hieuluat
Chia sẻ email

Được chuyển nhượng đất sở hữu chung khi nào?

Chuyển nhượng đất sở hữu chung được thực hiện nếu thỏa mãn những điều kiện nào? Thủ tục chuyển nhượng ra sao? Cùng HieuLuat giải đáp, tìm hiểu về nội dung này trong bài viết dưới đây.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có nghe nói đất nông nghiệp thuộc sở hữu chung như đất của hộ gia đình, đất của hợp tác xã thì không được phép mua bán, chuyển nhượng.

Xin hỏi Luật sư, có bán được những loại đất này không? Nếu được bán thì phải thỏa mãn những điều kiện gì?

Thủ tục mua bán được tiến hành ra sao?

Chào bạn, liên quan đến vướng mắc điều kiện, thủ tục chuyển nhượng đất sở hữu chung mà bạn quan tâm, chúng tôi giải đáp chi tiết như sau:

Đất thuộc sở hữu chung, được phép chuyển nhượng không?

Trước tiên, để hiểu rõ điều kiện được chuyển nhượng đất sở hữu chung, cần tìm hiểu về đất sở hữu chung là loại đất gì, tồn tại dưới những hình thức nào.

Căn cứ quy định của pháp luật đất đai, pháp luật dân sự, đất sở hữu chung có thể được hiểu là có nhiều hơn 1 người được quyền sử dụng một thửa đất.

Người có chung quyền sử dụng đất có thể không được phép chuyển nhượng đất nếu không thỏa mãn các điều kiện luật định như: Không có sổ, đang có tranh chấp,...

Ví dụ như đất cộng đồng dân cư, đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích tại xã, phường, thị trấn…sẽ không được chuyển nhượng do không có sổ đỏ.

Cụ thể, các hình thức sở hữu đất chung/hay có chung quyền sử dụng đất là:

  • Quyền sử dụng đất chung của vợ chồng;

  • Quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình;

  • Quyền sử dụng đất chung của cộng đồng dân cư;

  • Quyền sử dụng đất chung của các hộ dân trong tòa chung cư/nhà chung cư;

  • Quyền sử dụng đất chung của nhiều cá nhân cùng được giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất;

  • Quyền sử dụng đất chung của những người đồng thừa kế;

  • …;

Thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng đất sở hữu chung mới nhất 2023Thủ tục, hồ sơ chuyển nhượng đất sở hữu chung mới nhất 2023

Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp những người có chung quyền sử dụng đất đều có thể được quyền chuyển nhượng.

Để được chuyển nhượng, người sử dụng đất cần phải thỏa mãn toàn bộ điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 bao gồm:

  • Đất đã được cấp giấy chứng nhận/đã được cấp sổ đỏ mang tên bên bán/bên nhận chuyển nhượng;

  • Đất không có tranh chấp tại thời điểm mua bán;

  • Đất không bị kê biên để thi hành án;

  • Đất vẫn trong thời hạn sử dụng, tính đến thời điểm chuyển nhượng;

Điều này cũng có nghĩa rằng, nhiều người cùng sử dụng đất nhưng không thỏa mãn một trong số những điều kiện nêu trên của pháp luật thì không được quyền chuyển nhượng đất.

Nói cách khác, điều kiện chuyển nhượng đất sở hữu chung cũng giống như các loại đất của người sử dụng thông thường khác.

Nếu không thỏa mãn một trong số các điều kiện luật định thì người sử dụng đất cũng không được quyền chuyển nhượng/mua bán.

Như vậy, điều kiện chuyển nhượng đất sở hữu chung được pháp luật quy định cũng giống như chuyển nhượng những loại đất thuộc quyền sử dụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác.

Theo đó, các điều kiện thường bao gồm như phải có sổ đỏ, không có tranh chấp, không thuộc trường hợp bị khiếu nại, khiếu kiện,...

Thủ tục chuyển nhượng loại đất này được chúng tôi giải đáp chi tiết trong phần dưới đây.

Thủ tục chuyển nhượng đất sở hữu chung như thế nào?

Cũng giống như việc chuyển nhượng đối với những loại đất khác/hình thức sử dụng đất khác, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất sở hữu chung cũng trải qua các bước như:

  • Thỏa thuận, ký kết hợp đồng chuyển nhượng;

  • Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền;

  • Đóng nộp các khoản thuế, phí, lệ phí;

  • Nhận kết quả đã sang tên;

Chi tiết các bước và thủ tục sang tên như sau:

Điều kiện chuyển nhượng đất sở hữu chungĐiều kiện chuyển nhượng đất sở hữu chung

Bước 1: Thương lượng, thỏa thuận và ký kết hợp đồng chuyển nhượng

  • Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên và quy định pháp luật hiện hành, các bên tiến hành thương lượng, thỏa thuận, thống nhất về việc mua bán/chuyển nhượng đất;

  • Toàn bộ những người có quyền định đoạt đối với thửa đất (những người có tên trên giấy chứng nhận) là những người được quyền tham gia, thương lượng, quyết định các nội dung của hợp đồng mua bán đất/chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

  • Nội dung thỏa thuận có thể được lập thành bản dự thảo hợp đồng chuyển nhượng;

  • Một số nội dung quan trọng cần phải thỏa thuận, thương lượng, thống nhất là: Giá cả, phương thức thanh toán, quyền nghĩa vụ các bên, điều khoản giải quyết tranh chấp, nghĩa vụ chịu các khoản thuế/phí/lệ phí,..;

  • Sau khi đã có thương lượng, thỏa thuận, các bên lựa chọn nơi ký kết hợp đồng;

  • Nơi được lựa chọn ký kết hợp đồng là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, văn phòng công chứng/phòng công chứng có trụ sở đặt tại địa bàn cấp tỉnh nơi có đất;

  • Nếu các bên chưa có bản dự thảo hợp đồng mua bán/chuyển nhượng thì có thể đề nghị công chứng viên tiến hành soạn thảo dựa trên thỏa thuận, thương lượng của bên bán, bên mua;

Bước 2: Chuẩn bị và nộp hồ sơ sang tên

  • Sau khi đã ký kết hợp đồng có công chứng/chứng thực, các bên có trách nhiệm kê khai, điền đầy đủ thông tin trên các tờ khai sang tên: Tờ khai lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tờ đơn đăng ký biến động đất đai mẫu 09/ĐK;

  • Ngoài các tờ khai này, các bên cần chuẩn bị:

    • Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng (bản chính);

    • Sổ đỏ (bản chính);

    • Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp;

  • Bên có nghĩa vụ, trách nhiệm nộp hồ sơ sang tên theo hợp đồng có nghĩa vụ nộp toàn bộ giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ sang tên theo quy định tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng/chứng thực hợp đồng;

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ/yêu cầu sang tên là văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh nơi có đất;

Bước 3: Đóng nộp các khoản chi phí sang tên

  • Cơ quan thuế có thẩm quyền gửi thông báo về các khoản nghĩa vụ tài chính phải nộp cho người sử dụng đất;

  • Người sử dụng đất có nghĩa vụ hoàn thành việc đóng nộp các khoản tài chính theo thời hạn trong thông báo;

  • Người sử dụng đất nộp biên lai/hóa đơn chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với cơ quan giải quyết hồ sơ để được nhận kết quả;

  • Văn phòng đăng ký đất đai/chi nhánh thực hiện cập nhật thông tin đất đai trong hồ sơ địa chính, sổ địa chính theo quy định;

Bước 4: Nhận kết quả

Bên nhận chuyển nhượng/bên mua nhận kết quả là sổ đỏ đã được xác nhận biến động/hoặc đã được cấp mới sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo phiếu hẹn trả kết quả;

Như vậy, thủ tục và hồ sơ chuyển nhượng đất sở hữu chung được chúng tôi trình bày chi tiết ở phần trên.

Theo đó, người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng khi đáp ứng đầy đủ điều kiện luật định và tiến hành thủ tục sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là giải đáp về chuyển nhượng đất sở hữu chung, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X