hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 06/03/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Chuyển nhượng đất lâm nghiệp cần giấy tờ gì? Làm thủ tục thế nào?

Chuyển nhượng đất lâm nghiệp cần đảm bảo các điều kiện gì? Thủ tục, hồ sơ, giấy tờ ra sao? Cùng HieuLuat giải đáp trong bài viết sau đây.

 
Mục lục bài viết
  • Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp như thế nào?
  • Hồ sơ chuyển nhượng đất rừng sản xuất gồm những gì?
  • Thủ tục chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm ra sao?
  • Điều kiện chuyển nhượng đất rừng phòng hộ là gì?
  • Được phép chuyển nhượng đất rừng đặc dụng không?

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp như thế nào?

Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi hồ sơ và thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp như đất trồng rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm bao gồm những gì, được thực hiện như thế nào?

Gia đình tôi có diện tích đất trồng cây lâu năm là cây ăn quả và diện tích đất rừng sản xuất có mong muốn chuyển nhượng cho người khác.

Tuy nhiên, do chưa có nhiều kinh nghiệm trong các thủ tục liên quan đến đất đai nên gia đình tôi mong muốn được Luật sư giải đáp các vướng mắc nêu trên.

Chào bạn, thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng đất lâm nghiệp được thực hiện theo pháp luật đất đai với những quy định cụ thể như chúng tôi giải đáp như dưới đây.

Hồ sơ chuyển nhượng đất rừng sản xuất gồm những gì?

Trước hết, đất lâm nghiệp là tên thường gọi của những loại đất được sử dụng với mục đích trồng cây lấy gỗ, cây ăn quả, cây trồng trên đất rừng…

Khi đảm bảo điều kiện chuyển nhượng theo quy định của Điều 135, Điều 188 Luật Đất đai 2013, các bên cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo từng giai đoạn của thủ tục chuyển nhượng đất rừng sản xuất.

Cụ thể, giai đoạn ký kết hợp đồng chuyển nhượng, giai đoạn chuẩn bị hồ sơ sang tên và hồ sơ cho giai đoạn nhận kết quả cần những loại tài liệu, giấy tờ khác nhau, gồm:

Giai đoạn ký kết hợp đồng chuyển nhượng:

  • Sổ đỏ/giấy chứng nhận đã được cấp cho bên chuyển nhượng;

  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu các bên đã soạn thảo sẵn);

  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân còn thời hạn/hiệu lực pháp luật;

  • Giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp (nếu có yêu cầu);

  • Các giấy tờ hợp pháp khác theo yêu cầu của công chứng viên hoặc người có thẩm quyền ký chứng thực;

  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

Giai đoạn nộp hồ sơ đăng ký biến động:

  • Các tờ khai theo Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai lệ phí trước bạ;

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu;

  • Giấy tờ chứng minh được miễn thuế thu nhập cá nhân (nếu có);

  • Hợp đồng chuyển nhượng đã ký kết (bản chính);

  • Sổ đỏ (bản chính);

  • Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của các bên (bản sao);

  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

Giai đoạn nhận kết quả:

  • Biên lai/hóa đơn xác nhận đã đóng nộp các khoản thuế, phí cho Nhà nước;

  • Phiếu hẹn trả kết quả;

  • Giấy tờ tùy thân (bản chính);

  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

Như vậy, hồ sơ chuyển nhượng đất lâm nghiệp là đất trồng rừng bao gồm những loại giấy tờ như chúng tôi đã nêu trên.

Tương tự hồ sơ đối với các loại đất lâm nghiệp khác như đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ…cũng giống như đối với đất rừng sản xuất mà chúng tôi đã liệt kê.

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp là đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất được chúng tôi trình bày tại phần dưới đây.

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp

Thủ tục chuyển nhượng đất trồng cây lâu năm ra sao?

Căn cứ quy định của Luật Đất đai 2013, Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp là đất trồng cây lâu năm được thực hiện qua các bước như: Ký hợp đồng chuyển nhượng, sang tên quyền sử dụng đất, nhận kết quả.

Chi tiết như sau:

Bước 1: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng

  • Các bên thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây lâu năm tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

  • Khi ký kết, các bên cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, tài liệu như chúng tôi đã trình bày ở trên;

Bước 2: Sang tên quyền sử dụng đất

  • Sau khi đã hoàn thành việc ký kết, bên có nghĩa vụ thực hiện thủ tục sang tên, chuẩn bị 01 hồ sơ như chúng tôi đã liệt kê để nộp cho cơ quan có thẩm quyền;

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết là văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất;

Bước 3: Nhận kết quả sang tên

  • Khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, bên có nghĩa vụ nhanh chóng hoàn thành việc đóng nộp tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thu ngân sách Nhà nước theo thông báo;

  • Bên có nghĩa vụ hoàn thành các khoản phí, lệ phí khác theo thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ khi nhận sổ;

Lưu ý: Sau khi đóng nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, người có nghĩa vụ nộp biên lai/hóa đơn xác minh đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế, phí cho cơ quan giải quyết thủ tục sang tên;

Người yêu cầu sang tên được nhận kết quả là sổ đỏ đã được xác nhận biến động hoặc đã được cấp mới theo thời hạn hẹn trả.

Như vậy, thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp nói chung, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm được tiến hành theo các bước mà chúng tôi đã nêu ở trên.

Để tiết kiệm thời gian, công sức thực hiện, các bên cần tìm hiểu rõ ràng quy định pháp luật trước khi mua bán/chuyển nhượng.

Điều kiện chuyển nhượng đất lâm nghiệp là cây trồng lâu nămĐiều kiện chuyển nhượng đất lâm nghiệp là cây trồng lâu năm


Điều kiện chuyển nhượng đất rừng phòng hộ là gì?

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, gia đình tôi đang sử dụng diện tích đất rừng phòng hộ.

Tôi có nghe nói pháp luật vẫn cho phép chuyển nhượng đất rừng phòng hộ có đúng không Luật sư?

Nếu được chuyển nhượng thì điều kiện là gì?

Chào bạn, căn cứ quy định tại Điều 136, Điều 191, Điều 192 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân có các quyền như sau đối với đất rừng phòng hộ:

  • Bên nhận chuyển nhượng không phải là tổ chức (trừ trường hợp tổ chức nhận chuyển nhượng đồng thời với chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định);

  • Bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân phải sinh sống trong khu vực phân khu đất rừng phòng hộ chuyển nhượng đó (do Nhà nước chỉ giao hoặc tổ chức quản lý rừng phòng hộ chỉ giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ):

Điều 191. Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Ngoài ra, còn cần đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai gồm:

  • Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay là người sử dụng đất được cấp sổ thỏa mãn điều kiện đất rừng phòng hộ được Nhà nước giao đất;

  • Không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

  • Trong thời hạn sử dụng đất;

Lưu ý: Các bên được phép chuyển nhượng đất rừng phòng hộ mà không được quyền chuyển nhượng rừng phòng hộ được giao theo quy định của Luật Lâm nghiệp 2017.

Như vậy, chuyển nhượng đất lâm nghiệp là đất rừng phòng hộ chỉ được thực hiện khi các bên đều là hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực đất rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho bên chuyển nhượng.

Ngoài ra, các bên cũng phải thỏa mãn điều kiện chuyển nhượng được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai.

Điều kiện chuyển nhượng đất rừng phòng hộ 2023Điều kiện chuyển nhượng đất rừng phòng hộ 2023 


Được phép chuyển nhượng đất rừng đặc dụng không?

Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi hộ gia đình, cá nhân có được phép chuyển nhượng đất rừng đặc dụng không?

Bên nhận chuyển nhượng có thể là doanh nghiệp không?

Chào bạn, đất rừng đặc dụng là loại đất rất đặc biệt theo quy định của pháp luật.

Tương tự việc chuyển nhượng đất rừng phòng hộ, chỉ những chủ thể đặc biệt khi đảm bảo các điều kiện riêng biệt của pháp luật đất đai mới được quyền nhận chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.

Theo đó, việc chuyển nhượng đất rừng đặc dụng chỉ được thực hiện nếu thỏa mãn quy định tại Điều 137, Điều 191, Điều 192 Luật Đất đai gồm:

  • Tổ chức không được nhận chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, trừ trường hợp chuyển nhượng đất gắn liền với chuyển mục đích sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền cho phép;

  • Cá nhân, hộ gia đình tiếp nhận quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng cũng phải có trách nhiệm bảo vệ, phát triển rừng, đất rừng theo quyết định giao/giao khoán;

  • Bên nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó;

  • Thông thường, việc chuyển nhượng được diễn ra phổ biến hơn là đối với phần diện tích đất ở, đất nông nghiệp mà hộ gia đình, cá nhân được giao khi nhận giao/giao khoán đất rừng đặc dụng;

  • Việc chuyển nhượng chỉ được thực hiện đối với đất mà không phải là đối với rừng đặc dụng gắn liền với đất;

Như vậy, chuyển nhượng đất lâm nghiệp là đất rừng đặc dụng chỉ được chuyển nhượng giữa các hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong phân khu đất rừng phòng hộ được giao khi đảm bảo thỏa mãn những điều kiện nhất định.

Chi tiết các điều kiện được chúng tôi giải trình ở trên.

Trong đó, doanh nghiệp chỉ được phép nhận chuyển nhượng đất rừng đặc dụng trong trường hợp việc nhận chuyển nhượng gắn liền với chuyển mục đích sử dụng và phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt.

Trên đây là giải đáp về chuyển nhượng đất lâm nghiệp, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X