hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 26/05/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Có được lấy hộ sổ bảo hiểm không?

Nhiều người sau khi nghỉ ở công ty cũ băn khoăn về việc có được lấy hộ sổ bảo hiểm không để nhờ người lấy giúp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn đọc hiểu về vấn đề này.

Câu hỏi: Tôi là một nhân viên văn phòng, do nghỉ làm đã lâu nhưng quên lấy sổ bảo hiểm nên công ty đã gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Do lịch trình công việc không cho phép tôi tự mình đến cơ quan bảo hiểm để làm thủ tục lấy sổ bảo hiểm và tôi dự định nhờ em trai của mình đi lấy hộ. Cho tôi hỏi liệu tôi có thể nhờ người khác lấy hộ sổ bảo hiểm được không? Có cần làm giấy uỷ quyền không và làm như thế nào? Xin cảm ơn.

Có được lấy hộ sổ bảo hiểm không?

Theo Khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019, khi người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm sau:

Có được lấy hộ sổ bảo hiểm không?

Có được lấy hộ sổ bảo hiểm không?

- Trường hợp người sử dụng lao động giữ lại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động thì làm thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và nộp lại cùng bản chính;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động yêu cầu. Chi phí sao chụp và gửi hồ sơ do người sử dụng lao động chi trả.

Mặt khác, theo Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người sử dụng lao động có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động và xác định thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.

Dựa vào các thông tin trên, công ty phải thực hiện việc chốt sổ bảo hiểm và trả lại sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động. Trong trường hợp đã gửi sổ bảo hiểm về cơ quan bảo hiểm xã hội, người lao động cần tự mình đến cơ quan này để lấy lại sổ.

Trong trường hợp muốn nhờ người lấy hộ sổ bảo hiểm, bạn phải có giấy uỷ quyền hợp lệ để người đó có quyền thay mặt bạn lấy hộ sổ bảo hiểm xã hội.

Lấy hộ sổ bảo hiểm có cần uỷ quyền công chứng không?

Việc ủy ​​quyền là cơ sở của mối quan hệ giữa người đại diện với người được đại diện và là cơ sở để người ủy quyền chấp nhận kết quả pháp lý do hoạt động ủy quyền mang lại.

Luật Bảo hiểm xã hội chỉ quy định người lao động được nhận sổ bảo hiểm khi nghỉ việc và người sử dụng lao động có trách nhiệm trả lại thẻ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi nghỉ việc. Trường hợp không có quy định người lao động phải ủy thác cho người khác đến thu hộ sổ bảo hiểm xã hội thì phải có giấy ủy quyền.

Việc cần uỷ quyền công chứng khi lấy hộ sổ bảo hiểm phụ thuộc vào quy định của từng cơ quan bảo hiểm và quy trình cụ thể mà họ đưa ra. Tuy nhiên, một số cơ quan bảo hiểm có thể yêu cầu sự uỷ quyền từ chủ sở hữu của sổ bảo hiểm khi một người khác đến lấy hộ. Điều này giúp đảm bảo tính xác thực và đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu sổ bảo hiểm.

Uỷ quyền công chứng cũng có thể được yêu cầu để xác nhận rằng người lấy hộ có quyền thực hiện thủ tục này thay mặt cho chủ sở hữu. Đồng thời, việc có sự uỷ quyền cũng giúp tránh những tranh chấp pháp lý hoặc nhầm lẫn có thể xảy ra sau này.

Như vậy, để có thể thuận lợi hơn khi nhờ người khác lấy hộ sổ bảo hiểm, bạn nên viết giấy uỷ quyền và công chứng để hợp pháp hoá thủ tục nhờ người khác lấy hộ sổ bảo hiểm.

Mẫu giấy uỷ quyền lấy hộ sổ bảo hiểm và cách ghi

Mời bạn đọc tham khảo mẫu giấy uỷ quyền lấy hộ sổ bảo hiểm tại đây: 

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------- 

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015.

– Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

……., ngày…… tháng…… năm ……

Chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:……………………………………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………

Số CMND: ……………Cấp ngày: ………………….Nơi cấp:…………….

Quốc tịch:…………………………………………………………………...

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:……………………………………………………………………...

Địa chỉ:……………………………………………………………………..

Số CMND: …………………Cấp ngày: ……………….Nơi cấp:………...

Quốc tịch:………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

– Liên hệ với Công ty ………… để làm thủ tục nhận sổ bảo hiểm xã hội số: …. cấp ngày ….;

– Liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để nhận chế độ bảo hiểm…..

………………………………………………………………………………..

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

......, ngày..... tháng ..... năm .......

Chứng thực chữ ký

của người ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

........, ngày ...... tháng ..... năm ......

Người ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)

......, ngày .... tháng .... năm .....

Người được ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy uỷ quyền lấy hộ sổ bảo hiểm và cách ghi

Mẫu giấy uỷ quyền lấy hộ sổ bảo hiểm và cách ghi

Việc viết giấy uỷ quyền lấy sổ bảo hiểm xã hội tuân thủ các bước sau:

- Ghi rõ thông tin cá nhân của cả người ủy quyền và người được ủy quyền

- Ghi rõ địa chỉ chi tiết bao gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Trong trường hợp người ủy quyền đang chấp hành án tù, cần ghi rõ tên trại giam, địa chỉ của nơi đó.

- Xác định nội dung cụ thể của việc ủy quyền: Phải nêu rõ mục đích nhận sổ bảo hiểm xã hội. Nếu có các yêu cầu khác như nhận hồ sơ BHXH hoặc thẻ BHYT, nhận lương hưu, thay đổi thông tin, điều chỉnh quyền lợi, thì cũng cần ghi rõ trong giấy ủy quyền.

Lưu ý khi viết giấy uỷ quyền:

- Trường hợp giấy uỷ quyền viết bằng ngoại ngữ cần kèm theo bản dịch sang tiếng Việt được công chứng.

- Thời hạn của giấy uỷ quyền do thỏa thuận giữa các bên, nếu không thỏa thuận thì có hiệu lực trong một năm kể từ ngày ký kết.

- Giấy uỷ quyền phải có chứng thực chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền.

- Người được ủy quyền khi đến nhận kết quả cần xuất trình các giấy tờ tùy thân và phải trả lại giấy uỷ quyền sau khi hoàn thành thủ tục.

Trên đây là thông tin gửi đến bạn đọc về nội dung có được lấy hộ sổ bảo hiểm không.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Có thể bạn quan tâm

X