hieuluat
Chia sẻ email

Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép?

Chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép là những trường hợp nào? Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động? Cùng HieuLuat giải đáp trong bài viết sau.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng màu (ngô, khoai, rau…) thành đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thì có cần phải được Nhà nước cho phép không?

Những trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép, thưa Luật sư?

Thủ tục chuyển mục đích trong trường hợp của gia đình tôi như thế nào?

Chân thành cảm ơn Luật sư đã hỗ trợ, giải đáp.

Chào bạn, trong nhiều trường hợp, pháp luật đất đai cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Cụ thể, với trường hợp chuyển từ cây trồng hàng năm khác sang đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thì việc xin phép cơ quan Nhà nước như sau:

Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép?

Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định 7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Nói cách khác, các trường hợp còn lại, người sử dụng đất cũng không cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong đó, chuyển mục đích sử dụng đất từ trồng cây hàng năm thành trang trại chăn nuôi gia súc là trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Cá biệt, có một số trường hợp, việc chuyển mục đích tuy rằng không phải xin phép nhưng phải thực hiện đăng ký biến động đất đai theo trình tự, thủ tục luật định.

Cụ thể, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) gồm:

Một là, chuyển từ đất trồng lúa thành một trong 4 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp sau đây:

  • Đất trồng cây lâu năm;

  • Đất trồng rừng;

  • Đất nuôi trồng thủy sản;

  • Đất làm muối;

Hai là, chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác (ví dụ ngô, khoai, sắn, rau màu,...) thành một trong 3 loại đất sau:

  • Đất nuôi trồng thủy sản nước mặn;

  • Đất làm muối;

  • Đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

Ba là, chuyển mục đích sử dụng từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng sản xuất thành đất sử dụng với mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp

Ví dụ chuyển các loại đất rừng kể trên thành đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác…

Bốn là, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

Ví dụ, chuyển từ đất trồng lúa/đất hoa màu thành đất ở, đất thương mại/dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp,...

Năm là, chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất

Ví dụ, chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thành đất thương mại, dịch vụ/đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp/đất làm khách sạn…

Sáu là, chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đất làm nhà hàng, trung tâm thương mại,...) thành đất ở

Bảy là, chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp:

  • Từ đất xây dựng công trình sự nghiệp/hoặc đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh/hoặc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thành đất thương mại, dịch vụ;

  • Hoặc chuyển từ loại đất thương mại, dịch vụ/hoặc đất xây dựng công trình sự nghiệp sang thành đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

Trên đây là 7 trường hợp người sử dụng có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp huyện/hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất).

Đối chiếu với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng rau màu (đất trồng cây hàng năm khác) thành đất làm trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm (đất nông nghiệp khác) không thuộc trường hợp phải xin phép Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

Vậy nên, gia đình bạn không cần phải thực hiện thủ tục xin phép chuyển mục đích.

Tuy thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép nhưng gia đình bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai trước khi tiến hành sử dụng đất với mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi.

Chi tiết được chúng tôi trình bày ở phần dưới.

7 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép 20237 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép 2023


Trường hợp nào chuyển mục đích không phải xin phép nhưng phải đăng ký?

Như chúng tôi đã trình bày ở trên, trong nhiều trường hợp, việc chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền nhưng phải thực hiện đăng ký biến động đất đai.

Một trong số những trường hợp này là trường hợp của bạn.

Cụ thể hơn, khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, có 5 trường hợp, người sử dụng đất có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, không phải xin phép mà phải đăng ký biến động là:

Thứ nhất, chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác, gồm các loại đất sau:

  • Đất sử dụng với mục đích xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ cho mục đích trồng trọt;

  • Đất sử dụng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, các loài động vật khác được pháp luật cho phép. Điều này cũng có nghĩa rằng, trước khi xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, gia đình bạn phải thực hiện đăng ký biến động đất đai;

  • Đất nuôi trồng thủy sản với mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

Thứ hai, chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác/hoặc đất nuôi trồng thủy sản sang thành trồng cây lâu năm

Ví dụ, chuyển từ đất trồng đậu tương thành đất trồng cây quế, bạch đàn, keo

Thứ ba, chuyển mục đích từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản/hoặc đất trồng cây hàng năm

Thứ tư, chuyển mục đích sử dụng từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

Ví dụ như chuyển từ đất ở thành đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Thứ năm, thuộc một trong hai trường hợp sau

  • Chuyển từ đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

  • Hoặc chuyển từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thành đất xây dựng công trình sự nghiệp;

Đây là 5 trường hợp, người sử dụng đất phải đăng ký biến động khi chuyển mục đích.

5 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động5 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép nhưng phải đăng ký biến động


Thủ tục các bước đăng ký biến động đất đai trong trường hợp của gia đình bạn được tiến hành theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT như sau:

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền

Hồ sơ đăng ký biến động gồm các tài liệu sau:

  • Sổ đỏ (bản gốc);

  • Đơn 09/ĐK (đơn đăng ký biến động đất đai);

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất/hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất/hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện công việc chuyên môn

  • Kiểm tra hồ sơ;

  • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;

  • Xác nhận vào Đơn đăng ký biến động;

  • Xác nhận biến động/hay xác nhận mục đích sử dụng đất vào giấy chứng nhận;

  • Chỉnh lý, cập nhật thông tin biến động vào cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính;

  • Trả kết quả cho người yêu cầu;

Bước 3: Người yêu cầu hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nhận kết quả

Gia đình bạn hoàn thành nghĩa vụ tài chính (phí thẩm định hồ sơ, lệ phí cấp giấy chứng nhận) theo thông báo;

Nhận kết quả theo phiếu hẹn;

Kết luận: Có 5 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép nhưng phải đăng ký biến động đất đai như chúng tôi đã liệt kê ở trên.

Để tránh bị mất thời gian, công sức, bạn nên tìm hiểu kỹ trình tự các bước tiến hành đăng ký biến động trước khi thực hiện.

Trên đây là giải đáp về chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X