hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 06/05/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là bao nhiêu?

Hiện nay, chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở mỗi tỉnh, thành là khác nhau. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào xây nhà cấp 4 cũng phải xin giấy phép.

Mục lục bài viết
  • Xây nhà cấp 4 có phải xin giấy phép không?
  • Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là bao nhiêu?
  • 1. TP. Hồ Chí Minh (căn cứ Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND)
  • 2. Hà Nội (căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)
  • 3. Kon Tum (căn cứ Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND)
Câu hỏi: Xin hỏi, tôi muốn xây nhà cấp 4 thì chi phí xin cấp giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Chào bạn. Do bạn chưa trình bày rõ mình thuộc trường hợp có phải xin giấy phép xây dựng hay không nên chúng tôi có thể giải đáp với bạn một số vấn đề sau đây:

Xây nhà cấp 4 có phải xin giấy phép không?

Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định xây nhà cấp 4 thường không phải xin giấy phép xây dựng trừ một số trường hợp nhà cấp 4 dưới đây phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

- Tại khu vực đô thị (tuy nhiên, nếu là nhà cấp 4 thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không cần xin giấy phép xây dựng);

- Thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt tại nông thôn;

- Xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa tại nông thôn.

Ngoài 03 trường hợp trên, xây nhà cấp 4 không cần giấy phép xây dựng.

chi phi xin giay phep xay dung nha cap 4

Chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là bao nhiêu?

Ngoài những trường hợp được miễn, xây nhà cấp 4 phải xin giấy phép xây dựng và nộp lệ phí. Mức lệ phí này tùy thuộc vào Hội đồng nhân dân từng tỉnh thành. Cụ thể:

(xây nhà cấp 4 cũng chính là trường hợp xây nhà ở riêng lẻ. Theo đó, nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Căn cứ vào quy mô kết cấu công trình, nhà ở riêng riêng lẻ được phân thành các hạng khác nhau gồm cấp 1, 2, 3 và cấp 4)

1. TP. Hồ Chí Minh (căn cứ Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

2. Hà Nội (căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

3. Kon Tum (căn cứ Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

4. Bắc Giang (căn cứ Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

5. Hoà Bình (căn cứ Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 200.000 đồng/giấy phép.

6. Quảng Trị (căn cứ Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 100.000 đồng/giấy phép.

7. Hưng Yên (căn cứ Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

8. Tây Ninh (căn cứ Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

9. Bình Dương (căn cứ Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

10. Sóc Trăng (căn cứ Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

11. Trà Vinh (căn cứ Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

12. Lạng Sơn (căn cứ Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

13. Đồng Tháp (căn cứ Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

14. Bến Tre (căn cứ Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

15. Phú Thọ (căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

16. Vĩnh Phúc (căn cứ Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

17. Hà Giang (căn cứ Nghị quyết 78/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

18. Cao Bằng (căn cứ Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

19. Thanh Hóa (căn cứ Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

20. Tuyên Quang (căn cứ Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

21. Lào Cai (căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại các phường và thị trấn: 75.000 đồng/giấy phép.

+ Tại các xã: 50.000 đồng/giấy phép.

22. Hậu Giang (căn cứ Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

23. Kiên Giang (căn cứ Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

24. Phú Yên (căn cứ Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

25. Bắc Kạn (căn cứ Nghị quyết 09 /2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

26. Yên Bái (căn cứ Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

27. Điện Biên (căn cứ Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

28. Đồng Nai (căn cứ Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

29. Nam Định (căn cứ Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

30. Thừa Thiên Huế (căn cứ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

31. Cà Mau (căn cứ Nghị quyết Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

32. Hà Nam (căn cứ Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép;

+ Tại thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép.

33. Bắc Ninh (căn cứ Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

34. Vĩnh Long (căn cứ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

35. Bà Rịa – Vũng Tàu

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

36. Bình Thuận (căn cứ Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

37. Quảng Nam (căn cứ Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

38. Bình Định (căn cứ Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND)

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu cung cấp dịch vụ công trực tiếp

Mức thu cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)

đồng/giấy phép

a

Nhà ở riêng lẻ trong đô thị

đồng/giấy phép

70.000

35.000

b

Nhà ở riêng lẻ ngoài đô thị (nông thôn)

đồng/giấy phép

50.000

25.000

39. Đắk Lắk (căn cứ Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

40. Sơn La (căn cứ Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

41. Bạc Liêu (căn cứ Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

42. Thái Nguyên (căn cứ Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

43. Lai Châu (căn cứ Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

44. Hà Tĩnh (căn cứ Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

45. Ninh Bình (căn cứ Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

46. Gia Lai (căn cứ Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

47. Tiền Giang (căn cứ Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

48. Khánh Hòa (căn cứ Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

49. Lâm Đồng (căn cứ Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

+ Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép.

+ Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép.

50. Long An (căn cứ Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

51. Hải Dương (căn cứ Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

52. Nghệ An (căn cứ Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

53. Thái Bình (căn cứ Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

54. Cần Thơ (căn cứ Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

55. Hải Phòng (căn cứ Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND)        

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

56. Đà Nẵng (căn cứ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

57. An Giang (căn cứ Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

58. Đắk Nông (căn cứ Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

59. Quảng Ngãi (căn cứ Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

60. Ninh Thuận (căn cứ Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

61. Bình Phước (căn cứ Nghị quyết 09/2018/NQ-UBND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

62. Quảng Bình (căn cứ Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

63. Quảng Ninh (căn cứ Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND và Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND)

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

Trên đây là chi phí xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 tại 63 tỉnh thành trên cả nước. Để hiểu rõ hơn về lĩnh vực này xin liên hệ  19006199 để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

>> Xây nhà xong mới xin giấy phép xây dựng có được không?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X