Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ được sử dụng để xác định nhân thân của công dân. Hiện nay, pháp luật Việt Nam quy định bao nhiêu loại hộ chiếu? Và thời hạn sử dụng của từng loại hộ chiếu được quy định ra sao?
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có câu hỏi liên quan đến hộ chiếu mong được Luật sư hỗ trợ, giải đáp cụ thể:
2. Thời hạn sử dụng những loại hộ chiếu này được quy định như thế nào?
Chào bạn, với những câu hỏi liên quan đến hộ chiếu mà bạn đang vướng mắc, chúng tôi xin được giải đáp như sau:
Có mấy loại hộ chiếu theo quy định hiện hành?
Căn cứ Điều 8, Điều 9, Điều 17, Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các loại hộ chiếu và đối tượng được cấp những loại hộ chiếu này như sau:
Loại hộ chiếu | Đối tượng được cấp |
Hộ chiếu ngoại giao | Cấp cho nguyên thủ quốc gia, những cán bộ cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 như chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Tổng Kiểm toán Nhà nước, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước,... |
Hộ chiếu công vụ | khoản 2 Điều 9 quy định những đối tượng sau đây thì được cấp hộ chiếu công vụ: - Cán bộ, công chức theo quy định pháp luật hiện hành về cán bộ, công chức; - Viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật về viên chức; - Sĩ quan hoặc quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu cũng là những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ; - Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (ví dụ nhân viên của đại sứ quán, lãnh sự quán,...) hoặc là các phóng viên thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam đang thường trú ở nước ngoài; - Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt nam ở nước ngoài hoặc của phóng viên thông tấn và báo chí Nhà nước Việt Nam đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác của họ; - Hoặc những người có thể được cấp hộ chiếu công vụ trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi. Việc cấp hộ chiếu do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019) cho những người không thuộc diện theo quy định như chúng tôi đã nêu trên. |
Hộ chiếu phổ thông | Là công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông, trừ các trường hợp như vì lý do quốc phòng- an ninh, người bị tạm hoãn xuất cảnh, người chưa chấp hành các quyết định hành chính…theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 |
Như vậy, hiện nay có 03 loại hộ chiếu được pháp luật Việt Nam quy định là hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ. Tùy thuộc từng đối tượng, từng công việc mà công dân Việt Nam có thể được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông.
Thời hạn sử dụng từng loại hộ chiếu thế nào?
Như chúng tôi đã dẫn chiếu và phân tích, hiện nay có 03 loại hộ chiếu hợp pháp được pháp luật Việt Nam quy định là hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ. Căn cứ từng loại hộ chiếu mà thời hạn sử dụng cũng có sự khác biệt.
Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thời hạn của các loại hộ chiếu này như sau:
Loại hộ chiếu | Thời hạn |
Hộ chiếu ngoại giao | Từ 01 năm đến 05 năm và có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm |
Hộ chiếu công vụ | Từ 01 đến 05 năm và có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm |
Hộ chiếu phổ thông | - Thời hạn 10 năm và không được gia hạn đối với hộ chiếu cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; - Thời hạn 05 năm và không được gia hạn đối với hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi; - Không quá 12 tháng và không được gia hạn nếu là hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn. |
Lưu ý: Hộ chiếu phổ thông được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ áp dụng trong một số trường hợp và cho một số đối tượng cụ thể theo quy định tại Điều 18 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Các trường hợp, đối tượng cụ thể đó bao gồm:
Điều 17. Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn
1. Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
3. Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
4. Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.
Như vậy, tùy thuộc từng loại hộ chiếu mà thời hạn sử dụng khác nhau. Thời hạn sử dụng dài nhất của hộ chiếu là 10 năm và nhỏ nhất là không quá 12 tháng theo quy định pháp luật hiện hành.