • Định suất thuế tính bằng kg thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất;

Thuế suất/định suất thuế

  • 0,03% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất trong hạn mức;

  • 0,07% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất không vượt quá 3 lần hạn mức;

  • 0,15% là mức thuế suất được áp dụng đối với phần diện tích đất vượt trên 3 lần hạn mức;

Được xác định dựa trên hạng đất được quyết định cho từng hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.

  • Theo đó, đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản được chia thành 6 hạng đất với 6 định suất thuế tương ứng;

  • Đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất, vậy nên sẽ có 5 định suất thuế tương ứng được áp dụng;

Tờ khai sử dụng (tờ kê khai, đóng nộp thuế)

  • Mẫu 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình cá nhân (trừ các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC;

  • Mẫu 04/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng đối với hộ gia đình cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;

  • Mẫu 02/SDDNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, áp dụng đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế;

  • Mẫu 03/SDDNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, áp dụng đối với trường hợp trồng cây lâu năm thu hoạch 1 lần;

Căn cứ pháp lý

Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993

Như vậy, khi cấp sổ đỏ lần đầu, người sử dụng đất, người sở hữu tài sản gắn liền với đất có thể phải chịu các khoản thuế như chúng tôi đã trình bày ở trên.

3.2 Các chi phí khác phải nộp khi cấp sổ lần đầu là gì?

Ngoài các khoản thuế phải chịu khi người sử dụng đất được cấp sổ đỏ lần đầu thì họ còn phải chịu kê khai, đóng nộp các chi phí khác.

Cụ thể như sau:

Các loại chi phí

Cách tính

Căn cứ pháp lý

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu

  • Được miễn nếu có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai hoặc thuộc trường hợp được miễn theo quy định;

  • Dựa trên diện tích tính thuế, giá tính thuế;

Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành

Lệ phí trước bạ

Tính bằng 0,5% giá trị tài sản

Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Phí thẩm định hồ sơ

Được tính toán, thu nộp tùy thuộc quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của từng tỉnh, thành phố nơi có nhà đất

Thông tư 85/2019/TT-BTC

Lệ phí cấp sổ đỏ

Kết luận: Khi thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu, ngoài các khoản thuế mà người sử dụng đất phải kê khai, đóng nộp thì các khoản phí, lệ phí khác như lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ…như chúng tôi đã nêu trên cũng là khoản tiền mà người sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp.

cap so do lan dau


4. Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào?

Việc cấp sổ đỏ lần đầu của người sử dụng đất được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ

Người sử dụng đất chuẩn bị 1 bộ hồ sơ theo quy định như hướng dẫn tại phần 1 mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ thực hiện các công việc chuyên môn

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc chuyên môn

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc chuyên môn

Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc chuyên môn

  • Tiếp nhận hồ sơ;

  • Niêm yết thông báo về việc cấp sổ đỏ và tình trạng của thửa đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

  • Nếu chưa có bản đồ địa chính thì thông báo cho văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo thửa đất;

  • Xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc đất, thời điểm sử dụng đất vào tờ đơn đề nghị đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu;

  • Xem xét giải quyết các ý kiến phản hồi về nội dung niêm yết;

  • Chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền;

  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã;

  • Kiểm tra bản trích đo địa chính do người yêu cầu nộp (nếu có);

  • Kiểm tra hồ sơ đã nộp và thực hiện xác minh trên thực địa nếu có;

  • Xác nhận có đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp sổ đỏ vào đơn đăng ký;

  • Cập nhật, chỉnh lý thông tin về đất đai vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

  • Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để tính toán tiền thuế;

  • Gửi hồ sơ sang cơ quan Tài nguyên và Môi trường;

  • Trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận để trả cho người sử dụng đất hoặc trả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao sổ đỏ cho người sử dụng;

  • Kiểm tra hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất;

  • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 3: Hoàn thiện nghĩa vụ tài chính và nhận sổ đỏ

  • Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính là các khoản thuế, phí, lệ phí như chúng tôi đã trình bày ở trên theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền;

  • Người sử dụng đất nhận sổ đỏ sau khi đã hoàn thiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Lưu ý: Tổng thời gian thực hiện cấp sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Kết luận: Trên đây là quy trình cấp sổ đỏ lần đầu mà pháp luật quy định.

Dựa trên những giải đáp của chúng tôi, bạn đối chiếu và áp dụng cho trường hợp của mình.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về cấp sổ đỏ lần đầu, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X