Công chức loại A1 là gì? Mức lương tăng thế nào từ 01/7/2023 là những thông tin liên quan đến cán bộ, công chức được tìm kiếm nhiều trong thời gian gần đây.
Công chức loại A1 là gì?
Chào bạn, căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật cán bộ công chức và luật viên chức sửa đổi năm 2019 quy định về việc phân loại công chức.
Theo đó, căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức được phân loại theo ngạch công chức tương ứng sau đây:
- Loại A: người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
- Loại B: người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
- Loại C: người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
- Loại D: người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên;
- Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 của Luật Luật cán bộ công chức và luật viên chức sửa đổi năm 2019 theo quy định của Chính phủ
Như vậy, hiện nay, công chức được phân thành 05 loại: Loại A, loại B, loại C, loại D và loại khác.
Công chức loại A lại được phân thành các loại:
+ Công chức loại A0, loại A1
+ Công chức loại A2 (nhóm 1 - A2.1 và nhóm 2 - A2.2)
+ Công chức loại A3 (nhóm 1 - A3.1 và nhóm 2 - A3.2).
Để phân loại được công chức, cơ quan có thẩm quyền thường căn cứ vào lĩnh vực ngành, nghề; chuyên môn nghiệp vụ; vị trí việc làm; cách xếp lương.
Có thể thấy công chức loại A1 thuộc nhóm công chức loại A. Công chức loại A gồm những chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, một trong những điều kiện để được xét tuyển công chức loại A là phải có bằng cấp từ Đại học trở lên.
Văn bản hiện hành không có quy định về khái niệm cụ thể công chức loại A1 là gì nhưng có thể hiểu công chức loại A1 là các đối tượng được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, đáp ứng các điều kiện về trình độ đào tạo và các yêu cầu khác của vị trí việc làm chuyên viên cao cấp.
Các ngạch công chức loại A1 theo quy định hiện hành
Ngạch của công chức loại A1 được quy định tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
STT | Ngạch công chức | STT | Ngạch công chức |
1 | Chuyên viên | 12 | Kiểm soát viên đê điều |
2 | Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | 13 | Thẩm kế viên |
3 | Công chứng viên | 14 | Kiểm soát viên thị trường |
4 | Thanh tra viên | 15 | Thống kê viên |
5 | Kế toán viên | 16 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
6 | Kiểm soát viên thuế | 17 | Kỹ thuật viên bảo quản |
7 | Kiểm toán viên | 18 | Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
8 | Kiểm soát viên ngân hàng | 19 | Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
9 | Kiểm tra viên hải quan | 20 | Thư ký thi hành án (dân sự) |
10 | Kiểm dịch viên động-thực vật | 21 | Kiểm tra viên thuế |
11 | Kiểm lâm viên chính | 22 | Kiểm lâm viên |
Mức lương của công chức A1 tăng thế nào từ 01/7/2023?
Căn cứ theo bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì bảng lương của công chức loại A1 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng.
Bậc lương | Hệ số | Mức lương trước 01/7/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về Công chức loại A1 là gì? . Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.