hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 20/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cho thuê lại lao động là gì? Điều kiện cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là khái niệm thường thấy trong quan hệ lao động. Tuy nhiên không phải đối tượng cũng hiểu rõ về khái niệm này. Bài viết bên dưới sẽ giải đáp câu hỏi cho thuê lại lao động, điều kiện, thời hạn cho thuê lại lao động.

Mục lục bài viết
  • Cho thuê lại lao động là gì?
  • Điều kiện cho thuê lại lao động 
  • Đối với người sử dụng lao động cho thuê lại lao động
  • Đối với người sử dụng lao động thuê lại lao động 
  • Các công việc được phép cho thuê lại lao động
Câu hỏi: Hiện nay cho thuê lại lao động được quy định như thế nào? Thời gian cho thuê lại lao động được pháp luật quy định tối đa là bao lâu?

Cho thuê lại lao động là gì?

Theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Lao động 2019, cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động được chuyển sang làm việc, chịu sự điều hành của một người sử dụng lao động khác đồng thời vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động ban đầu.

Cho thuê lại lao động là gì?

Cho thuê lại lao động là gì?

Điều kiện cho thuê lại lao động 

Cho thuê lại lao động theo quy định là một trong những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Chỉ các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới được thực hiện cho thuê lại lao động. 

Điều kiện cho thuê lại lao động

Điều kiện cho thuê lại lao động 

Đồng thời hoạt động cho thuê lại lao động chỉ được áp dụng đối với một số công việc nhất định theo quy định pháp luật.

Đối với người sử dụng lao động cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 54 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và thực hiện hoạt động ký quỹ mới được thực hiện việc cho thuê lại lao động.

Đối với người sử dụng lao động thuê lại lao động 

Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 quy định bên thuê lại lao động được sử dụng người lao động thuê lại trong các trường hợp sau đây:

  • Đáp ứng tạm thời nhu cầu sử dụng người lao động gia tăng đột ngột của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định;

  • Thay thế người lao động trong thời gian người lao động nghỉ thai sản, người lao động bị tai nạn lao động, người lao động mắc bệnh nghề nghiệp hoặc thực hiện các nghĩa vụ công dân;

  • Có nhu cầu sử dụng người lao động có chuyên môn, kỹ thuật cao.

Doanh nghiệp thuê lại người lao động không được sử dụng người lao động thuê lại trong các trường hợp sau đây:

  • Để thay thế người lao động của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện đình công, giải quyết tranh chấp lao động;

  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

  • Doanh nghiệp thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu doanh nghiệp, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

Lưu ý: 

  • Bên thuê lại lao động không được chuyển giao người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác. 

  • Bên thuê lại lao động không được sử dụng người lao động thuê lại do doanh nghiệp không có Giấy phép cho thuê lại.

Các công việc được phép cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, các công việc được cho thuê lại lao động bao gồm:

  • Thư ký, trợ lý hành chính;

  • Lễ tân;

  • Hướng dẫn du lịch;

  • Hỗ trợ bán hàng;

  • Hỗ trợ dự án;

  • Lập trình hệ thống máy sản xuất;

  • Sản xuất, lắp đặt các thiết bị truyền hình, viễn thông;

  • Vận hành, sửa chữa các loại máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất;

  • Vệ sinh, dọn dẹp nhà máy, tòa nhà;

  • Biên tập tài liệu;

  • Vệ sĩ, bảo vệ;

  • Chăm sóc khách hàng, tiếp thị bằng điện thoại;

  • Xử lý các vấn đề về thuế về tài chính;

  • Sửa chữa, kiểm tra vận hành ô tô;

  • Scan, kỹ thuật công nghiệp, trang trí nội thất;

  • Lái xe;

  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, phục vụ trên tàu biển;

  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, phục vụ trên giàn khoan dầu khí;

  • Lái tàu bay, phục vụ, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay, điều độ, khai thác bay, giám sát bay.

Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là bao lâu?

Thời hạn cho thuê lại lao động

Thời hạn cho thuê lại lao động

Theo quy định tại Điều 543 Bộ luật Lao động 2019, thời hạn cho thuê lại lao động tối đa là 12 tháng.

Mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động

Có thể hiểu hợp đồng cho thuê lại lao động là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và doanh nghiệp thuê lại lao động về việc cho thuê lại lao động.

 Theo đó doanh nghiệp cho thuê lao động sẽ cho bên thuê lại lao động thuê lao động còn doanh nghiệp thuê lại lao động phải trả tiền dịch vụ cho bên cho thuê lao động.

Theo quy định tại Điều 55 Bộ luật lao động 2019, doanh nghiệp cho thuê lại lao động và doanh nghiệp thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và hợp đồng được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê lại lao động theo quy định hiện nay:

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi Cho thuê lại lao động là gì? Điều kiện cho thuê lại lao động. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết này vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X