hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 15/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Chuyển nhượng đất hàng năm: Điều kiện, thủ tục như thế nào?

Chuyển nhượng đất hàng năm theo thủ tục nào? Chuyển nhượng đất màu cần những điều kiện gì? Cùng HieuLuat tìm hiểu thủ tục chuyển nhượng này trong bài viết phía dưới.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi đang chuẩn bị mua phần diện tích đất trồng cây hàng năm (cây màu) của gia đình hàng xóm.

Mục đích là để liền thổ với phần diện tích đất màu mà tôi đang có hiện nay để có diện tích đất canh tác lớn hơn nhằm mở rộng diện tích đất trồng cây ớt bán buôn.

Tôi muốn hỏi Luật sư, thủ tục để tôi mua diện tích đất trồng cây hàng năm này là như thế nào?

Việc chuyển nhượng đất màu thì phải đáp ứng những điều kiện nào của pháp luật thưa Luật sư?

Chào bạn, với những vướng mắc liên quan đến điều kiện, thủ tục chuyển nhượng đất hàng năm mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin được giải đáp cho bạn như sau:

Thủ tục chuyển nhượng đất hàng năm thế nào?

Trước hết, đất hàng năm hay đất trồng cây hàng năm là tên thường gọi của một trong những loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Đây là loại đất được sử dụng để trồng những loại cây có thời gian sinh trưởng, phát triển, thu hoạch trong năm.

Theo đó, đất trồng cây hàng năm bao gồm:

Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

Vậy nên, đất hàng năm bao gồm đất trồng lúa (đất trồng lúa 1 vụ và trồng lúa 2 vụ) và đất trồng cây hàng năm khác (ví dụ như đất trồng ngô, lạc, đậu tương…).

Về cơ bản, việc chuyển nhượng đất hàng năm cũng giống với thủ tục chuyển nhượng đối với những loại đất thông thường khác.

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, việc chuyển nhượng đất trồng cây hàng năm (đất hàng năm) phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.

Trình tự các bước chuyển nhượng đất hàng năm được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đất hàng năm

Hồ sơ thường bao gồm:

  • Bản hợp đồng chuyển nhượng do các bên dự thảo soạn trước;

  • Giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của bên bán và bên mua (bản gốc);

  • Giấy tờ xác nhận những thành viên của hộ gia đình có quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (nếu là sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình);

  • Sổ đỏ bản gốc đã được cấp cho bên bán;

  • Văn bản ủy quyền có công chứng/chứng thực (bản gốc) (nếu có);

Bước 2: Ký hợp đồng chuyển nhượng

  • Các bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hàng năm tại văn phòng công chứng/phòng công chứng hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

  • Đặc biệt lưu ý, những người trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất phải cùng thỏa thuận, thống nhất, ký tên trên hợp đồng chuyển nhượng (nếu sổ đỏ cấp cho hộ gia đình) thì mới có giá trị pháp lý;

  • Nếu người có quyền bán hoặc mua mà không tham gia ký kết hợp đồng được thì cần phải có văn bản ủy quyền đã được công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật;

Bước 3: Đăng ký biến động, sang tên quyền sử dụng đất hàng năm

Người có nghĩa vụ thực hiện đăng ký sang tên quyền sử dụng đất hàng năm thực hiện nộp hồ sơ sang tên tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện nơi có đất hoặc bộ phận 1 cửa nơi có đất;

Nơi giải quyết, xử lý hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai - chi nhánh cấp huyện nơi có đất;

Hồ sơ sang tên đất theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT gồm có:

  • Toàn bộ hồ sơ, tài liệu đã chuẩn bị tại Bước 1;

  • Hợp đồng chuyển nhượng đất hàng năm/đất trồng cây hàng năm (2 bản chính đã có công chứng, chứng thực);

  • Bộ tờ khai ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

  • Đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/ĐK được bên mua kê khai, ký tên đầy đủ;

Bước 4: Xử lý hồ sơ

  • Văn phòng đăng ký đất đai - chi nhánh cấp huyện nơi có đất tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định;

  • Gửi văn bản xác nhận bên mua có phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp hay không (nếu như việc chuyển nhượng đất màu là đất trồng lúa) tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;

  • Xác nhận đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện sang tên theo quy định;

  • Thực hiện xác nhận đăng ký biến động theo quy định hoặc lập hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp mới sổ đỏ nếu có yêu cầu;

  • Lập phiếu chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế có thẩm quyền để tính toán, thông báo số tiền thuế phải nộp cho người có nghĩa vụ;

  • Cập nhật, chỉnh lý thông tin biến động về đất đai tại hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định;

  • Trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận để trả cho người yêu cầu;

Bước 5: Nộp các khoản phí, lệ phí, thuế theo thông báo

  • Người có nghĩa vụ đóng nộp các khoản thuế, phí, lệ phí thực hiện đóng nộp các khoản thuế phí, lệ phí theo thông báo của cơ quan Nhà nước;

  • Sau khi đã hoàn thành việc đóng nộp, người có nghĩa vụ nộp lại biên lai/hóa đơn xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho văn phòng đăng ký đất đai - chi nhánh cấp huyện nơi có đất để nhận kết quả;

Bước 6: Nhận sổ đỏ theo phiếu hẹn

Người yêu cầu sang tên nhận kết quả là sổ đỏ đã được xác nhận biến động hoặc đã được cấp mới theo phiếu hẹn.

Kết luận: Thủ tục sang tên, chuyển nhượng đất hàng năm được thực hiện lần lượt theo các bước mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Các bên lưu ý cần kê khai, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật để tiết kiệm thời gian, công sức.

chuyen nhuong dat hang nam

Chuyển nhượng đất màu cần điều kiện gì?

Đất màu là tên thường dùng để chỉ loại đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (lúa, ngô, đậu tương, khoai, sắn, rau,...).

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10, đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa nước và đất trồng các loại cây hàng năm khác.

Để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất màu/đất trồng cây hàng năm thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan gồm:

  • Bên bán đã được cấp giấy chứng nhận;

  • Bên mua là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa;

  • Tại thời điểm chuyển nhượng, không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

  • Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và còn thời hạn sử dụng;

  • Quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận không bị thu hồi theo quyết định hoặc theo thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

  • Thỏa mãn quy định tại Điều 192 Luật Đất đai 2013 nếu thuộc trường hợp chuyển nhượng có điều kiện;

  • Không thuộc trường hợp bị cấm nhận chuyển nhượng theo Điều 191 Luật Đất đai 2013;

  • Nếu nhận chuyển nhượng để thực hiện dự án đầu tư thì phải thỏa mãn điều kiện quy định tại Điều 193 Luật Đất đai 2013;

Như vậy, điều kiện để chuyển nhượng đất hàng năm/chuyển nhượng đất màu bao gồm những yếu tố như chúng tôi đã nêu trên.

Việc chuyển nhượng sẽ không thể thực hiện nếu không thỏa mãn toàn bộ các yêu cầu luật định.

Trên đây là giải đáp thắc mắc của chúng tôi về chuyển nhượng đất hàng năm, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X