Cho thuê nhà ở công vụ cần đảm bảo điều kiện gì? Giá cho thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Tính thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi viên chức, đang công tác trong ngành giáo dục.
Xin hỏi, điều kiện để cho thuê nhà ở công vụ là gì?
Cảm ơn Luật sư đã hỗ trợ.
Chào bạn, cho thuê nhà ở công vụ cần phải đảm bảo những điều kiện gì, giá thuê được tính như thế nào là câu hỏi được chúng tôi giải đáp như dưới đây.
Điều kiện cho thuê nhà ở công vụ gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 32 Luật Nhà ở 2014, điều kiện cho thuê nhà ở công vụ bao gồm các điều kiện về đối tượng được thuê, giá cho thuê, trình tự cho thuê.
Cụ thể như sau:
Một là, đối tượng được thuê nhà ở công vụ
Đối tượng được thuê nhà ở công vụ là những người được quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở;
Cụ thể hơn về điều kiện thuê nhà ở công vụ đối với từng đối tượng:
Lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;
Các trường hợp còn lại, muốn thuê nhà ở công vụ thì phải đảm bảo điều kiện:
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua, thuê nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác;
Hoặc đã có nhà ở của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích bình quân đầu người trong hộ gia đình nhỏ hơn diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau;
Không thuộc diện phải ở trong doanh trại cảu lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Hai là, giá cho thuê nhà ở công vụ
Giá cho thuê nhà ở công vụ phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014;
Giá này có sự khác biệt nếu nhà ở thương mại được sử dụng để làm nhà ở công vụ;
Chi tiết giá cho thuê nhà ở công vụ được chúng tôi trình bày ở phần dưới;
Ba là, trình tự cho thuê nhà ở công vụ
Trình tự cho thuê nhà ở công vụ phải đảm bảo quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2015/TT-BXD.Trình tự này bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Gửi đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ mẫu quy định Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BXD;
Kèm theo đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, người đề nghị thuê nhà nộp (bản sao) văn bản/quyết định điều động, luân chuyển, bổ nhiệm… có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang quản lý trực tiếp;
Bước 2: Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà công vụ kiểm tra hồ sơ và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ hoặc không cho thuê;
Bước 4: Cơ quan quản lý ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ;
Như vậy, điều kiện cho thuê nhà ở công vụ bao gồm đối tượng, thủ tục, giá thuê như chúng tôi đã trình bày ở trên.
Cách tính giá cho thuê nhà ở công vụ thế nào?
Giá thuê nhà ở công vụ được quy định theo nguyên tắc tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 và được cụ thể hóa thông qua cách xác định giá thuê và phương pháp xác định giá thuê.
Chi tiết như sau:
Thứ nhất, căn cứ Điều 11 Thông tư 09/2015/TT-BXD, giá thuê nhà ở công vụ được cấu thành từ 3 yếu tố gồm: Chi phí quản lý vận hành, chi phí bảo trì, chi phí quản lý cho thuê nhà ở công vụ và do cơ quan có thẩm quyền quyết định, cụ thể:
Giá cho thuê nhà ở công vụ do Bộ xây dựng quyết định nếu nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn Trung ương hoặc do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quyết định nếu nhà ở được quản lý bởi Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
Giá cho thuê nhà ở công vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với nhà ở công vụ thuộc địa bàn cấp tỉnh thuộc quyền quản lý của mình;
Chi phí quản lý vận hành gồm được tính tổng từ chi phí tiền lương, phụ cấp lương, chi phí bảo hiểm xã hội…; chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở công vụ như bảo vệ, vệ sinh…; chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng, điện chiếu sáng công cộng; chi phí văn phòng phẩm..;
Chi phí bảo trì là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở công vụ;
Chi phí quản lý cho thuê gồm chi phí quản lý gián tiếp cho có quan quản lý và chi phí trực tiếp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
Lưu ý:
Giá thuê nhà ở công vụ không bao gồm tiền sử dụng đất;
Các chi phí sử dụng dịch vụ như cung cấp điện, nước, điện thoại, internet, trông giữ xe và các dịch vụ khác do người trực tiếp thuê nhà ở công vụ trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ theo hợp đồng được ký kết giữa hai bên;
Thứ hai, phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ
Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ có sự khác biệt đối với nhà ở công vụ đang sử dụng hoặc nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng mới hoặc trường hợp mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.
Giá cho thuê nhà ở công vụ
Chúng tôi trình bày phương pháp tính giá thuê đối với 3 trường hợp nêu trên như bảng dưới đây:
Loại nhà ở công vụ cho thuê | Phương pháp tính giá thuê tương ứng với loại nhà ở công vụ cho thuê |
Nhà ở công vụ đang sử dụng | Trong đó:
|
Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng mới | Trong đó:
Chi phí bảo trì được xác định: Chi phí bảo trì (đồng/m2 sử dụng căn hộ/tháng) = ((A x Giá tính toán (đồng/m2 sàn xây dựng) (:) (Thời gian khấu hao x 12 tháng)) (:) B Trong đó:
|
Mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ | Trong đó:
|
Như vậy, tùy từng loại nhà ở công vụ mà phương pháp, công thức xác định giá cho thuê nhà ở công vụ có sự phân biệt.
Chi tiết công thức tính được chúng tôi trình bày ở trên.
Do chưa có đủ thông tin về trường hợp của bạn, vậy nên, bạn tự mình đối chiếu với những giải đáp của chúng tôi để có kết luận chính xác cho mình.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về vấn đề cho thuê nhà ở công vụ, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.