Chuyển nhượng đất mồ mả được pháp luật cho phép thực hiện không? Nếu được thì trình tự, thủ tục thực hiện thế nào? Cùng HieuLuat giải đáp trong bài viết sau.
Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi đất mồ mả có được phép chuyển nhượng không?
Nếu được chuyển nhượng thì điều kiện, trình tự thực hiện như thế nào?
Chào bạn, liên quan đến vấn đề chuyển nhượng đất mồ mả mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin giải đáp như sau:
Được chuyển nhượng đất mồ mả trong trường hợp nào?
Trước hết, do thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi chưa đầy đủ nên dựa trên quy định pháp luật đất đai hiện hành, có 2 loại đất phù hợp với mô tả là đất mồ mả mà bạn đã nêu.
Theo đó, không phải mọi trường hợp đất có mồ mả đều được phép chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng chỉ được thực hiện khi đảm bảo các điều kiện luật định.
Cụ thể, các trường hợp đất mồ mả và việc chuyển nhượng đất mồ mả theo quy định pháp luật đất đai như sau:
Trường hợp 1: Đất được sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa theo Điều 162 Luật Đất đai 2013
Đất sử dụng trong trường hợp này có thể là đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc giao không thu tiền sử dụng đất.
Đây là trường hợp mà diện tích sử dụng đất được Nhà nước giao cho tổ chức thực hiện dự án đầu tư hạ tầng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo khoản 4 Điều 55 Luật Đất đai;
Nếu thuộc trường hợp này, tổ chức được quyền chuyển nhượng dự án gắn liền với chuyển nhượng quyền sử dụng đất/hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng sau khi đã đầu tư cơ sở hạ tầng và được quyền chuyển nhượng theo quy định;
Hoặc là trường hợp đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, không nhằm mục đích kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Nếu thuộc trường hợp này, đất không được phép chuyển nhượng;
Trường hợp 2: Đất sử dụng không thuộc Điều 162 Luật Đất đai nhưng trên đất có mồ mả
Đây là trường hợp mà người sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có mục đích sử dụng không phải là đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và trên thửa đất này có mồ mả.
Người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng đất trong trường hợp này nếu thỏa mãn các điều kiện tại Điều 188 Luật Đất đai 2013.
Kết luận: Đất mồ mả như bạn mô tả được hiểu là đất được sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa theo quy định tại Điều 162 Luật Đất đai hoặc đất sử dụng với mục đích khác Điều 162 Luật Đất đai mà trên đất có mồ mả.
Không phải mọi trường hợp pháp luật đều cho phép chuyển nhượng đất mồ mả mà chỉ những trường hợp như chúng tôi trình bày ở trên thì người sử dụng đất mới được phép chuyển nhượng.
Điều kiện, trình tự chuyển nhượng đất mồ mả phải được thực hiện theo quy định pháp luật đất đai và được chúng tôi giải đáp chi tiết phía dưới.
Điều kiện, trình tự chuyển nhượng đất mồ mả thế nào?
Trước hết, để được chuyển nhượng đất mồ mả, thửa đất, các bên trong giao dịch phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai như sau:
Bên nhận chuyển nhượng đất dự án phải thỏa mãn các yêu cầu tại Điều 194 Luật Đất đai nếu việc chuyển nhượng đất mồ mả là chuyển nhượng dự án gắn liền với chuyển nhượng đất;
Đất đã được cấp sổ đỏ/giấy chứng nhận và còn thời hạn sử dụng đất;
Tại thời điểm chuyển nhượng, đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
Bên nhận chuyển nhượng không thuộc trường hợp bị hạn chế hoặc không được nhận chuyển nhượng theo Điều 191 Luật Đất đai;
Khi đảm bảo được các điều kiện chuyển nhượng đã nêu, trình tự chuyển nhượng đất mồ mả được thực hiện theo trình tự ký hợp đồng, đăng ký biến động và nhận kết quả.
Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng phải được công chứng/chứng thực, trừ trường hợp một trong số các bên có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng/chứng thực.
Bên nhận chuyển nhượng cần phải có văn bản chấp thuận cho việc nhận chuyển nhượng dự án/quyền sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu là chuyển nhượng dự án.
Bước 2: Đăng ký biến động/sang tên sổ đỏ tại cơ quan có thẩm quyền
Sau khi đã ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên thực hiện đăng ký biến động đất đai tại cơ quan có thẩm quyền (văn phòng đăng ký đất đai/hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai) trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
Bước 3: Hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận kết quả
Các bên có nghĩa vụ đóng nộp đầy đủ các khoản thuế phí, lệ phí theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền và nộp biên lai xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Người nộp hồ sơ yêu cầu sang tên sổ đỏ nhận kết quả theo giấy hẹn trả sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Kết luận: Trong trường hợp được chuyển nhượng, trình tự các bước chuyển nhượng đất mồ mả được tiến hành như chúng tôi đã giải trình ở phía trên.
Tùy thuộc tình huống của mình, dựa trên hướng dẫn của chúng tôi, bạn đối chiếu để có cách xử lý phù hợp.
Trên đây giải đáp về chuyển nhượng đất mồ mả, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.